intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Bá Ngọc

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Bá Ngọc sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Bá Ngọc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA 2020 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN BÁ NGỌC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các nhận định sau về Cacbohidrat, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Đường Fructozo là một loại đườngPentozo. (2) Saccarozo còn gọi là đường mía (3) Lactozo còn được gọi là đườngsữa. (4) Xenlulozo là một loại đường đôi. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2:Đơn phân cấu tạo nên protein là : A. Axit min B. Glucozo C. Nucleotit D. Axit béo Câu 3: Ở sinh vật nào dưới đây có thông tin di truyền được lưu trữ trên ARN thay vì ADN? A. Hầu hết vi khuẩn B. Một số loài nấm C. Một số virut D. Một số loài thực vật Câu 4: Người ta ví ti thể như: A. Nhà máy sảnxuấtprotein. B. Nhàmáyđiệncungcấpnguồnnănglượngchủ yếu cho tếbào. C. Ngânhànglưutrữvậtchấtditruyền. D.Bộ máy vận chuyểnprotein. Câu 5: Trong cây có những loại mô phân sinh nào? A. Mô phân sinh chồi, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng B. Mô phân sinh lóng, mô phân sinh cành, mô phân sinh rễ. C. Mô phân sinh rễ, mô phân sinh chồi, mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng Câu 6: Hiện tượng không thuộc biến thái là? A. Rắn lột da. B. Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu con C. Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Câu 7: Giao tử cái có thể phát triển thành 1 cơ thể mà không qua thụ tinh, không có sự tham gia của giao tử đực, hình thức sinh sản này là: A. Nảy chồi. B. Phân mảnh. C. Trinh sinh. D. Phân đôi Câu 8: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì? A. Hướng sáng. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng nước. D. Hướng hoá. Câu 9:Hooc môn sinh trưởng ( GH) do: A. tuyến yên tiết ra B. tuyến giáp tiết ra C. tinh hoàn tiết ra D. buồng trứng tiết ra Câu 10: Cho các hiện tượng: I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi khi bị kích thích từ môi trường IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc V. Sự đóng mở của khí khổng Hiện tượng nào thuộc tính ứng động? A. III, IV B. III, V C. I, II, IV D. II, III , V
  2. Câu 11:Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: 1. Gây độc hại đối với cây. 2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 4. Câu 12: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì? A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây. B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây. C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào. D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào. Câu 13: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến gen trội. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 14: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 15: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li? A. tay người và cánh dơi B. cánh dơi và cánh ong mật C. tay người và vây cá D. cánh dơi và cánh bướm Câu 17: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng? A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
  3. C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên. Câu 18:Trong diễn thế sinh thái trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). Câu 19: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Có mấy phát biểu dưới đây đúng về lưới thức ăn này? (1) Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm (2) Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn (3) Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi (4) Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20:. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. (2) Trồng cây gây rừng. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
  4. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. (4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 AT 1 Câu 22: Alen B có 300A và có  . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành G X 4 alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là. A. 4202. B. 4200 C. 4199 D. 4201. Câu 23: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN. (2) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (3) Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 24:Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau. (2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. (3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp (4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. (2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26:Đường kính của các bậc cấu trúc NST lần lượt là: A. sợi cơ bản (11 nm), sợi chất nhiễm sắc (300nm), cromatit (700 nm). B. sợi cơ bản (11 nm), sợi chất nhiễm sắc (30nm), cromatit (700 nm) C. sợi cơ bản (10 nm), sợi chất nhiễm sắc (30 nm), cromatit (700 nm). D. sợi chất nhiễm sắc (11 nm), sợi cơ bản (30 nm), cromatit (700 nm).
  5. Câu 27:Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cáì giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cáì trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A.6 và 4. B.8 và 4 C.6 và 8 D.8 và 14 Câu 28:Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là : A.80%. B.62,5%. C.93,75%. D.87,25%. Câu 29:Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tần số tương đối của A và a lần lượt là: A. 0,4 và 0,6 B. 0,5 và 0,5 C. 0,6 và 0,4 D. 0,3 và 0,7 Câu 30: Một quần thể ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1:0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2:0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3:0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng đối với quần thể này? (1) Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. (2) Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hơp và đồng hợp lặn. (3) Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. (4) Tần số tương đối của alen A ngày càng giảm dần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31:Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. (3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A.2 B.3 C.1 D.4 Câu 32: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen
  6. A. 4 kiểu hình; 9 kiểu gen. B.4 kiểu hình; 12 kiểu gen. C.8 kiểu hình; 27 kiểu gen. D.4 kiểu hình; 9 kiểu gen. Câu 33: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau: (1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81 (2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên (3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung (4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6 (5). Có 9 loại KG ở F3 Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 34:Ở người, những bệnh và hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu ác tính. (3) Hội chứng Tớcnơ. (4) Hội chứng khóc tiếng mèo kêu. (5) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (6) Bệnh bạch tạng. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (2), (4).D. (5), (6). Câu 35:Trong trường hợp các gen qui định tính trạng nằm trên NST tương đồng khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội bình thường. Cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn, tính theo lí thuyết tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 9: 3:3:1. B.1:1:1:1. C.1:2:1:1:2:1. D.3:3:1:1. Câu 36: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là A. BB × BB. B. BB × Bb. C. Bb × Bb. D. Bb × bb. Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau: (1) F2 có 10 loại kiểu hình. (2) Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64. (3) Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. (4) Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. (5) Ở F2, loại cây 160 cm chiếm tỉ lệ 3/32. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F1, tròn đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:
  7. (1) Tần số hoán vị gen là 40%. AB (2) Cây F1 có kiểu gen Dd ab (3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%. (4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%. (5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%. (2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1. (3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống bố mẹ chiếm 50%. (4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 40: Ở một loài động vật A qui định thân xám, a qui định thân đen; B qui định cánh dài, b qui định cánh ngắn; D qui định mắt đỏ, d qui định mắt trắng, các gen trội đều trội hoàn toàn. Ab D d Ab D Phép lai: XX x X Y thu được kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ ở đời con là 30,75%. Tần số aB ab hoán vị gen giữa A và B, cá thể cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: A.18%, 24% B. 36%; 17%. C.18%; 19%. D.32%; 20% ----------------------------------------HẾT ------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2