intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trung tâm GDNN­GDTX Phú Giáo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trung tâm GDNN­GDTX Phú Giáo để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trung tâm GDNN­GDTX Phú Giáo

  1. Trung tâm GDNN­GDTX Phú Giáo GV Nguyễn Thị Khanh ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:  ..................................................................... Số  báo  danh: .......................................................................... MA TRẬN Cấp độ  Tổng nhận thức Chuyên đề Nhận  Thông  Vận  Vận  Biết hiểu dụng dụng cao Địa lý khu vực và các quốc gia 1 1 2 Địa lý tự nhiên 1 2 1 4
  2. Địa lý dân cư  1 1 1 3 Địa lý  các ngành kinh tế 3 2 2 2 9 Địa lý các vùng kinh tế  3 3 2 8 Thực hành kĩ năng địa lý    9 1 2 2 14 Tổng câu 14 10 8 8 40 CÂU HỎI  Câu 41: Nhìn vào Atlat trang 4, 5. Cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đât  liền và trên biển với quốc gia nào? A. Trung Quốc, Campuchia B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Lào, Campuchia, Mianma D. Lào, Campuchia Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây lớn nhất? A. Sông Hồng.  B. Sông Đà.               C. Sông Cầu.            D.Sông Thương. Câu 43:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng   bão đổ  bộ  vào vùng nào  nhiều nhất nước ta.
  3. A. Đồng bằng Sông Hồng.  B. Bắc Trung Bộ.  C. Trung du miền núi Bắc Bộ.  D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 44. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam ( trang địa chất – khoáng sản) cho biết than nâu phân  bố nhiều nhất ở                             A. Đồng bằng sông Hồng                                         B. Tây Nguyên                            C. Trung du miền núi Bắc bộ                                     D. Đông Nam Bộ Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 cho biết tỉnh duy nhất ở Trung Du Miền  Núi Bắc Bộ tiếp giáp biển. A. Quảng Ninh  B. Lạng Sơn C. Yên Bái D. Bắc Kạn Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết quần đảo Trường Sa  và Hoàng Sa thuộc tỉnh và thành phố nào của nước ta? A. Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. B. Quảng Nam và thành Phố Đà Nẵng. C. Phú Yên và thành Phố Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc –  Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 1A và đường sắt  Bắc – Nam. B. Quốc lộ 1A và đường 14. C. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. D. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các cảng nào sau đây ở  vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quy Nhơn, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Vũng Tàu. C. Dung Quất, Chân Mây. D. Phan Thiết, Chân Mây. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt  động ở khu vực A. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
  4. B. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 cho biết hai hệ thống sông  cung cấp phù   sa cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông  Tiền và sông Hậu. B. Sông Vàm Cỏ, sông Cửu  Long C. Sông  Rạch Miễu, sông Hậu. D. Sông Tiền,  Sông  Cái Câu 51: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Tiếp giáp với vùng biển rộng  lớn. C. Nằm ở bán cầu Đông. D. Nằm ở bán cầu Bắc. Câu 52: Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là  dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với  các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi: A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc. C. Nam Trường Sơn. D. Bắc Trường Sơn. Câu 53: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là: A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa. C. Ôn đới gió mùa có mùa đông lạnh. D. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 54: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có những đặc điểm gì? A. Xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. B. Câu trúc địa hình khá đa dạng. C. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp. Câu 55: Hệ thống sông lớn nhất của Đông Nam Á A. sông Mê Công.  B. sông Hồng.
  5. C. sông Mê nam. D. sông Dồng Nai. Câu 56: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với công  nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở chổ: A. Tỉ trọng dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. B. Tỉ trọng dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi. C. Tỉ trọng dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.   D. Tỉ trọng dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng. Câu 57: Cho bảng số liệu về giá trị sản lượng của các ngành kinh tế nước ta, hãy tính tỉ  trọng của từng ngành trong giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản. Từ bảng số liệu đã xử lí,  hãy trả lời câu hỏi sau: (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 1990 1995 2000 2005 Nông nghiệp 61817,5 82307,1 112111,7 137112,0 Lâm nghiệp 4969,0 5033,7 5901,6 6315,6 Thủy sản 8135,2 13523,9 21777,4 38726,9 Tổng số 74921,7 100864,7 139790,7 182154,5 Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông­ lâm ­ thủy sản theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là: A. Miền C. Đường biểu diễn B. Cột D. Hình tròn Câu 58: Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là: A. Các ô trũng ở đồng bằng C. Đầm phá B. Bãi triều D. Rừng ngập mặn Câu 59: Sự phân hóa thực tế lãnh thổ nông nghiệp được quy định bởi yếu tố: A. Kinh tế ­ xã hội C. Tự nhiên và lao động B. Tự nhiên D. Đất đai, lao động Câu 60: Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành: A. Sản xuất chỉ chuyên nhằm vào việc xuất khẩu
  6. B. Có thế mạnh lâu dài C. Đưa lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường D. Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác Câu 61: Cho bảng số liệu về diện tích cây công nghiệp lâu năm, hàng năm giai đoạn   1975–  2005 (đơn vị: Nghìn ha) Năm 1975 1980 1995 2005 Cây công nghiệp hàng năm 210,1 371,7 716,7 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 172,8 256,0 902,3 1633,6 Nhận xét nào sau đây không đúng A. Diện tích cây lâu năm ở năm 2005 ít hơn cây hàng năm B. Diện tích cây hàng năm tăng chậm hơn cây lâu  năm C. Diện tích cây hàng năm ở năm 1975 và 1980 nhiều hơn cây lâu năm D. Diện tích cây lâu năm ở năm 1995 và 2005 nhiều hơn cây hàng năm Câu 62: Cho bảng số liệu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1994 1998 2000 2005 Giá trị xuất khẩu 2,4 4,1 9,4 14,5 32,4 Giá trị nhập khẩu 2,8 5,8 11,5 15,6 36,8 Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta A. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng B. Giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu C. Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu D. Giá trị nhập khẩu ít hơn xuất khẩu Câu 63: Kinh tế biển của Quảng Ninh không có thế mạnh về: A. Khai thác khoáng sản C. Du lịch biển B. Thủy sản D. Dịch vụ hàng hải
  7. Câu 64. Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ. A. Phát triển kinh tế biển và du lịch B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện C. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn D. Trồng cây công nghiệp dài ngày điển hình cho vùng nhiệt đới Câu 65. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của  đồng bằng sông Hồng là A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III Câu 66. Để phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay, ngành công nghiệp nào sâu đây  được ưu tiên phát triển: A. Năng lượng.   B. Cơ khí ­ điện tử. C. Luyện kim.                D. Vật liệu xây dựng. Câu 67. Nhận định nào sau đây không đúng về Đồng bằng sông Hồng : A. Bình quân lương thực đâu ng ̀ ười lớn nhất cả nước. B. Có trình độ thâm canh cao hơn cả nước. C. Có năng suất lúa cao nhất cả nước. D. Là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. Câu 68. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng Câu 69. Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lơn th ́ ứ hai của nước ta, nhờ có 
  8. A.  khí hậu mát mẻ, phân hóa theo độ cao.     B. diện tích đất đỏ badan. C.  khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D.  nguồn nước tưới của các hệ thống sông Xê Xan, Srê Pôk. Câu 70:  Cho bảng số liệu: hiểu DỰ BÁO LƯỢNG CHẤT THẢI DẦU KHÍ Ở ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2008 – 2025                                                                                                                              Đơn vị: tấn Năm  2008 2012 2015 2020 2025 Chất thải nguy hại 8600 11700 14500 19700 24000 Chất thải không nguy  13000 17600 22200 29800 36000 hại Cặn dầu thải 5000 6800 8800 11400 13900 ( Nguồn: Bộ tài nguyên môi trường niên giám 2015 ­ 2016) Dựa vào bảng số liệu trên xác định biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng  dự  báo lượng chất thải dầu khí ở Đông Nam Bộ giai đoạn 2008 – 2025? A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn  D.Biểu đồ miền Câu 71: Khó khăn lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô  là:  A. Thiếu nước ngọt.    B.Nhiễm phèn   C. Triều cường. D. Cháy rừng Câu 72: Thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới  của vùng Trung du miền núi Bắc bộ. A.Khí hậu B. Địa hình C.Đất đai D. Nguồn nước  Câu 73: Mục tiêu của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: A. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
  9. B. Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ C. Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế ­ xã hội D. Đảm bảo duy trì tốc độ kinh tế cao Câu 74: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn,  vì các đảo là: A. Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta B. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta C. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta Câu 75. Ý nào sau đây đúng với biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học nước ta: A. Thâm canh, chống ô nhiễm đất B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên C. Cải tạo và mở rộng đất hoang hóa D. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước Câu 76. Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố  ngành công nghiệp  chế biến lương thực thực phẩm nước ta là: A. Nguồn nguyên liệu. B. Thị trường. C. Nguồn lao động.                       D. Vồn đầu tư. Câu 77. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng  quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước. A. Kinh tế cá thể. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước  ngoài. Câu 78. Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp,  vấn đề quan trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng, thau chua rửa mặn. C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.
  10. D. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng Câu 79: Nhân tố chủ yếu làm cho vùng Tây Bắc nước ta có mùa Đông đến muộn và kết thúc sớm là: A. Ảnh hưởng của các dãy núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào. B. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam và các thung lũng sông cùng hướng. C. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa mùa hạ. D. Dãy núi cao Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 80. Nguyên nhân chính gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây  Nguyên là do hoạt động của A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan C. Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc D. Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia ­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­. ­ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm   2009 đến nay. ­ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0