intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn Vật lý 12 lần 1 - Trường THPT Thạch Bàn (Mã đề thi 132)

Chia sẻ: So Mc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn đang gặp khó khăn trước kì thi thử quốc gia và bạn không biết làm sao để đạt được điểm số như mong muốn. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử THPT quốc gia lần 1, năm 2015 có đáp án môn "Vật lý 12 - Trường THPT Thạch Bàn" mã đề thi 132 sẽ giúp các bạn nhận ra các dạng bài tập khác nhau. Chúc các bạn làm thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn Vật lý 12 lần 1 - Trường THPT Thạch Bàn (Mã đề thi 132)

  1. Trường THPT Thạch Bàn – Hà Nội ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề 132 Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Câu 1: (ID :101358) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cosωt (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ A. 12 cm. B. 6 cm. C. 3 cm. D. 1 cm. Câu 2: (ID :101359) Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ có chiều dài l và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là 1 g l g 1 l A. . B. 2p . C. 2p . D. . 2p l g l 2p g Câu 3: (ID :101360) Nhận xét nào sau đây sai ? A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn. B. Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc. C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức. Câu 4: (ID :101361) Chọn câu đúng Người đánh đu A. dao động tự do. B. dao động cưỡng bức cộng hưởng. C. dao động duy trì. D. không phải là một trong ba loại dao động trên. Câu 5: (ID :101362) Một vật nhỏ khối lượng 400 g dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2t) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật này bằng A. 0,002 mJ. B. 2 mJ. C. 20 mJ. D. 4 mJ. 2 2 HDG:WDmax = mω A /2 Câu 6: (ID :101363) Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là 3 cm và 4 cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng A. 1 cm. B. 5 cm. C. 8 cm. D. 7 cm. HDG: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha nên A=A1+A2 => Đáp án D Câu 7: (ID :101364) Trong quá trình dao động điều hòa của một con lắc đơn, người ta đo được tỉ số giữa lực căng dây lớn nhất và nhỏ nhất bằng 1,03. Hỏi góc lệch lớn nhất của con lắc đơn trong quá trình dao động bằng bao nhiêu? A. 300 B. 1,030 C. 8,070 D. 900 HDG: Tmax / Tmin = 1,03 = mg(3-2cosα0) / mg.cosα0 = 3-2cosα0/ cos α0 . Suy ra: …. => Đáp án C Câu 8: (ID :101365) Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng thì độ dãn của lò xo là 6cm. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A, người ta thấy tỉ số độ lớn của lực đàn hồi ở hai biên gấp nhau 4 lần. Biên độ A có giá trị A. 6cm hoặc 3,6cm B. 10cm hoặc 3,6cm C. 3,6cm D. 10cm. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 1
  2. Fbiênduong k (l0  A) HDG:  4 Fbiênam k l0  A  l0  A  l  A  4  0 Suy ra:  mà l0  6cm .  l0  A  4  A  l0 Giải phương trình tìm A. Chọn đáp án B. Câu 9: (ID :101366) Một con lắc đơn có chiều dài 1m, đầu trên cố định đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Điểm cố định cách mặt đất 2,5m. Ở thời điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc  = 0,09 rad rồi thả nhẹ. Khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị đứt. Bỏ qua mọi sức cản, lấy g = 2 = 10 m/s2. Tốc độ của vật nặng ở thời điểm t = 0,55s gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,5 m/s B. 0,5743m/s C. 0,2826 m/s D. 1 m/s l HDG: Chu kì dao động của con lắc đơn T = 2 = 2 (s). g Thời gian đễn VTCB là T/4 = 0,5 (s) Khi qua VTCB sợi dây đứt, chuyển động của vật là CĐ ném ngang từ độ cao h0 = 1,5m với vận tốc ban đầu xác định theo công thức:  2 mv0 /2 = mgl(1-cos) = mgl2sin 2 = mgl 2 ---> v0 = π = vx 2 2 Và vy=gt (Thời gian vật CĐ sau khi dây đứt là t = 0,05s). Tốc độ của vật nặng ở thời điểm t = 0,55s là: v  vx2  v y2 v2 = ()2 + (gt)2 ------> v = 0,5753 m/s Câu 10: (ID :101367) Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2kg và lò xo có độ cứng 20N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không biến dạng truyền cho vật vận tốc ban đầu 1m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động là A. 19,8N B. 1,5N C. 2,2N D. 1,98N HDG: Gọi A là biên độ cực đại của dao động. Khi đó lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trinh dao đông: Fđhmax = kA mv 2 kA2 kA2 Để tìm A tạ dựa vào ĐL bảo toàn năng lượng:   Fms A   mgA 2 2 2 Thay số ; lấy g = 10m/s2 ta được phương trỡnh: 0,1 = 10A2 + 0,02A hay 1000A2 +2A + 10 = 0  1  10001 A= ; loại nghiệm âm ta có A = 0,099 m 1000 Do đó Fđhmax = kA = 1,98N. => đáp án D >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 2
  3. Câu 11: (ID :101368) Cho các phát biểu sau: 1. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất. 2. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo sợi dây. 3. Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. 4. Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. 5. Sóng ngang truyền được trong chân không. 6. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 giây. Số phát biểu ĐÚNG là A. 3(1,3,4) B. 4 C. 5 D. 2 Câu 12: (ID :101369) Chỉ ra câu SAI. Một âm LA của đàn dương cầm (piano) và một âm LA của đàn vĩ cầm (violon) có thể có cùng A. độ cao. B. độ to C. cường độ D. âm sắc Câu 13: (ID :101370) Một mũi nhọn S được gắn vào đầu của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đầu lá thép dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 100Hz, S tạo trên mặt nước một sóng có biên độ a = 0,5cm. Biết khoảng cách giữa 6 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước. A. 100 cm/s B. 60 cm/s C. 50cm/s D. 200cm/s HDG: khoảng cách giữa 6 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Suy ra: 5λ =3 λ =0,6 cm => v = λ.f = 60cm/s => Đáp ánn B Câu 14: (ID :101372) Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Tại điểm A cách S một đoạn 1m, mức cường độ âm là 70dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm B cách nguồn một đoạn 10m là A. 90dB. B. 60dB. C. 50dB. D. 30dB. 2 I r r 10 HDG: LA  LB  10log A  10log B2  20log B  20log  20(dB) . Suy ra: LB = 50Db IB rA rA 1 => Đáp án C Câu 15: (ID :101374) Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Điểm M trên By dao động với biên độ cực đại cách B một khoảng gần nhất là A. 10,6mm B. 11,2mm C. 12,4mm D. 14,5mm HDG: AB2  BM2  BM  k  BM (đặt bằng x > 0) nhỏ nhất ứng với M ∈ dãy cực đại có bậc cao nhất: k AB 10    6,6  k max  6  100  x 2  x  9  1,5 x = ( 100-81 ) / 18 ≈ 1,056 cm = 10,6 cm => Đáp án A AB2  T 2 Công thức giải nhanh x 2T A   B AM  BM  k   = T > 0 (do AM luôn lớn hơn BM) 2 xmax khi kmin (có thể là 0 hoặc 1 theo điều kiện T > 0 _khi A > B hoặc ngược lại) xmin khi kmax = n2 AB A  B  = n 2 ,p2 ; n2 và p2  N*  2 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 3
  4. Câu 16: (ID :101375) Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha cách nhau AB = 8cm, dao động với tần số f = 20Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một khoảng 20,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độ sóng truyền đi không đổi. Điểm Q cách A khoảng l thỏa mãn AQ  AB.Tính giá trị cực đại của l để điểm Q dao động với biên độ cực đại. A. 20,6cm B. 20,1cm C. 10,6cm D. 16cm HDG: Điều kiện để tại Q có cực đại giao thoa là hiệu đường đi từ Q đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng: L2  a 2  L  k. ; k=1, 2, 3... và a = AB Khi L càng lớn đường AQ cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của L để tại Q có cực đại nghĩa là tại Q đường AQ cắt đường cực đại bậc 1 (k = 1). Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được: L2max  64  Lmax  1,5  Lmax 20,6(cm) => Đáp án A Câu 17: (ID :101377) Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch là u=220√2cos(100πt + π/3) (V) (t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số điện áp là 100 Hz. B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha π/3 so với cường độ dòng điện. C. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 220V. D. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 220√2V. Câu 18: (ID :101378) Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây? A. P = U.I; B. P = Z.I 2; C. P = Z.I 2 cosφ; D. P = R.I.cosφ; Câu 19: (ID :101379) Trạm thủy điện nhỏ Nậm Chiến ở xã Nậm Păm, huyện Mường La, tỉnh Lai Châu có một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có 4 cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ 15 vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số là A. f = 19,2 Hz B. f = 6 Hz C. f = 60 Hz D. f = 187,5 Hz Câu 20: (ID :101380) Chọn đáp án đúng. Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2, người ta phải A. mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở. B. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở. C. thay điện trở nói trên bằng một tụ điện. D. thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm. Câu 21: (ID :101382) Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch R, L, C theo thứ tự mắc nối tiếp thì thấy, khi tần số f1 = 40 Hz hoặc f2 = 90 Hz thì điện áp hiệu dụng đặt vào điện trở R như nhau. Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng A. 3600 Hz. B. 65 Hz. C. 130 Hz. D. 60 Hz. HDG: f  f1. f 2 Câu 22: (ID :101383) Đặt điện áp u = U0cos(100πt+π/4 ) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng A. −π/4. B. −π/2. C. 3π/4. D. π/2. Câu 23: (ID :101384)Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8Ω. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% năng lượng truyền đi thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào? A. 10Ω ≤ R ≤ 12Ω B. R ≤ 0,16Ω C. R ≤ 16Ω D. 16Ω ≤ R ≤ 18Ω HD: ∆P = P2R / U2cos2φ ≤ 10%P => R ≤ 0,1 U2cos2φ /P = 16 Ω => Đáp án C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 4
  5. Câu 24: (ID :101386)Đoạn mạch AB gồm đoạn AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị i = +I0/√2 và đang giảm. Biết C = 1/5π mF , công suất tiêu thụ của mạch là A. 200 W. B. 100 W. C. 400 W. D. 50 W. u(V) 200 u AM 10 O t(ms) u MB 200 Hướng dẫn giải: Từ đồ thị suy ra phương trình: uAM = 200cos50πt(V) và u MB = 200cos(50πt + π/2) (V) => u AB = 200√2 cos(50πt + π /4) (V) (Chu kì dòng điện là T = 4.10 ms = 40 ms = 40.10-3 s nên ω = 50π) Tại t = 0, dòng điện đang có giá trị i = + I0/√2 và đang giảm nên pha ban đầu của i là + π /4  Mạch đang cộng hưởng. uAM và uMB đều lệch π /4so với i, giá trị hiệu dụng của chúng cũng bằng nhau nên R = r = ZL = ZC = 100 Ω Công suất của mạch là P = U2 / (R +r ) = 2002 / (100 + 100) = 200 W => Đáp án A Câu 25: (ID :101388)Một động cơ điện xoay chiều một pha có điện áp hiệu dụng định mức bằng 90V, hệ số công suất của động cơ bằng 0,8 và công suất tiêu thụ điện định mức của nó bằng 80W. Để động cơ có thể hoạt động bình thường ở lưới điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 110V, người ta mắc nối tiếp động cơ này với một điện trở thuần R rồi mới mắc vào lưới điện. Điện trở R có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25 Ω. B. 19 Ω. C. 22 Ω. D. 26 Ω.      180  cos   cos  0,8 0   Ta có:  10  P  UI cos  80  90.I .0,8  I   A  9  Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có: AB2  AC2  BC2  2 AC.BC cos  1102  UR2  902  2UR.90.  0,8  UR  23,833 V UR 23,833  Từ đó suy ra: R    21,5     chän ®¸ p ¸ n C. I 10 9 Câu 26: (ID :101390)Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định , khi điều chỉnh độ tự cảm của cuộn cảm đến giá trị L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử R, L, C có giá trị lần lượt là 30 V, 20 V và 60 V. Khi điều chỉnh độ tự cảm đến giá trị 2L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng bao nhiêu? A. 50V B. 50/√3 V C. 150/ √13 V D. 100/√11 V HDG: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 5
  6. Khi L1 = L0 Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu mạch: U = U R21  (U L1  U C1 ) 2 = 50 (V) 2R Do UR1 = 30V; UL1 = 20 V; UC1 = 60V -----> ZC = 2R; ZL1 = 3 4R Khi điều chỉnh L2 = 2L0 -----> ZL2 = 2ZL1 = . Khi đó tổng trở của mạch 3 4R 13 Z = R 2  (Z L 2  U C ) 2 = R 2  (  2 R) 2 = R 3 3 U 150 Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng UR2 = R = V. Đáp án C Z 13 Câu 27: (ID :101391)Cho đoạn mạch AB theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C thay đổi và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối chính giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định u = U√2cos100πt (V). Điều chỉnh điện dung C của tụ ta thấy: khi C = C1 (F) thì điện áp trên tụ điện cực đại; khi C = C2 = C1 + 10-3/84π (F) thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch AM cực đại; khi C = C3 = C1 + 10-3/56π (F) thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R cực đại. Điện trở có thể nhận giá trị A. R = 50√6 Ω B. R = 40√3Ω C. R = 20√3Ω D. R = 50Ω HDG: Khi ZC  ZC1 ta có: ZC1 .Z L  R 2  Z L2 (1) (vì Điều chỉnh điện dung C của tụ ta thấy: khi C = C1 (F) thì điện áp trên tụ điện cực đại) 1 10 3 Khi ZC  ZC2  thì ZC22  R2  Z L .ZC2 (2). (vì khi C = C2 = C1 + (F) thì điện áp hiệu dụng trên 1  1 84  ZC1 840 đoạn mạch AM cực đại). 1 10 3 Khi ZC  ZC 3  thì ZC 3  Z L (3) (vì khi C = C3 = C1 + (F) thì điện áp hiệu dụng trên điện trở 1  3 56  Z C1 560 R cực đại). 1 1 3 1 1 1 1 1 Từ (3) suy ra:   ;     ZC1 Z L 560 ZC 2 ZC1 840 Z L 240 1 1 2 1 1 1 1 1 1 2 Từ (2) suy ra: 1  R 2 (  ) + ZL (  )  1- Z L (  ) = R2 (  ) Z L 240 Z L 240 Z L 240 Z L 240 1 3 1 3 1 3 1 3 Từ (1) suy ra: Z L  R 2 (  ) + Z L2 (  )  Z L - Z L2 (  ) = R2 (  ) Z L 560 Z L 560 Z L 560 Z L 560 Suy ra: 1 1 1 1 2 1 ZL (  ) (  ) Z L 240 Z L 240 7  Z  80  R  40 3 1 3 = 1 3      Z L  160   Z L  Z L2 (  ) (  ) 9Z L  L  R  160 6 Z L 560 Z L 560 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 6
  7. Câu 28: (ID :101392)Chọn phát biểu sai khi nói về mạch dao động điện từ? A. Năng lượng điện tập trung ở tụ điện, năng lượng từ tập trung ở cuộn cảm. B. Năng lượng của mạch dao động luôn được bảo toàn. 1 C. Tần số góc của mạch dao động là   LC D. Năng lượng điện và năng lượng từ luôn bảo toàn. Câu 29: (ID :101393)Kênh thông tin giao thông (VOV-GT) phát trên hệ FM, đài tiếng nói Việt Nam phủ sóng ở Hà Nội, vùng đồng bằng sông Hồng và khu vực phụ cận với tần số 91,0MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là A. λ = 91/300 m B. λ = 300/91m C. λ = 3/91 m D. λ = 91/3 m Câu 30: (ID :101394)Mạch dao động LC gồm tụ C = 6 (μF) và cuộn cảm thuần. Biết giá trị cực đại của điện áp giữa hai đầu tụ điện là U0 = 14 V. Tại thời điểm điện áp giữa hai bản của tụ là u = 8 V, năng lượng từ trường trong mạch bằng A. WL = 588 μJ. B. WL = 396 μJ. C. WL = 39,6 μJ. D. WL = 58,8 μJ. 2 2 HDG:WL = CU0 / 2 – Cu /2 => Đáp án B Câu 31: (ID :101395)Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay quân sự Su-22 (thuộc Trung đoàn 937, Sư đoàn Không quân 370) đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120(μs). Ăngten quay với vận tốc 0,5(vòng/s). Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 117(μs). Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.108(m/s). Tốc độ trung bình của máy bay là A. 117m/s B. 234m/s C. 225m/s D. 227m/s HDG: Rada MB2 MB1 Gọi S1 và S2 là khoảng cách    từ Rađa đến vị trí máy bay nhận được sóng điện từ: S1 = ct1 /2 = 3,108.60.10-6 = 1800 cm S2 = ct2 /2 = 3,108.58,5.10-6 = 17550m Thời gian máy bay bay từ MB1 đến MB2 gần bằng thời gian ăng ten quay 1 vòng t = 2s v = (S1- S2) / t = 225m/s. => đáp án C Câu 32: (ID :101396)Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng A. màn huỳnh quang B. quang phổ kế C. mắt người. D. pin nhiệt điện. Câu 33: (ID :101397)Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại A. Cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tia hông ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh . D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường Câu 34: (ID :101398)Điều Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ? A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau. B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính cuả máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm tia sáng song song. C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng. D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 7
  8. Câu 35: (ID :101399)Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là A. 0,4 μ m. B. 4 μ m. C. 0,4.10–3 μ m. D. 0,4.10–4 μ m. HDG: i = λ D / a. => Đáp án A. Câu 36: (ID :101400)Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm HDG: xs3 = 3 λ D / a. => Đáp án C Câu 37: (ID :101401) Cho thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0,72 μm và ánh sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đến 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu? A. 32 B. 27 C. 21 D. 35 HDG: Theo bải ra ta có : 5iđ = ki2 ------> 5đ = kλ ---> λ = 5λđ / k = 3,6 /k (μm) 0,500 < λ < 0,575 -----> 0,500 < λ = 3,6 /k < 0,575 -----> 6.26 < k < 7,3 ---> k = 7 Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. và 6 vân sáng màu lục. Do đó khi giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì số vân sáng màu lục sẽ là (12:4) 6 = 18 vân và trong khoản đó có 2 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Do đó tổng số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân sáng trên là: N = 12 + 18 + 2 = 32 . => Đáp án A Câu 38: (ID :101402) Biết giới hạn quang điện của kẽm là λ0 = 350nm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng có bước sóng A. 0,1μm. B. 200nm. C. 300nm. D. 0,4μm Câu 39: (ID :101403) Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ? A. Độ đơn sắc cao B. Độ định hướng cao C. Cường độ lớn D. Công suất lớn. Câu 40: (ID :101404) Biết giới hạn quang điện của một kim loại là 0.36  m. Tính công thoát của electron?. A. 5,52.10-19J. B. 55,2. 10-19J. C. 0,552. 10-19 J . D. 552. 10-19J. HDG: A = hc / λ0 => đáp án A Câu 41: (ID :101405) Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng ( thứ n ) của nó : ( n là lượng tử số , ro là bán kính của Bo ) A. r = nro B. r = n2ro C. r2 = n2ro D. r = nr02 Câu 42: (ID :101406) Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây? A. Có giá trị rất lớn. B. Có giá trị rất nhỏ. C. Có giá trị không đổi. D. Có giá trị thay đổi được Câu 43: (ID :101407) Chọn phát biểu SAI? A. Phản ứng nhiệt hạch là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn. B. Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài notron phát ra) C. Năng lượng nhiệt hạch trên Trái đất, với những ưu việt không gây ô nhiễm (sạch) và nguyên liệu dồi dào đang là nguồn năng lượng của thế kỉ XXI. D. Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch đều là các phản ứng thu năng lượng. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 8
  9. Câu 44: (ID :101408) Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m , chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Sau 11,2 ngày 0 khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g. Khối lượng ban đầu m bằng: 0 A. 0,32g B. 14,74g C. 20g D. 19,28g t  HDG: Ta có: m  m0 .2 T Câu 45: (ID :101409) Hạt nhân 21084Po là chất phóng xạ α. Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có A. 84 proton và 126 nơtron. B. 80 proton và 124 nơtron. C. 82 proton và 124 nơtron. D. 82 proton và 128 nơtron Câu 46: (ID :101410) Để xác định lượng máu trong bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 2411Nacó độ phóng xạ H0=4.103Bq. Sau 5h người ta lấy 1cm3 máu người đó ra thì thấy độ phóng xạ của lượng máu này là H= 0,529Bq/cm3. Biết chu kì bán rã của Na là 15h. Thể tích máu của bệnh nhân đó là A. 6 (lít) B. 10,9 (lít) C. 4 (lít) D. 7,56 (lít) -t/T HDG: H = 529V = H0. 2 . (V là thể tích máu của bệnh nhân) => đáp án A Câu 47: (ID :101411) Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 94Be đứng yên, gây ra phản ứng: 9 4Be + α → n + X. Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. A. 8,9 MeV B. 2,5 MeV C. 5,2 MeV D. 8,3 MeV HDG: Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: X p  pX  pn . Suy ra: p là đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là p X và pn . Theo bài ra: p vuông góc pn . Suy ra: pn2  p2  pX2  2mn .Kn  2m .K  2mX .K X (1) Lại có, theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Kn  K X  K  E (2) n Giải hệ 1 và 2. Câu 48: (ID :101412) Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H + 73Li → 42He + X. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol hêli là A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV X n >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 9
  10. HDG: X là He. Mỗi phản ứng tạo ra 2 hạt He thì tỏa năng lượng 17,3 MeV. Do đó: Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol hêli là: 0,5.NA.17,3MeV : 2 = ... Câu 49: (ID :101413) Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động điều hòa T của một vật bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,01s; 2,12s; 1,99s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kỳ được biểu diễn bằng A. T = (6,12  0,05) s. B. T = (6,12  0,06) s. C. T = (2,04  0,06) s. D. T = (2,04  0,05) s. HDG : Cách viết kết quả đo : A  A  A . Trong đó + A là giá trị trung bình. + A là sai số tuyệt đối của phép đo : A  A  A' = sai số ngẫu nhiên + sai số dụng cụ A  A2  A3  ... A  A1  A  A2  A  A3  .... ( A  1  ) n n Do đó, ta có : T T T + Giá trị trung bình : T  1 2 3  2, 04 (s) 3 T  T2  T3 T  T1  T  T2  T  T3 + Sai số ngẫu nhiên : T  1   0, 05 3 3 +Sai số dụng cụ : T '  0, 01 => Đáp án C Câu 50: (ID :101414) Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μm chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Biết thời gian kéo dài của một xung là 100ns; Năng lượng mỗi xung ánh sáng là 10kJ; Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng và số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng lần lượt là A. 4.108m; 2,62.1022hạt B. 4.105km; 2,26.1022hạt 8 22 C. 4.10 m; 6,62.10 hạt D. 4.105m; 2,62.1022hạt HDG: Biết thời gian kéo dài của một xung là 100ns và khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Suy ra; khoảng thời gian xung ánh sáng truyền từ Trái đất đến Mặt trăng và phản xạ ngược lại là: ∆t = 2,677 -100.10-9. Do đó: Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là: s = c∆t / 2 = 4.108m. * Số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng: N = W / ε = W / (hc / λ ) => đáp án A ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán-Lý-Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2