intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - THPT Chuyên Lê Khiết

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

92
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - THPT Chuyên Lê Khiết giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - THPT Chuyên Lê Khiết

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LÊ KHIẾT Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh: ..................................................................................... Số báo danh: .......................................................................................... Cho biết: hằng số  Plăng h = 6,625.10­34J.s; độ  lớn điện tích nguyên tố  e = 1,6.10 ­19C; tốc độ  ánh sáng   trong chân không c = 3.108m/s; số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol­1.  Câu 1:  Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện  của kim loại đó là A. 0,50  m. B. 0,26  m. C. 0,30  m. D. 0,35  m. Câu 2: Máy biến áp là một thiết bị dùng để A. thay đổi cường độ dòng điện một chiều. B. thay đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số. C. thay đổi điện áp một chiều. D. thay đổi tần số của nguồn điện xoay chiều. Câu 3: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt A. electron tự do. B. ion dương. C. proton D. ion âm. Câu 4: Trong thí nghiệm I­âng về  giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng  đơn sắc có bước sóng  . Khoảng vân trên màn là i. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có  vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2  đến M có độ lớn bằng A. 3i. B. 2,5 . C. 2,5i. D. 3 . Câu 5: Trong y học, tia X được dùng để chụp điện là do nó có khả năng đâm xuyên và A. ion hóa không khí. B. làm phát quang nhiều chất. C. tác dụng sinh lí. D. làm đen kính ảnh. Câu 6: Trong chân không, M là điểm cách điện tích điểm   q = 51 . 0−9 C  một đoạn 10 cm.  Cường độ điện trường tại M có độ lớn là A. 0,450 V/m B. 0,225 V/m C. 4500 V/m D. 2250 V/m Câu 7: Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện không đổi có cường độ  10 A, đặt  vuông góc với các đường sức từ  của một từ trường đều có độ  lớn cảm  ứng từ  là 1,2 T.   Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn A. 1,8 N. B. 1800 N. C. 0 N. D. 18 N Câu 8: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai? A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động. B. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. C. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.                                                Trang 1/7 
  2. D. Dao động duy trì có biên độ không đổi. Câu 9: Trong hiện tượng quang – phát quang, nếu ánh sáng phát quang là ánh sáng màu lục  thì ánh sáng kích thích không thể là ánh sáng nào sau đây?    A. Ánh sáng cam.     B. Ánh sáng chàm.   C. Ánh sáng lam.     D. Ánh sáng tím.  Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có  u = U 2 cos ωt ( V )  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện  trở  thuần  R, cuộn cảm thuần có độ  tự  cảm  L và tụ  điện có điện dung C  mắc nối tiếp.  1 Người ta điều chỉnh để  ω 2 =  . Tổng trở của mạch này bằng LC A. 3R. B. 0,5R. C. R. D. 2R. Câu 11: Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là A. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ. B. tách sóng điện từ âm tần ra khỏi sóng điện từ cao tần. C. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống. D. trộn sóng điện từ âm tần với sóng điện từ cao tần. Câu 12: Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài l và vật nhỏ có khối lượng  m. Cho con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của con  lắc đơn được tính bằng công thức g g l l A.  ω = 2π . B.  ω = . C.  ω = 2π . D.  ω = . l l g g Câu 13: Một vật dao động điều hòa với tần số  f   biên độ  A. Khoảng thời gian  ∆t  vật đi  được quãng đường có độ dài bằng 2A là 1 1 1 1 A.  ∆t =                 B.  ∆t = C.  ∆t =       D.  ∆t = 4f 12 f 3f 2f Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân  01n 235 U 92 94 38 Sr X 2 01n . Hạt nhân X có cấu tạo gồm: A. 86 proton và 54 nơtron B. 54 proton và 140 nơtron C. 86 proton và 140 nơtron D. 54 proton và 86 nơtron Câu 15: Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn  bầu của ta, cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha, ngân nga em vẫn hát, tích tịch  tình tình tang. “Thanh” và “trầm” ở đây là nói đến đặc trưng nào của âm? A. Độ cao. B. Âm sắc. C. Độ to. D. Cường độ âm. Câu 16: Gọi VM và VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực  điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là VM − VN q A.  AMN = B.  AMN = C.  AMN = q ( VM + VN ) D.  AMN = q ( VM − VN ) q VM − VN Câu 17: Giả  sử  trong một phản  ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản   ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này                                                Trang 2/7 
  3. A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. tỏa năng lượng 18,63 MeV. D. tỏa năng lượng 1,863 MeV. Câu 18: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với vận tốc  v A và khi truyền  trong môi trường B có vận tốc  vB = 2v A . Bước sóng khi truyền trong môi trường B so với   khi truyền trong môi trường A 1 A.  λB = 2λ A . B.  λB = λ A . C.  λB = 4λ A . D.  λB = λ A . 2 Câu 19: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Kể từ lúc điện  tích trên bản tụ thứ nhất có giá trị  cực đại là Q0 thì sau thời gian ngắn nhất là 10 µs điện  −Q 0 tích trên bản tụ thứ hai là  . Chu kì dao động riêng của mạch LC là 2 A. 80 µs. B. 60 µs. C. 40 µs. D. 120 µs. Câu 20: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau thời gian 1 năm kể từ thời điểm  ban đầu, số  hạt nhân còn lại của chất phóng xạ  đó bằng một phần ba số  hạt nhân ban  đầu. Sau thời gian 1 năm tiếp theo, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó  là N0 N0 N0 N0 A.  B.  C.  D.  . 6 4 9 16 Câu 21: Tiến hành thí nghiệm I­âng về  giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai  khe là 1,2 mm, khoảng cách từ  mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2,5 m.   Trên màn quan sát khoảng cách lớn nhất từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 4 là 6,875 mm.  Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là A. 750 nm B. 600 nm C. 550 nm D. 480 nm Câu 22: Hình 1 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của li độ   x theo  thời gian t của một dao động điều hòa dọc trên trục Ox. Vận tốc  của dao động tại thời điểm  t = 0  có giá trị A. ­7,5π cm/s. B. 15π cm/s. C. 7,5π cm/s D. ­15π cm/s. Hình 1 Câu 23: Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng   đồng hồ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động   toàn phần được kết quả  lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số  dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động T được viết A.  T = 1,543 0,031( s) B.  T = 15, 432 0, 229 ( s) C.  T = 15, 432 0,115 ( s) D.  T = 1,543 0,016 ( s) Câu 24: Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm đang cùng dao động vuông góc với  mặt nước theo phương trình:   u A = uB = a.cos ( 50π t )   (u  tính bằng mm,  t  tính bằng s).  C là                                                 Trang 3/7 
  4. một điểm trên mặt nước thuộc vân cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một   vân cực đại giao thoa. Biết AC = 17,2 cm.  BC = 13,6 cm. Số vân giao thoa cực đại đi qua   cạnh AC là A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu   25:  Đặt   vào   hai   đầu   đoạn   mạch   AB   một   điện   áp   xoay   chiều   � π� � π � 100π t − � u AB = 120 2 cos � 100π t + � V thì cường độ dòng điện qua mạch là  i = 3 2 cos � A .  � 4� � 12 � Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị A.  P  =  120  W . B.  P  =   50  W . C.  P  =  180  W .      D.  P  =  100  W . Câu 26: Nguồn điện một chiều có suất điện động 6V, điện trở trong là 1Ω, mắc với mạch  ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài   cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là: A. 1,2 Ω; 9 W. B. 1,25Ω; 8 W. C. 0,2Ω; 10 W. D. 1Ω; 9 W. u, i Câu 27: Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời  gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ  dòng điện chạy trong đoạn mạch. Đoạn mạch này chứa  i  phần tử o A. chỉ có cuộn cảm thuần L. u  t  B. chỉ có tụ điện C. C. điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L. Hình 2 D. chỉ có điện trở thuần R. Câu 28: Một khung dây có diện tích 5 cm2 gồm 1vòng dây. Đặt khung dây trong từ trường   đều có cảm  ứng từ B và quay khung theo mọi hướng. Từ thông qua khung có giá trị  cực   đại là  51 . 0−3 Wb. Cảm ứng từ B có giá trị A. 10 T. B. 0,1 T. C. 125 T. D. 12,5 T. Câu 29: Cho hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn dây  thứ nhất  có điện trở thuần  r1  lớn gấp 3 lần cảm kháng  Z L , cuộn dây thứ hai có điện trở  1 thuần   r2   và cảm kháng  Z L . Điện áp trên hai cuộn dây có cùng giá trị  hiệu dụng nhưng   2 π L lệch pha nhau  . Tỷ số độ tự cảm  L1  của hai cuộn dây là 6 2 1 2 1 2 A.  . B.  . C.  . D.  . 3 3 2 3 Câu 30: Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn   về  quỹ   đạo dừng có  mức năng lượng  nhỏ  hơn thì  vận tốc  êlectron tăng lên 2,5 lần.   Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo                                                Trang 4/7 
  5. A. O về L. B. O về K. C. N về K. D. N về L. Câu 31: Người ta làm thí nghiệm với một con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lần 1, cung cấp   cho vật vận tốc   v0  khi vật ở vị trí cân bằng thì vật dao động điều hòa với biên độ A1 ; lần  2, đưa vật đến vị  trí cách vị  trí cân bằng  x0  rồi buông nhẹ  thì vật dao động điều hòa với  biên độ   A2 ; lần 3, đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng   x0  rồi cung cấp cho vật vận tốc  v0  thì vật dao động điều hòa với biên độ 1 2 1 A.  A12 + A22 B.  A1 + A2 C.  2 ( A1 + A22 ) D.  2 ( A1 + A2 ) Câu 32: Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai  u (cm) đầu cố  định đang có sóng dừng  ổn định. Ở  thời  M điểm   t1   điểm M đang có tốc độ  bằng 0, hình  dạng sợi dây là đường nét liền như  Hình 3. Sau  0 30 x (cm) 1 khoảng thời gian ngắn nhất là  s hình dạng sợi  3 dây là đường nét đứt. Tốc độ  truyền sóng trên  Hình 3 dây A. 30 cm/s B. 80 cm/s C. 40 cm/s D. 60 cm/s Câu 33: Một sóng cơ (sóng ngang) lan truyền dọc theo trục  x qua điểm B rồi đến điểm C  rồi đến điểm D với chu kỳ T, biên độ 3 cm và bước sóng lan truyền  λ . Biết BC =  λ , BD  =   2,5λ . Tại thời điểm   t1 , sóng truyền đến điểm B và B bắt đầu dao động từ  vị  trí cân  bằng theo chiều dương. Hỏi đến thời điểm   t1 + 3T thì tổng quảng đường đi được của 3  phần tử B, C và D là A. 66 cm. B. 108 cm. C. 69 cm. D. 44 cm. Câu 34: Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ. Trong bảng là sự phụ thuộc của  điện tích tức thời của một bản tụ điện theo thời gian t (10−6 s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 −9 q(10 C) 2,00 1,41 0 ­1,41 ­2,00 ­1,41 0,00 1,41 2,00 Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng A. 1,57 mA. B. 2,00 mA. C. 3,14mA . D. 6,45 mA . Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều  u = U 2 cos ( ωt − ϕu ) ( V )  (U không đổi,  ω thay đổi được)  vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có  độ  tự  cảm  L, đoạn MN chứa điện trở  thuần R  và đoạn mạch NB chứa tụ  điện có điện  dung  C.   Khi   ω = ω1 và   ω = ω1 3 thì   biểu   thức   của   dòng   điện   trong   mạch   là  � π� � π � R 2C ω1t + � i1 = 2cos � ω1 3t − � A  và  i2 = 6 cos � A . Tìm  � 3� � 12 � L                                                Trang 5/7 
  6. 1 A. 0,5 B.  C. 0,75 D. 0,35 3 Câu 36:  Trong thí nghiệm I­âng về  giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng   chứa hai khe S1, S2 một khoảng D = 1,2 m. Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu   kính hội tụ song song với màn, trục chính của thấu kính trùng với đường thẳng vuông góc  với mặt phẳng hai khe và đi qua trung điểm hai khe. Nếu xem S1S2 là vật sáng thì người ta  tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72 cm cho ảnh của hai khe rõ nét trên màn. Ở vị  trí của thấu kính cho ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh của S 1, S2 bằng 4 mm.  Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng 2 khe bằng nguồn sáng điểm S cách đều 2 khe và phát ánh   sáng đơn sắc có bước sóng  λ = 750 nm. M, N là 2 vị  trí thuộc vùng giao thoa trên màn,  ở  cùng phía vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 1,8 mm và 6,75 mm. Xác định số  vân sáng thu được trên đoạn MN A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 37: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau, được  x (cm) kích thích dao động điều hòa dọc theo hai đường   thẳng song song và song song với trục O x, vị  trí  9 cân bằng của các con lắc nằm trên đường thẳng  6 (1) đi qua gốc tọa độ  O và vuông góc với trục Ox.  t (ms) 0 Đồ thị phụ thuộc thời gian của li độ của con lắc   như Hình 4 (con lắc 1 là đường 1 và con lắc 2 là  ­ 6 (2) đường 2). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng,  ­ 9 125 lấy   π 2 10 . Khi hai vật dao động cách nhau 3  Hình 4 cm theo phương Ox thì thế năng của con lắc thứ  nhất là 0,00144 J. Cơ năng của con lắc thứ hai là A. 0,1296 J. B. 0,684 J. C. 0,0324 J D. 0,081 J. Câu 38: Cho một sợi dây cao su có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 80 cm. Khi bị  dãn trong giới hạn đàn hồi thì lực căng dây tuân theo định luật Húc. Gắn một đầu sợi dây  này vào vật nặng. Đầu còn lại của sợi dây gắn vào điểm Q. Nếu kéo vật xuống theo   phương thẳng đứng một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ  thì vật dao động điều hòa theo phương   thẳng đứng với chu kì 0,2 s. Nâng vật lên đến Q rồi thả  không vận tốc đầu thì thấy sau   khoảng thời gian  θ vật trở lại Q lần đầu tiên. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2 và  π2 = 10 .  Bỏ  qua lực cản không khí. Biết vật chuyển động theo phương thẳng đứng và trong giới   hạn đàn hồi của dây. θ gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,82 s. B. 0,97 s. C. 1,02 s. D. 0,91 s. Câu 40: Một chất phóng xạ X phát ra tia  α và biến thành hạt nhân Y bền với chu kì là T và  cứ một hạt X khi phân rã tạo thành một hạt Y. Ban đầu có một mẫu chất X nguyên chất, tỉ  số khối lượng của chất Y và chất X trong mẫu ở các thời điểm  t0 ,  2t0 và  3t0  lần lượt là k,  6k và nk. Giá trị n gần giá trị nào sau đây?                                                Trang 6/7 
  7. A. 30 B. 25 C. 35 D. 40 Câu 40:  Đặt điện áp   u = 120 cos ( ωt + ϕ ) (V)  u(V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp   gồm ba đoạn mạch AM, MN và NB theo  120 u AN thứ  tự  trên. Đoạn AM là cuộn dây, MN là  40 3 điện trở và NB là tụ điện. Điện áp tức thời   t(ms) 17,5 hai đầu AM và AN được biểu diễn như  0 5 Hình  5.   Thời   điểm   đầu  tiên   điện  áp   tức  u AM thời giữa hai đầu NB đạt giá trị 120 V là −40 3 A.  1 s. B.  3 s. −120 75 200 Hình 5 1 1 C.  s. D.  s. 150 100 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LÊ KHIẾT Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D                                                Trang 7/7 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1