Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC 12 ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Họ, tên thí sinh:................................................ Số báo danh:..................................................... Câu 81. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ARNm. B. ARNr. C. ARNt. D. ADN. Câu 82. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng? A. Lệch bội. B. Mất đoạn. C. Đột biến điểm. D. Đa bội. Câu 83. Theo Menđen, lai phân tích là phép lai giữa A. Cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình trội. B. Cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình lặn. C. Cơ thể có kiểu hình lặn với cơ thể có kiểu hình lặn. D. Cơ thể có kiểu hình lặn với cơ thể có kiểu hình trung gian. Câu 84. Ở Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 8. B. 7. C. 4. D. 16. Câu 85. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,8. B. 0,4. C. 0,7. D. 0,2. Câu 86. Enzim nối được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Ligaza. Câu 87. Vi khuẩn cố định nitơ tham gia vào quá trình chuyển hóa A. N2 thành NH3. B. NH3 thành NH4 +. C. NH4 thành NO3-. D. NO3- thành N2. Câu 88. Đơn vị hút nước của rễ là A. Tế bào vỏ rễ. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào nội bì. Câu 89. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển quang năng thành hóa năng trong sản phẩn quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a,b. D. Carotenoit. Câu 90. Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Trùng giày. D. Thủy tức. Câu 91. Nhóm động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí có hiệu quả nhất? A. Thú. B. Chim. C. Bò sát. D. Lưỡng cư. Câu 92. Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây? A. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào. B. Máu di chuyển từ động mạch đến mao mạch, tĩnh mạch rồi về tim. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. D. Tốc độ máu chảy nhanh. Câu 93. Đơn phân cấu tạo nên axit nuclêic là A. Nucleôtit. B. Axit amin. C. Nucleoxom. D. Đường đơn. Câu 94. Loại liên kết giữa hai mạch polynucleotit trong phân tử ADN là liên kết A. Photphođieste. B. Peptit. C. Cộng hóa trị. D. Hiđrô. Câu 95. Loại đơn phân nào sau đây không phải của ARN? Trang 1
- A. Timin. B. Xitozin. C. Guanin. D. Ađenin. Câu 96. Trong chuỗi polipeptit, hai axit amin cạnh nhau liên kết với nhau bằng loại liên kết A. Hiđrô. B. Peptit. C. Cộng hóa trị. D. Photphođieste. Câu 97. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Lặp đoạn NST. B. Thêm 1 cặp nucleotit. C. Mất 1 cặp nucleotit. D. Đảo đoạn NST. Câu 98. Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là A. 3 phân tử mARN mang thông tin tương ứng do 3 gen Z, Y, A quy định. B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ. C. 1 chuỗi polinuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. D. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ. Câu 99. Với 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBb x aaBB sẽ cho ở thế hệ sau A. 2 loại kiểu hình: 4 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu hình: 4 loại kiểu gen. C. 2 loại kiểu hình: 8 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu hình: 8 loại kiểu gen. Câu 100. Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, Ab Ab alen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen , trường hợp aB aB không xảy ra hoán vị gen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1. Câu 101. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì A. Quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực. B. Quần thể vi khuẩn có hệ gen đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. C. Kích thước của quần thể sinh vật nhân thực nhỏ hơn kích thước của quần thể vi khuẩn. D. Hệ gen của sinh vật nhân thực có nhiều gen hơn hệ gen của vi khuẩn. Câu 102. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới A. Giảm kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu. B. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. Tăng kích thước quần thể đạt tới kích thước tối đa. D. Các cá thể tiêu diệt lẫn nhau, làm cho quần thể bị diệt vong. Câu 103. Khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết, vì A. Các phiến mang bị xẹp, giảm bề mặt trao đổi khí, mang bị khô không hô hấp được. B. Các phiến mang xòe rộng, bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được. C. Làm cho bề mặt bên ngoài là da cá bị khô nên không thể tiến hành trao đổi khí được. D. Nhiệt độ trên cạn cao hơn dưới nước nên cá không lấy được oxi để hô hấp. Câu 104. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu oxi từ tĩnh mạch phổi? A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm nhĩ phải. C.Tâm thất trái. D. Tâm thất phải. Câu 105: Ở một loại thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa tím lai với cây hoa tím được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 được tỉ lệ 75,00% cây hoa tím : 18,75% cây hoa đỏ : 6,25% cây hoa vàng. Biết tính trạng màu hoa do 1 cặp alen qui định, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F1 là: A. ¾ cây hoa tím : ¼ cây hoa vàng B. ½ cây hoa tím : ½ cây hoa vàng C. ½ cây hoa tím : ½ cây hoa đỏ D. ¾ cây hoa tím : ¼ cây hoa đỏ Câu 106: Cho một cây lưỡng bội lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 120 cây thân cao, quả tròn; 120 cây thân thấp, quả bầu dục; 80 cây thân cao, quả bầu dục; 80 cây thân thấp, quả tròn Trang 2
- - Với cây thứ hai, đời con gồm: 120 cây thân cao, quả bầu dục; 120 cây thân thấp, quả tròn; 80 cây thân cao, quả tròn; 80 cây thân thấp quả bầu dục Cho biết tính trạng được quy định bởi một gen có hai alen, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây thứ nhất và cây thứ hai lai với nhau thì tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn ở F2 sẽ là A. 12% B. 16% C. 6% D. 8% Câu 107: Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, trội hoàn toàn so với alen h qui định máu khó đông. Gen M qui định mắt bình thường, trội hoàn toàn so với alen m qui định mù màu – đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho rằng không xảy ra đột biến, một cặp vợ chồng có kiểu gen: XH.mXh.M x XH.MY. Có các dự đoán sau: (1) Con trai của họ có thể không mắc cả 2 bệnh. (2) Con trai của họ có thể mắc cả 2 bệnh. (3) Con gái của họ không mắc cả 2 bệnh. (4) Con trai của họ có thể mắc một trong hai bệnh. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán là đúng? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 108: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp alen (phân li độc lập) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất (cao 120 cm), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Trong số cây có chiều cao 150 cm ở F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây cho tự thụ phấn, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây có chiều cao 180 cm là A. 1/120 B. 1/140 C. 1/150 D. 1/160 Câu 109. Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác KHÔNG phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 110: Ở một loài động vật, cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có các dự đoán: (1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen (2) F1 có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ bằng nhau (3) F1 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử một cặp alen (4) F1 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau Số dự đoán đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 1/25. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2, cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt dị hợp 3 cặp alen chiếm tỉ lệ Trang 3
- A. 26,0% B. 16,5% C. 14,5% D. 17,0% Câu 112: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả hai loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 0,2AABB + 0,1AABb + 0,1AaBb+ 0,2Aabb + 0,1aaBB+ 0,15aaBb+ 0,15aabb = 1. Xác suất lấy ngẫu nhiên ở F2 ba cây trong đó có hai cây màu trắng là bao nhiêu? A. 29,5% B. 18,4% C. 15% D. 70,5% Câu 113. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng B. Cào cào, chim sâu, báo C. Chim sâu, mèo rừng, báo D. Cào cào, thỏ, nai Câu 114: Phả hệ sau đây phản ánh một bệnh di truyền gồm 2 alen (có quan hệ trội, lặn hoàn toàn) liên kết với một locut VNTR gồm 6 alen (A1, A2, A3,A4,A5, A6) Chú thích: : Nam bình thường : Nữ bình thường : Nam mắc bệnh : Nữ mắc bệnh Có bao nhiêu người ở thế hệ thứ III trong phả hệ này được sinh ra do tái tổ hợp (hoán vị gen) giữa locut VNTR với locut gen gây bệnh? A. 4 B.2 C.5 D.3 Câu 115: Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêôtit và 3120 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một cặp nuclêôtit gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 ađênin và 2163 guanin. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là: A. 3117 B. 3122 C. 3118 D. 3123 Ab DE Câu 116: Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen đang tiến hành giảm aB de phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là: A. 25% B. 100% C. 14% D. 50% Câu 117: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ? A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội. B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 8 kiểu gen lệch bội. C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội. D.6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội. Câu 118. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thế hệ AA Aa aa F1 0,64 0,32 0,04 F2 0,64 0,32 0,04 F3 0,24 0,52 0,24 F4 0,16 0,48 0,36 Trang 4
- F5 0,09 0,42 0,49 Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Câu 119. Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái ao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản, biện pháp nào mang lại hiệuquả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên? A. Thả vào ao cá những cá thể cá chép con. B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản. C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản. D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản. Câu 120. Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến ' đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau: 1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài. 2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là hội sinh. 3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức ăn. 4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ. Những nhận định sai là: A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. ------------------- HẾT------------------ Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn