intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 138

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 138", giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 138

  1. SỞ GD­ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ  MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề: 138 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 81: Loại đột biến nào sau đây do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 82:  Ở một loài động vật, một cá thể thuộc giới đồng giao tử  có 2 tế bào sinh dưỡng giống nhau   cùng nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy nguyên liệu từ  môi trường tương đương với 682 nhễm sắc   thể đơn. Cho các kết luận sau: I. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài đó là 2n = 11; II. Đây có thể là 2 tế bào của thể ba; III. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài đó là 2n = 22; IV. Đây có thể là 2 tế bào của thể một; Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 83: Cho các phát biểu sau đây về quần xã sinh vật: I. Cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi. II. Trong các quan hệ đối kháng, không có loài nào được lợi. III. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ. IV. Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ kí sinh. V. Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại.   Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 84: Nhóm vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với tế bào rễ cây họ đậu? A. Vi khuẩn Rhizobium. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn lam. D. Vi khuẩn amôn hóa. Câu 85:  Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Trong kiểu gen,  khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì   cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho P: cây hoa hồng thuần chủng giao  phấn với cây hoa đỏ, thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra   đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb   AaBb;   (2) aaBB   AaBb;   (3) Aabb   AaBB;   (4) aaBB   AaBB; (5) aaBb   AaBB; (6) AAbb   AABb; Đáp án đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 86: đây là sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp: Huyết áp tăng cao 1 4 2 3                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 138
  2. Thông tin nào dưới đây đúng? A. 4 ­ Tim và mạch máu. B. 2 ­ Trung khu điều hòa tim mạch. C. 3 ­ Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. 1 ­ Huyết áp bình thường Câu 87: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể  dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các   nguyên tố  dinh dưỡng như  nitơ  (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ  sinh thái, nhưng   nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là   do: A. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. B. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả  cacbon từ môi trường. C. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí. D. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. Câu 88: Để  tìm hiểu về  quá trình hô hấp  ở  thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng  quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ  thí nghiệm đầy đủ. Nhận   định nào sau đây đúng? A. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3. B. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng  nước vôi trong. Câu 89: Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Ban đầu, trong quần thể chỉ có cá   màu nâu nhạt, sau đó có một đột biến trội phát sinh trong quần thể làm cho một số cá có kiểu hình đốm   trắng. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi trắng xuống hồ làm nền hồ có đốm trắng. Theo thời gian, sự  kiện có xu hướng xảy ra là: A. tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ nhưng vẫn còn tồn tại trong quần thể. B. chỉ sau một thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ đều có kiểu hình đốm trắng. C. tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần  thể. D. tỉ lệ cá màu nâu nhạt và cá màu đốm trắng tồn tại ở trạng thái cân bằng. Câu 90: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn   là bậc dinh dưỡng cấp mấy? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 91:  Ở một loài thực vật, alen A quy định quả  đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;   alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; Biết rằng không phát sinh đột  biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ  bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho các phát biểu sau về đời con: I. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng chiếm 97,22%. II. Tỉ lệ kiểu hình trội về hai tính trạng là 26,39%. III. Kiểu hình quả đỏ có tỉ lệ nhiều hơn kiểu hình quả ngọt. IV. Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng lặn là 25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 138
  3. Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể  đực mang kiểu gen AA; 400 cá   thể cái mang kiểu gen Aa; 600 cá thể cái mang kiểu gen aa; Tần số alen của quần thể và cấu trúc di   truyền của F1 là: A. A = 0,7; a = 0,3 và 0,2AA : 0,8Aa; B. A = 0,6; a = 0,4 và 0,2AA : 0,8Aa; C. A = 0,7; a = 0,3 và 0,4AA : 0,6Aa; D. A = 0,4; a = 0,6 và 0,8AA : 0,2Aa; Câu 93: Trong một quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen là A và a; Cho biết không có   đột biến xảy ra, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể  5 kiểu gen về  gen trên. Tính theo lí  thuyết, phép lai nào sau đây giữa 2 cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :   1? A. AA  x Aa; B. XAXa  x  XAY; C. Aa  x  aa; D. XAXA  x  XaY; Câu 94: Bề mặt trao đổi khí ở động vật A. có tỉ lệ S/V nhỏ. B. có nhiều mao mạch. C. dày và ẩm ướt. D. không có sự lưu thông khí. Câu 95: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng:  1 cây hoa trắng. Cho tất cả cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế  nào? A. 64 cây hoa đỏ: 16 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng B. 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng C. 64 cây hoa đỏ: 9 cây hoa vàng: 6 cây hoa trắng D. 12 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng Câu 96: Cho các nhận xét sau:  I. Đột biến gen và di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen cho quần thể.  II. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc làm thay đổi thành phần kiểu gen   của quần thể.  III. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.  IV. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.  V. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.  VI. Đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.  VII. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm   chạp.  Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 97: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến dạng thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. B. Nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Đột biến dạng thay thế cặp nucleotit có thể làm cho chuỗi polipep tít không được tổng hợp. D. Đột biến điểm là đột biến chỉ xảy ra ở 1 gen trong tế bào Câu 98: Dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Chuyển đoạn trong cùng một NST. B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng. C. Chuyển đoạn giữa 2 NST tương đồng. D. Đảo đoạn. Câu 99: Cho sơ đồ dưới đây về sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch:                                                 Trang 3/7 ­ Mã đề thi 138
  4. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Đường a biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong tĩnh mạch là chậm nhất. B. Đường b biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong mao mạch là nhanh nhất. C. Đường b biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong động mạch là chậm nhất. D. Đường a biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong động mạch là nhanh nhất. Câu 100: Alen B có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị  đột biến thành alen b. Một tế  bào   xoma chứa cặp alen Bb tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các   alen nói trên là 5054 ađênin và 7546 nucleotit guanin. Cho các kết luận sau: (1) Alen B nhiều hơn alen b 3 liên kết hiđrô. (2) Alen B có chiều dài lớn hơn alen b. (3) Alen B có G = X = 538; A=T = 362. (4) Alen b có G = X = 540; A = T = 360. (5) Mạch gốc của gen B và b sai khác nhau tối đa 2 codon. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 101: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 300 ha và mật độ  cá thể tại thời   điểm cuối năm 2016 là 15 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có   bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tại thời điểm cuối năm 2016, quần thể có tổng số 4500 cá thể.  II. Nếu tỉ  lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ  lệ  tử  vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể  có số  cá thể  là   4635. III. Nếu tỉ  lệ  sinh sản là 15%/năm; tỉ  lệ  tử  vong là 5%/năm thì sau 2 năm quần thể  có mật độ  là   18,15 cá thể/ha;  IV. Nếu sau 1 năm quần thể có 4500 cá thể thì có thể trong 1 năm đã qua các cá thể  của quần thể  Nam bình thường này không sinh sản. A. 3. B. 1. C. 4. Nữ bình th D. 2. ường Câu 102: Phả hệ dưới đây mô tả  sự di truyền của bệnh phêninkêtô niNệữu (  bịP) và b  bệnh Pệnh mù màu (M) ở  người. Nam bị bệnh P Nam bị bệnh M  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 III ? Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể  người đạt trạng thái cân                                                  Trang 4/7 ­ Mã đề thi 138
  5. bằng di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao nhiêu kết  luận sau đây đúng? I. Người bị bệnh P không có enzim chuyển hóa phêninalanin nên có thể dẫn đến mất trí. II. Người bị  bệnh P chỉ  cần loại bỏ  hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ  khỏe mạnh   bình thường. III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%. IV. Có thể xác định kiểu gen của 5 người trong phả hệ. V. Xác xuất mang kiểu gen dị hợp về bệnh P của người số 7 là 66,66% A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 103: Một gen khi thực hiện nhân đôi một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho mạch một   200 nu loại A; cho mạch hai 300 nu loại G, 100 nu loại X và 150 nu loại A; Số nu các loại trên mạch hai   của gen sẽ là: A. A = 200, G = 300, T = 150, X = 100. B. A = 150, G = 300, T = 200, X = 100. C. A = 200, G = 100, T = 150, X = 300. D. A = 150, G = 150, T = 200, X = 200. Câu 104: Cho các phát biểu sau về các phương pháp tạo giống: I. Nuôi cấy mô hoặc tế bào không tạo ra giống cây trồng mới từ giống ban đầu. II. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra các giống đồng hợp về tất cả các gen. III. Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống mang đặc điểm của các loài khác xa nhau. IV. Nhờ cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 105: Một quần thể  thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí   thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là: A. 0,16. B. 0,24. C. 0,42. D. 0,36. Câu 106: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thoát hơi nước qua khí khổng? A. Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng thì khí khổng sẽ đóng lại. B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. C. Khi tế bào hạt đậu no nước thì khí khổng mở. D. Sự đóng mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào hạt đậu. Câu 107: Có bao nhiêu biện pháp sau đây đã sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên?  I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.  II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.  III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.  IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 108:  Ở  một loài thực vật tự  thụ  phấn, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy   định hoa trắng. Một quần thể  thuộc loài này  ở  thế  hệ  xuất phát (P), số  cây có kiểu gen dị  hợp tử  chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết,   trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?  (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).  (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.  (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).  (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 109: Trong dạ dày kép của động vật nhai lại, dạ nào đưa thức ăn lên miệng để nhai lại? A. Dạ cỏ. B. Dạ tổ ong. C. Dạ múi khế. D. Dạ lá sách. Câu 110: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 138
  6. (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt   độ xuống dưới 80C; (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều; (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002; (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô; (5) Ở bờ biển Pêru, cứ 10­12 năm lại có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt; Có bao nhiêu trường hợp là biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 111: Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1. Đột biến.  2. Di nhập gen.          3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.    5. Giao phối không ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 112: Cho các phát biểu sau: I. Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể  của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị  diệt  vong vì sự cạnh tranh diễn ra ít; II. Sự canh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ đa dạng  của quần xã; III. Số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm là hiện tượng khống chế  sinh học; IV. Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ  vùng vĩ độ  cao xuống vĩ độ  thấp, từ  bờ  ra khơi   đại dương; V. Có thể ứng dụng khống chế sinh học bằng việc sử dụng thiên địch thay cho việc sử dụng thuốc  trừ sâu góp phần tạo sự bền vững trong nông nghiệp; Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 3 B. 5. C. 4. D. 2. Câu 113: Trong một Operon, vùng vận hành A. là nơi liên kết với protein ức chế B. tổng hợp chất cảm ứng C. tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc D. là nơi tổng hợp prôtêin ức chế Câu 114: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân   ly độc lập với nhau.  Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ  6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai   cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các  cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 115: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5­ Brôm Uraxin (5­BU). Sau 5   lần nhân đôi, số  lượng gen đột biến bị  đột biến thay thế  A­T bằng G−X và số  gen bình thường lần   lượt là bao nhiêu? A. 7 và 24. B. 3 và 13. C. 3 và 12. D. 7 và 25. Câu 116: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 117: Trong quá trình phát sinh sự sống, tế bào sơ khai được hình thành ở giai đoạn A. tiến hoá hoá học B. tiến hoá sinh học                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 138
  7. C. phát sinh loài người D. tiến hoá tiền sinh học Câu 118: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây ưa sáng có nhiều diệp lục b nên hấp thụ tốt các tia sáng có bước sóng ngắn. B. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà cường độ quang hợp đạt cực đại. C. Thực vật C3 có điểm bù ánh sáng cao hơn thực vật C4. D. Có thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng cường độ quang hợp. Câu 119: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định   hoa đỏ  trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ  giao phấn với nhau thu  được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau: I. Cả 2 cây bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%. II. Cả 2 cây bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử chéo và xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. III. Một trong hai cây bố mẹ không xảy ra hoán vị gen. IV. Hoán vị gen xảy ra ở cả cây bố và cây mẹ với tần số 16%. V. Một trong 2 cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử chéo, cây còn lại dị hợp tử đều. Có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 120: Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có  100 tế bào  có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị  gen, số  tế  bào còn lại không diễn ra  hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tỉ lệ giao tử AB là : A. 12,5% B. 6,25% C. 43,75% D. 87,5% ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 138
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2