Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Cao Vân
lượt xem 2
download
Dưới đây là Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Cao Vân dành cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi môn môn Sinh sắp tới, việc tham khảo đề thi này giúp các bạn củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Trần Cao Vân
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018 TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Câu 1: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm (5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8)Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (2), (6), (8) B. (3), (4), (7), (8) C. (2), (4), (5), (6) D. (1), (3), (5), (7) Câu 2: Trong cùng một thuỷ vưc, người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Nhằm mục đích: A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. Để thu được nhiều loại sản phẩm. C. Giảm dịch bệnh. D. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao. Câu 3: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4). Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở: A. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? AB ab Ab ab AB AB Ab Ab A. B. C. D. ab ab aB ab ab ab aB ab Câu 6:Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ ( Như co 1 chân)khi bị kích thích ? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên. B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau. D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau. Câu 7: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữ máu giàu oxi và máu giàu cacbôníc ở tim A. lưỡng cư, bò sát, chim B. Lưỡng cư, thú C. bò sát( Trừ cá sấu), chim, thú D. cá xương, chim, thú Câu 8: Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3.900 liên kết hiđrô. Gen nhân đôi 3 lần, hỏi số lượng từng loại Nu do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là: A. A = T = 900, G = X = 600 B. A = T = 480, G = X = 720 C. A = T = 4200, G = X = 6300 D. A = T = 600, G = X = 900 Gợi ý : 2A + 2G = 2 x 5100/3,4 (1) 2A + 3G = 3900 (2) GiẢI (1) và (2), tìm được A = T = 600, G = X = 900 A = T = 600.(23_ 1) = 4200, G = X = 900.(23_ 1) = 6300 Câu 9: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3 Tiêu thụ bậc 4 Trang 1/4 Mã đề thi 132
- Mức năng 1500000 Kcal 180000 Kcal 18000 Kcal 1620 Kcal lượng đồng hóa Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 với bậc dinh dưỡng cấp 4 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 9% và 10% B. 10% và 12% C. 12% và 10% D. 10% và 9% Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào? A. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 3 : 1)n B. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 3 : 1)n C. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 2 : 1)n D. Tỉ lệ phân li kiểu gen là ( 1 : 4 : 1)n Câu 11: Những loài nào sau đây là sinh vật lưỡng tính ? A. giun đất, cá trắm. B. giun đất, ốc sên, cá chép. C. giun đất, ốc sên D. Tằm, ong, cá. Câu 12: Ở một quần thể lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là A. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng C. 24 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng Gợi ý: Trong quần thể 0,04aa 0,2 a; 0,8 A. Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau: 2/3AA: 1/3Aa a = 1/6; aa = 1/36; tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 13: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcdd x AaBbCcdd sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 25/64 B. 27/64 C. 27/256 D. 9/64 Gợi ý: C23 x3/4x3/4x1/4x1= 27/64 Câu 14: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/32 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/64 Gợi ý : aaBbdd = ¼ . ½ . ¼ = 1/32 Câu 15: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho Ab Ab cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 aB aB cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. Câu 17: Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. an ninh quốc phòng B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. săn bắn. Trang 2/4 Mã đề thi 132
- Câu 18: Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2400 nucleotit và có tổng số nucleotit loại X chiếm 35% tổng số nucleotit của gen .Số nucleotit loại T của gen là A. 506 B. 360 C. 322 D. 644 Gợi ý : T% = 50% 35% = 15% = 0,15 T = 2400 x 0,15 = 360 Câu 19: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. nguyên sinh B. cổ sinh C. trung sinh D. tân sinh Câu 20: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp Câu 21: Hệ sinh thái bao gồm: A. Sinh vật sản suất và sinh vật phân giải. B. Tầng tạo sinh và tần phân hủy. C. Quần xã sinh vật và nơi sống của chúng (sinh cảnh) .D. Sông, biển, rừng. Câu 22: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (3) và (4) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 23: Cho các ý nghĩa sau về hiện tượng hoán vị gen: (1). Tái tổ hợp các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm liên kết. (2). Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. (3). Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. (4). Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST. Có bao nhiêu ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 24: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A. 3 → 2 → 1 → 4 B. 3 → 4 → 1 → 2 C. 3 → 2 → 4 → 1 D. 3 → 1 → 2 → 4 Gợi ý : Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: 3 → 4 (đảo đoạn GIDC) 4 → 1 (đảo đoạn HGCD) 1 → 2 (đảo đoạn FEDC). Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa GX, AU và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 26: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây: (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. (2) Enzim ADNpolimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. Trang 3/4 Mã đề thi 132
- (3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Gồm 1,3,4) Câu 27: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào 1. Lựccotim 2.Nhịp tim 3.Độ quánhcủa máu 4. Khối lượng máu 5. Số lượng hồng cầu 6. Sự đàn hồi của mạch máu Đáp án đúng là: A. 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4, 6 D. 1, 2, 3, 4, 5 Câu 28: Biết rằng không xảy ra đột biến mới trong các phép lai, cây tam bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội và đơn bội, cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Phương thức nào sau đây không thể tạo cây tứ bội? A. Lai các cây tứ bội với cây lưỡng bội. B. Lai các cây tứ bội với nhau. C. Gây đột biến gấp đôi số nhiễm sắc ở cây lưỡng bội. D. Lai các cây tam bội với nhau. Câu 29: Cho các trường hợp: 1. Cánh dơi và vây trước của cá voi 2. Đuôi cá voi và đuôi cá mập 3. Cánh dơi và cánh côn trùng 4. Gai hoa hồng và gai xương rồng Các trường hợp là cơ quan tương đồng gồm: A. 1. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3, 4. Câu 30: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau: (1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng. (2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi. (3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người, (4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. (5) Vây cá voi và vây cá mập. (6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác. Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng? A. (1), (3), (5). B. (2), (4), (6). C. (1), (3), (4). D. (2), (5), (6). Câu 31: Căp bazo nito nao sau đây không co liên kêt hidro bô sung? ̣ ̀ ́ ́ ̉ A. A va U ̀ B. U va T ̀ C. T va A ̀ D. G va X ̀ Câu 32: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì? A. NADPH, O B. ATP, NADPH 2 C. ATP, NADPH và O D. ATP và CO 2 2 Câu 33: Đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt đỏ, a vàng, B hạt trơn, b hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền riêng rẽ, độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen kiểu hình ít nhất. A. AaBB x AABb B. Aabb x aaBb C. aaBb x Aabb D. AaBB x AaBb Câu 34: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 A. Tận dụng được nồng độ CO2 B. Tận dụng được ánh sáng cao. C. Nhu cầu nước thấp D. Không có hô hấp sáng Câu 35: Ở một loại côn trùng nhỏ: A: đuôi dài, a: đuôi ngắn. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. 1 quần thể lúc ở trạng thái cân bằng có 15000 cá thể, trong đó có 14136 con đuôi dài. Tần số tương đối của các alen A và a của quần thể là: A. A:a=19:25 B. A:a = 5:1 C. A:a = 6:25 D. A:a = 19:16 Gợi ý : Số cá thể đuôi ngắn = 864 con Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của hai alen A và a.:q2(aa) = 864:15000 = 0,0567 = 0,242 => q = 0,24 => A:a = 0,76:0,24 = 19:6 Trang 4/4 Mã đề thi 132
- Câu 36: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. Protein B. ADN và ARN C. ADN D. ARN Câu 37: Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào? A. Hướng hoá. B .Ứng động không sinh trưởng C. Ứng động sức trương. D. Ứng động tiếp xúc Câu 38: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt đỏ? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 39: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? Gợi ý B B AaX X x Ab Ab A. AaBb x AaBb. B. C. X D. AaXBXb x AaXbY. b aB aB AaX Y. Gợi ý : + Số KG =3X3=9 3x2=6 3x3=9 3x4 =12 + Số KH= 2x2=4 2x2=4 2x2=4 2x4 =8 Câu 40: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là: A. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể B. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính C. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính HẾT Trang 5/4 Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 154 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 131 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 125 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 63 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 79 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn