intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học lần 1 - THPT Tà Nung - Mã đề 654

Chia sẻ: Mân Hinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

57
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học lần 1 - THPT Tà Nung - Mã đề 654 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học lần 1 - THPT Tà Nung - Mã đề 654

  1. SỞ GD­ ĐT LÂM ĐỒNG THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THCS­ THPT TÀ NUNG NĂM HỌC 2017 ­ 2018 Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài:  50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 654 Câu 1: Khi lai giữa loài cây 2n = 50 với loài có 2n = 70 rồi cho cơ thể lai F1 đa bội hóa. Số nhiễm sắc  thể trong tế bào cơ thể lai và thể dị đa bội hình thành lần lượt là A. 60;120 B. 50;70 C. 25; 35 D. 100; 140 Câu 2: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời  con của phép lai AaBBDd  x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là A. 8 và 27. B. 27 và 8. C. 18 và 4. D. 12 và 4. Câu 3: Hình thái nào của lá phù hợp với chức năng quang hợp là: A. Lá to, dày, cứng        B. Lá có nhiều gân    C. To, dày, cứng, có nhiều gân      D.   Lá có dạng bản  mỏng Câu 4: Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN polimeraza thì mạch đơn của   gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là A. một trong hai mạch của gen. B. mạch có chiểu 3’ – 5’. C. cả hai mạch của gen. D. mạch có chiều 5’ – 3’. Câu 5: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối   của alen A và alen a trong quần thể đó là A. A = 0,3 ; a = 0,7 B. A = 0,2 ; a = 0,8 C. A = 0,8 ; a = 0,2 D. A = 0,4 ; a = 0,6 Câu 6: Hai phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được giống mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài? A. Lai xa kèm theo đa bội hoá và dùng kĩ thuật chuyển gen. B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ và gây đột biến bằng cônsixin. C. Lai xa kèm theo đa bội hoá và dung hợp tế bào trần. D. Gây đột biến bằng 5 BU và gây đột biến bằng acridin. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây  không  đúng     với tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. Câu 8: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là A Lưới nội chất        B.  Lục lạp           C. Khí khổng           D.  Ty thể Câu 9: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen  lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có  bà ngoại và mẹ  bị  điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị  điếc bẩm sinh.Những người   khác trong gia đình đều không bị  hai bệnh này. Cặp vợ  chồng này sinh một người con, xác suất để  người con này là con trai và không bị bệnh mù màu nhưng lại bị điếc là A. 62,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%. Câu 10: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)? A. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 483
  2. D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. Câu 11:  Ở cà chua gen A quy định thân cao , a thâm thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp  gen này cùng nằm trên 1 NST tương đồng. Giả  sử  khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau   bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 lai với cá thể  khác F2 thu được kết quả:   54% ca, tròn: 21% thấp, tròn: 21% cao, bầu dục: 4% thấp, bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo  noãn và tạo phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen giữa các gen? A. Ab/aB , f = 40% B. AB/aB , f = 20% C. Ab/ab, f = 20% D. AB/ab, f = 40% Câu 12: Các nguyên tố khoáng trong đất được cây hấp thụ qua: A Hệ thống lá         B. Hệ mạch gố        C. Hệ mạch rây  D. Hệ thống rễ Câu 13: Phép lai nào cho tỉ lệ 3 hoa kép, màu đỏ : 3 hoa kép, màu trăng : 1 hoa đơn màu đỏ: 1 hoa đơn   màu trắng A. AaBB x aaBb. B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBb. D. AaBb   x  AaBB. Câu 14: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của CLTN là A. nhiễm sắc thể. B. quần thể. C. cá thể. D. giao tử. Câu 15:  Ở  một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di   truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm.  Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F1, tỉ lệ cây cao 110cm là A. 9/32 B. 15/32 C. 7/64 D. 15/64 Câu 16: Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ  lệ  % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là A. 0,5% ; 0,5% B. 0,75% ; 0,25% C. 50% ; 25% D. 75% ; 25% Câu 17: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit  loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành  alen a.  Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại  nuclêôtit của alen a là A. A = T = 801; G = X = 400. B. A = T = 800; G = X = 399. C. A = T = 799; G = X = 400. D. A = T = 799; G = X = 401. Câu 18: Đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn? A. Tính hung dữ. B. Tính thân thiện. C. Tính bảo vệ lãnh thổ. D. Tính quen nhờn. Câu 19: Gọi là nhóm thực vật C4, vì nhóm thực vật này A. thường sống ở điều kiện nóng ẩm kéo dài. B. thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài. C. có sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có ba cacbon  D. có sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có bốn cacbon Câu 20: Hình bên dưới mô tả  mối quan hệ giữa gen – ARN và tính trạng. Quan sát hình và cho biết   nhận xét nào sau đây là đúng?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 483
  3. A. Khối lượng đoạn ADN trên là 72000 đvC B. Các biến đổi xảy ra trên mạch khuôn của gen  làm biến đổi trình tự nucleotid trên mARN   có thể làm biến đổi cấu trúc phân tử protein  có thể làm biến đổi tính trạng của cơ thể C. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác thông  qua phiên mã và dịch mã D. Trên mARN có 4 anticodon Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về xinap? A. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi  thần kinh không có bao mielin. B. Tất cả các xináp đều có chứa chất trung gian hóa học là axetincolin C. Truyền tin khi qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học. D. Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào thần kinh cạnh nhau. Câu 22: Trong những hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát  triển của động vật không xương sống 1.Testostêrôn; 2. Ơstrôgen; 3. Tirôxin; 4. Ecđixơn; 5. Jevenin; 6. Insulin. A. 1,2 B. 4,5 C. 3,6 D. 5,6 Câu 23: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã  mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN   ? A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza. B. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ. C. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’. D. Sử dụng nucleotit uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. Câu 24:  Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định  thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa  đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên   hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ  bội và cho các cây  đột biến này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ  thể  tứ  bội giảm phân chỉ  sinh ra giao tử  lưỡng bội.  Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBbbb có tỉ lệ A. 4/81. B. 2/81. C. 1/9. D. 1/81. Câu 25: Điếm khác biệt giữa hấp thu khoáng và hấp thu nước là: A. Nước hấp thu theo cơ chế chủ động còn khoán theo cơ chế thụ động. B. Nước hấp thu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu theo cơ chế chủ động và thụ động. C. Nước hấp thu chủ yếu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu chủ yếu có tính chọn lọc D. Cả nước và khoáng đều hấp thu theo cơ chế thụ động và chủ động.  Câu 26: Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 12. B. 6. C. 24 D. 2 Câu 27:  Ở  người, tính trạng thuận tay là do một locut trên NST thường chi phối, alen A quy định   thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người đang cân                                                 Trang 3/5 ­ Mã đề thi 483
  4. bằng di truyền, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái. Theo lí thuyết, xác suất để một cặp  vợ chồng thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con đầu lòng thuận tay trái là A. 8,16%. B. 25%. C. 13,92%. D. 10,24%. Câu 28: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây   thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 31 cây cao : 18 cây thấp. B. 64 cây cao : 17 cây thấp. C. 9 cây cao : 7 cây thấp. D. 25 cây cao : 11 cây thấp. Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây thường làm cho thể đột biến bị chết hoặc mất khả năng sinh sản? A. Đột biến chuyển đoạn NST. B. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND. D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. Câu 31: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là A. tháo xoắn phân tử ADN. B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết   quả như sau: Thế  Kiểu   gen  Kiểu   gen  Kiểu gen aa hệ AA Aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,4 0,2 0,4 F4 0,25 0,5 0,25 F5 0,25 0,5 0,25 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến gen. Câu 33: Nhân tố  làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số  tương đối các alen của quần thể  theo   một hướng xác định là A. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối. C. đột biến. D. cách li. Câu 34:  Ở một loài động vật, xét 1 gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính   X, alen A quy định vảy đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai   với con đực vảy đỏ  thuần chủng thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được   F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ: 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con   cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện của gen không phụ  thuộc vào điều kiện môi   trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25% B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ  chiếm tỉ lệ 12,5% C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1:2:1 D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75% Câu 35: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây   nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bà nội. B. ông nội. C. bố. D. mẹ.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 483
  5. Câu 36: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là A. loài. B. quần thể. C. tế bào. D. cá thể. Câu 37: Sự không phân ly của cặp NST giới tính của mẹ trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến con   trai của mẹ A. bị hội chứng Tornơ B. bị hội chứng OY C. bị hội chứng Claiphentơ D. bị hội chứng 3X Câu 38: Xét các loại tế  bào của cơ  thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ  (1), tế  bào trưởng thành  (2), tế bào ở đỉnh sinh trưởng (3), tế bào lá già (4), tế bào tiết (5). Loại tế bào chứa ti thể với số  lượng lớn hơn A.  (3), (2), (5) B. (4), (2), (5) C. (1), (2), (5) D. (1), (3), (5) Câu 39: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu:  0.1AA + 0.8Aa + 0.1aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối   thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào? A. 0.30AA + 0.40Aa + 0.30aa = 1 B. 0.20AA + 0.60Aa + 0.20aa = 1 C. 0.45AA + 0.10Aa + 0.45aa = 1 D. 0.64AA + 0.32Aa + 0.04aa = 1 Câu 40: Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là A. 0,25AA + 0,50Aa +  0,25 aa B. 0,36 AA + 0,48 Aa +0,16 aa C. 0,64AA+ 0,32Aa +   0,04 aa D. 0,01AA  +  0,90Aa  +  0,09 aa H ết  Họ và tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………… Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 483
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2