intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Địa lớp 12. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Minh Hòa, Bình Dương

  1. SỞ GD­ĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG THCS.THPT MINH HÒA  Bài thi: Khoa học xã hội  MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề  (Đề thi có 06 trang) ĐỀ 789 Câu 1. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn. B. thiếu nước về mùa khô. C. hiện tượng cát bay, cát lấn. D. áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người   (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là  A. Bắc Giang. B. Phú Thọ. C. Quảng Ninh. D. Lào Cai. Câu 3. Đặc điểm nhiệt độ nào sau đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam (từ  dãy Bạch Mã trở vào)? A. Nền nhiệt  độ thiên về khí hậu xích đạo. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC. C. Trong năm có 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình 
  2. CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1999 2005 2009 2014 Nhóm tuổi Từ 0 – 14 tuổi 33,5 27,0 24,4 23,5 Từ 15 – 59 tuổi 58,4 64,0 66,9 66,3 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 8,7 10,2 Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta đang chuyển dịch theo hướng già hóa. B. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 tuổi và từ 15 – 59 tuổi tăng. C. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi và nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng liên tục. D. Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và không có sự thay đổi về tỉ trọng giữa các nhóm tuổi. Câu 8.  Việc hình thành cơ  cấu kinh tế  nông – lâm – ngư  nghiệp  ở  vùng Bắc Trung Bộ  không phải do A. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. B. đồng bằng nhỏ hẹp, một bên là núi, một bên là biển. C. phát huy được thế mạnh của các khu vực và bảo vệ được tài nguyên. D. hạn chế được sự phân hóa giữa các khu vực. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ  dân số cao cũng như  tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia. B. dải ven biển. C. dải ven sông Tiền, sông Hậu. D. vùng bán đảo Cà Mau. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100   nghìn tỉ đồng ở nước ta là A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Biên Hòa, Vũng Tàu. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản   xuất ô tô nước ta (năm 2007) là A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Đà Nẵng.
  3. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. Câu 12. Các vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long đều có A. nhiều đất phèn, đất mặn. B. trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp. C. thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản. D. điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây  công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta là A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 14. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề A. khai thác thủy, hải sản.                    B. nuôi trồng thủy sản. C. làm muối.                                         D. chế biến thủy sản. Câu 15: Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới  ẩm gió mùa? A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.     B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. C. Địa hình bị chia cắt mạnh.                         D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 16. Ở nước ta, những nơi có mùa mưa và mùa khô rõ rệt là A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên. C. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. D. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 17. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là A. địa hình thấp.                                                     B. có một số vùng trũng. C. không ngừng mở rộng.                                     D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 18. Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị  nào dưới đây có quy mô dân số  (năm 2007) dưới 500 nghìn người? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Biên Hòa. D. Hạ Long. Câu 19. Gió mùa đồng bắc xuất phát từ A. áp cao cận chí tuyến Nam.                  B. từ vịnh Bengan. C. áp cao cận chí tuyến Bắc.                                  D      . từ áp cao Xibia. Câu 20. Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện   đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển. B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn. C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ. D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
  4. Câu 21.  Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu số khách du lịch đến nước ta và doanh thu từ du lịch giai đoạn 2000 ­ 2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu khách du lịch đến nước ta giai đoạn 2000 ­ 2014. C. Tốc độ  tăng trưởng khách du lịch và doanh thu từ  du lịch của nước ta giai đoạn 2000 ­   2014. D. Số khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta giai đoạn 2000 ­ 2014. Câu 22. Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy từ A. tỉnh quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau. B. tỉnh Lạng Sơn đến tỉnh Cà Mau. C. tỉnh Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang. D. tỉnh quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang. Câu 23. 4. Căn cứ vào Átlát Địa lí trang 25, các địa điểm du lịch nào sau đây  không thuộc  vùng Bắc Trung Bộ? A. Đá Nhảy B. Sầm Sơn C. Thiên Cầm D. Đồ Sơn Câu 24. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào sau đây? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung. B. Các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan. Câu 25. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất nào có diện tích lớn  nhất ở nước ta ? A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất xám trên phù sa cổ. D. Đất feralit trên các loại đá khác Câu 26. Dựa vào Átlát trang 22, các nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000MW là  A. Phú Mỹ, Bà Rịa, Uông Bí.
  5. B. Trà Nóc, Bà Rịa, Phú Mỹ. C. Ninh Bình, Phả Lại, Thủ Đức D. Ninh Bình, Bà Rịa, Thủ Đức. Câu 27. Căn cứ Átlát trang 19, vùng có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương  thực thấp nhất cả nước là A. Trung du miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 28. Dựa vào Átlát trang 22, vùng có  nhiều trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu   dùng  nhất là  A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 29. Căn cứ Átlát trang 19, vùng có số lượng đàn trâu lớn nhất cả nước là  A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ Câu 30. Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Ngành
  6. Lương thực 418,6 407,3 429,4 498,5 559,3 Lạc 10,2 14,4 14,4 15,7 15,8 Mía  70,2 69,3 87,6 111,5 126,2 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ  tăng trưởng sản lượng một số nông sản của  Trung Quốc giai đoạn 1995 – 2014 là
  7. A. biểu đồ miền. B. biểu đồ cột ghép. C. biểu đồ đường. D. biểu đồ tròn. Câu 31. Dựa vào Átlát Địa lí trang 25, các di sản văn hóa thế giới là A. Hạ Long, cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn B. Phố cổ Hội An, cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn C. Cố đô Huế, phố cổ Hội An, Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Di tích Mỹ Sơn, cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 32. Dựa vào Átlát trang 24, Việt Nam có giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa lớn nhất với   quốc gia  A. Hoa Kỳ. B. Xin­ga­po. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 33. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số. C. tốc độ đô thị hóa. D. quy mô dân số của đất nước. Câu 34. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc. B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc. C. vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa. D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 35.  Cơ  cấu ngành kinh tế  của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo   hướng A. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và III. B. giảm tỉ trọng của khu vực II, tăng tỉ trọng của khu vực I và III. C. giảm tỉ trọng của khu vực III, tăng tỉ trọng của khu vực I và II. D. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng của khu vực II và III. Câu 36. Căn cứ vào Átlát trang 20, vùng có sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản lớn  nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Hồng B. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 37. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng A. núi cao. B. đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển. D. đồng bằng châu thổ.
  8. Câu 38. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4 ­5, tỉnh không giáp với Lào là A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Thanh Hóa. Câu 39. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cửa sông nào sau đây không  thuộc hệ thống sông Tiền và sông Hậu? A. Cửa Tiểu B. Cửa Đại C. Cửa Soi Rạp. D. Cửa Trần Đề. Câu 40. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng đỉnh lũ trên sông Mê Kông  vào tháng mấy? A. Tháng 7 B. Tháng 8 C. Tháng 9 D. Tháng 10
  9. SỞ GD­ĐT BÌNH DƯƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ  THI THỬ  THPT QUỐC GIA NĂM  TRƯỜNG THCS.THPT MINH HÒA  2021 Bài thi: Khoa học xã hội  MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 1: B. Vấn đề quan trọng cần giải quyết trong nông nghiệp ĐNB là nước tưới do  mùa khô kéo dài. Câu 2: C. Dựa vào màu sắc, chỉ có tỉnh Quảng Ninh thu nhập trên 18 triệu đồng. Câu 3: C. Miền nam khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt  độ dưới 20 độ. Câu 4: B. Khí hậu chỉ có vai trò hỗ trợ không quyết định. Câu 5: A. Đa dạng các hoạt động kinh tế tạo việc làm tại chỗ cho cư dân nông thôn. Câu 6: A. Kiến thức biết, SGK bài 27 Câu 7: A. các đáp án B,C,D sai theo BSL. Câu 8: D. 3 đáp án đầu là kiến thức biết, hiển nhiên. Câu 9: C. Màu sắc theo Atlat Câu 10: C. Hình dáng vòng tròn quy mô kinh tế trên 100 nghìn tỉ đồng chỉ có ở 2 đô thị  này. Câu 11: C. Kiến thức Atlat Câu 12: B. Đáp án đúng nhất trong các đáp án. Câu 13: C. Kiến thức Atlat Câu 14: C. Nghề làm muối cần độ mặn nước biển cao, nên nhũng nơi nhiều nắng, ít  sông đổ ra phù hợp nhất. Câu 15: A. Kiến thức biết trong bài 7 Câu 16: A. 2 vùng này thuộc vùng khí hậu miền nam có sự  đối lập về  mùa mưa và   khô trong năm. Câu 17: D.  Đây là đặc điểm để phân biệt 2 vùng đồng bằng này. Câu 18: D. Kiến thức Atlat Câu 19: D. Đây là nguồn gốc của gió mùa đông bắc. Câu 20: A. Đáp án hợp lí nhất Câu 21: D. Đáp án A sai vì chỉ có khách quốc tế. B  chuyển dịch cơ cấu là sai, C  tốc   độ thì không sử dụng cột. Câu 22: D. Kiến thức biết bài 2. Câu 23: D. Đồ Sơn thuộc vùng ĐBSH Câu 24: A. Đông bắc có địa hình núi thấp là chủ yếu, hướng vòng cung. Câu 25: D. Kiến thức Atlat
  10. Câu 26: D. Kiến thức Atlat Câu 27: D. Kiến thức Atlat Câu 28: B. Kiến thức Atlat Câu 29: A Câu 30: C. biểu đồ thể hiện tốc độ hợp lí nhất là đường Câu 31:B. Kiến thức Atlat Câu 32: D. Kiến thức Atlat Câu 33: A. Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hương mạnh nhất đến sử dụng lao động.   Chỗ thiếu lao động chỗ thiếu việc làm. Câu 34: D. Nông nghiệp nước ta đang phát triển lên quy mô lớn, hướng sản xuất hàng  hóa để xuất khẩu. Câu 35: A. Đây là xu hướng chung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước   ta. Câu 36: D. ĐBSCL có điều kiện để nuôi tròng và khai thác. Câu 37: B. Quá trình này làm tích tụ lượng lớn Oxit sắt và nhôm, lâu dài hình thành đá  ong.  Câu 38:A. Kiến thức Atlat Câu 39: C. Kiến thức Atlat Câu 40: D. Kiến thức Atlat
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2