intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cũng như kiến thức của mình trong môn học, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia 2020 sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong

  1. Lê Hồng Phong ĐỀ THI THỬ Môn thi: SINH HỌC, Khối B, Năm 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 50 phút. Câu 1. Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 20o C thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen. B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ. C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. D. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng. Câu 2. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là A. 1- (1/2)4. B. 1/4. C. (1/2)4. D. 1/8. Câu 3. Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A. B = 0,2; b = 0,8. B. B = 0,6; b = 0,4. C. B = 0,8; b = 0,2. D. B = 0,4; b = 0,6. Câu 4. ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác. B. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác. C. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác. D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác. Câu 5. Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. B. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. C. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. Câu 6. Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường tự đa bội hóa. B. con đường sinh thái. C. phương pháp lai tế bào. D. con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 7. Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là A. cơ chế cách ly. B. quá trình giao phối. C. quá trình đột biến. D. quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 8. Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là A. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. B. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. D. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. Câu 9. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tỉnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tỉnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10. Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là: A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới. C. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới. D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới. Câu 11. Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một cặp NST nào đó có 5 chiếc.
  2. C. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu 12. Bệnh nào sau đây chỉ có ở nam mà không có ở nữ là A. máu khó đông. B. Claiphentơ. C. hồng cầu hình liềm. D. Đao. Câu 13. Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của A. các cơ chế cách li. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối. Câu 14. Các cá thể trong quần thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ A. hỗ trợ hoặc đối kháng. B. hỗ trợ hoặc hội sinh. C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh. D. hỗ trợ hoặc hợp tác. Câu 15. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x aaaa. D. AAaa x Aaaa. Câu 16. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. cải tiến giống có năng suất thấp. B. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. C. tạo giống mới. D. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. Câu 17. Đột biến gen là những biến đổi A. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. Câu 18. Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do A. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. B. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục. Câu 19. Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. Câu 20. Biển khơi thường chia thành hai tầng: tầng trên có năng suất sơ cấp còn tầng dưới thì không có năng suất này. Nhân tố sinh thái chi phối nên sự sai khác đó là: A. ánh sáng. B. độ mặn. C. nhiệt độ. D. hàm lượng ôxi trong nước. Câu 21. Ở 1 loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Trong 1 phép lai (P), người ta thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 40% cao tròn, 35% cao dài, 10% thấp tròn, 15% thấp dài. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Ở F1 có 8 loại kiểu gen (2) Nếu cho toàn bộ cây thấp tròn ở F1 tự thụ phấn thì đời con có số cây thấp tròn là 75% (3) Tần số hoán vị gen ở P là 20%. (4) Tỉ lệ cây dị hợp cả 2 cặp gen ở F1 là 25% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Nguồn chất hữu cơ chủ yếu cung cấp cho quần xã sinh vật ở vùng đáy biển sâu có nguồn gốc từ A. quá trình quang hợp của rong và tảo biển. B. nguồn dinh dưỡng rơi từ tầng nước mặt xuống. C. quá trình hóa tổng hợp của sinh vật nhân sơ thuộc nhóm sinh vật hóa tự dưỡng. D. quá trình quang hợp của thực vật biển.
  3. Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau : (1) AAaa x AAaa (2) Aaaa x AAaa (3) AAaa x AAAa (4) aaaa x AAaa (5) AAaa x AAAA (6) Aaaa x Aaaa Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội. Không có đột biến mới phát sinh. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có 3 phép lai cho đời con 3 loại kiểu gen (2) Có 1 phép lai cho đời con 1 loại kiểu hình (3) Có 1 phép lai cho đời con tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 (4) Phép lai (1) cho tỉ lệ cây mang kiểu hình trội nhiều nhất A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24. Ở một loài thực vật A hạt dài trội hoàn toàn so với a hạt tròn. B chín sớm so với b chín muộn. Các cây dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu gen giống nhau tự thụ phấn thu được F1 8000 cây trong đó có 320 tròn muộn. Không có đột biến. Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Số cây dài chín sớm F1 là A. 4320 B. 480 C. 3840 D. 2000 Câu 25. Một quần thể thực vật tự thụ phấn P là 0,45BB : 0,30Bb : 0,25bb. Cho biết các cá thể bb không có khả năng sinh sản tiếp. Theo lí thuyết F1 là A. 0,525BB : 0,150Bb : 0,325bb B. 0,70BB : 0,20Bb : 0,10bb C. 0,360BB : 0,240Bb : 0,400bb D. 0,360BB : 0,480Bb : 0,160bb Câu 26. Lai 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thấp dài với cao tròn được F1 toàn cao tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 5896 cao tròn, 1598 cao dài, 1597 thấp tròn, 900 thấp dài. Hoán vị gen ở bố mẹ với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là A. 10% B. 40% C. 20% D. 18% ab AB AB AB AB ab x  x  59CT 16CD 16TT 9TD 9% => ab=30%  f=40% ab AB ab ab ab ab Câu 27. Nhóm máu ở người được chi phối bỡi 3 alen trên NST thường. Máu khó đông do gen lặn trên X. Số kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối tối đa là A. 30, 216 B. 18, 216 C. 18, 171 D. 12, 78 Câu 28. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Câu 29. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. Câu 30. Ở người, bệnh pheniketo niệu do 1 alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96% dân số không mắc bệnh này. Người vợ đến từ quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen gấy bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh ra đứa con trai đầu lòng bệnh là A. 1/66 B. 1/264 C. 3/462 D. 1/132 Câu 31. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên vùng tương đồng của NST X và NST Y, gen không tồn tại thành cặp alen. B. NST Y cũng tiến hành trao đổi đổi chéo tại vùng gần tâm động với NST X ở kì đầu giảm phân I. C. NST X không mang gen liên quan đến giới tính. D. Trên NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác. Câu 32. Phép lai P AaBbDd x aaBBDd (mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trội hoàn toàn) sẽ cho F1
  4. A. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen Câu 33. Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể có là A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16 Câu 34. Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng A. thoái hoá giống. B. ưu thế lai. C. giảm thể dị hợp. D. tăng thể đồng hợp. Câu 35. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau : Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa : bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm ? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ O2 ở bình 1 và 4 đều giảm. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 tăng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 36. Cho các hệ sinh thái: (1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc. (2) Một cánh rừng ngập mặn. (3) Một bể cá cảnh. (4) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình. (5) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên. (6) Đồng ruộng. (7) Thành phố. Những hệ sinh thái nhân tạo gồm: A. (1), (3), (6), (7). B. (2), (5), (6), (7). C. (3), (5), (6), (7). D. (4), (5), (6), (7). Câu 37. Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra? A. thực vật  chim ăn sâu  sâu hại thực vật  sinh vật phân giải. B. thực vật  thỏ  hổ  sinh vật phân giải. C. thực vật  sâu hại thực vật  chim ăn sâu. D. thực vật  dê  hổ  sinh vật phân giải . Câu 38. Ở 1 loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại qui định màu hoa. Khi trong kiểu gen có đồng thời 3 alen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, kiểu gen có A, B nhưng không có D cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai? (1) Khi cây hoa đỏ dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thì ở đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất. (2) Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. (3) Có tối đa 15 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng A. 2. B. 3 C. 1 D. 4 Câu 39. Quan sát 1 quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy tỉ lệ giữa số cá thể lông vằn và số cá thể lông xám là 24 : 1. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, A- lông vằn là trội hoàn toàn so với a- lông xám. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số A gấp 4 lần a (2) Trong số các con lông vằn, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm 33,33% (3) Số cá thể lông vằn đồng hợp gấp 16 lần số cá thể lông xám (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể trong quần thể, xác suất cá thể này mang kiểu gen động hợp là 64% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40. Mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. B trội không hoàn toàn so với b. A, D, E trội hoàn toàn so với a, d, e. Phép lai AaBbddEE x aaBbDdEe thu được F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây về F1 là chính xác? (1) Số kiểu gen tối đa gấp đôi số kiểu hình tối đa (2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong tổng số 4 tính trạng chiếm 7/16 (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất 3 trong số 4 tính trạng chiếm 3/8 (4) Trong số kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội chiếm 0% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 - Hết –
  5. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 - 10 C C B C C D D A A C 11 - 20 A B B C C D D D C A 21 - 30 B C C A B B A D C D 31 - 40 D D B B C C A C C C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0