Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 20202021. MÔN: GDCD KHỐI 12. Nội dung kiểm tra ( từ bài 1 –9 ) I Thiết lập ma trận đề kiểm tra Vận dụng Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tổng thấp cao Chủ đề Bài 1: Nhận biết Chỉ ra vai trò PHÁP vai trò của của pháp LUẬT VÀ pháp luật, luật đối với ĐỜI SỐNG công dân Số câu: 1 1 2 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% 5% nhận biết Hs hiểu Chỉ ra hình các hình chọn được 4 thức thực BÀI thức thực hình thức hiện pháp 2:THỰC hiện pháp thực hiện luật mà HIỆN luật. PL và hành không được PHÁP vi vi phạm thực hiện LUẬT dận sự đúng trong tình huống cụ thể Số câu: 3 1 1 5 Tỉ lệ %: 7,5% 2,5% 2,5% 12,5% Bài 3: CÔNG Nhận biết DÂN BÌNH được sự ĐẲNG bình đẳng TRƯỚC PL về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật. Số câu: 1 1 Tỉ lệ %: 0.25% 2,5% Bài 4: Nhận biết Hiểu được Phân tích QUYỀN được đâu bình đẳng được những
- BÌNH không phải giữa lao vi phạm xảy ĐẲNG là quyền động nam và ra trong hôn CÔNG bình đẳng nữ. nhân, xâm DÂN trong HN phạm quyền TRONG GĐ; nhận bình đẳng biết được trong HN MỘT SỐ hợp đồng GĐ của LĨNH VỰC lao động,; công dân. XH quyền bình đẳng trong kinh doanh Số câu: 3 1 1 5 Tỉ lệ %: 7,5% 2,5% 2,5% 12,5% Bài 5: Nhận biết Chỉ ra QUYÊN khái niệm quyền bình BÌNH bình đẳng đẳng dân ĐẲNG giữa các dân tộc, tôn giáo GIỨA CÁC tộc. đã bị xâm DÂN TỘC, phạm trong TÔN GIÁO tình huống cụ thể Số câu: 1 1 2 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% 5% Bài 6: Công Nhận biết Hiểu được Chỉ ra Xác định dân với các được trường cách thực quyền tự do được chính quyền tự hợp không hiện quyền cơ bản của xác những do cơ bản. vi phạm tự do ngôn công dân đã hành vi xâm hoặc vi luận của bị vi phạm phạm quyền phạm quyền công dân. trong tình bất khả xâm tự do cơ bản huống cụ phạm về của công thể. chỗ ở của dân công dân trong trong thực tế. Số câu: 3 3 1 1 8 Tỉ lệ %: 7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 7: Công Nhận biết Hiểu được Phát hiện Phân tích dân với các được hai trường hợp nguyên tắc được tính quyền dân hình thức thực hiện bầu cử đã bị phức tạp chủ cơ dân chủ, các quyền dân vi phạm trong tình quyền dân chủ cơ bản trong tình huống cá
- bản. chủ cơ bản, của công huống cụ nhân vừa bị độ tuổi bầu dân thể. khiếu nại cử và ứng lại vừa bị tố cử của công cáo.. dân Số câu: 3 3 1 1 8 Tỉ lệ %: 7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 8: Pháp Biết được Hiểu được Phát hiện luật với sự khái niệm về được quyền được phát triển quyền học quyền sáng phát triển, của công tập, quyền tạo của được bồi dân. sáng tạo của công dân . dưỡng phát công dân triển tài năng trong tình huống cụ thể. Số câu: 2 1 1 4 Tỉ lệ %: 5% 2,5% 2,5% 10% Bài 9: PHÁP Biết được LUẬT VỚI quyền tự do SỰ PHÁT kinh doanh TRIỂN BỀN được qui VỮNG định tại điều CỦA ĐẤT 33 trong NƯỚC hiến pháp Số câu: 1 1 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% Lớp 11: bài Hiểu được Tìm được 2,3,4 về qui luật tác động của cung–cầu, qui luật giá qui luật giá trị. trị và chức năng tiền tệ. Số câu: 2 2 4 Tỉ lệ %: 5% 5% 10%
- Tổng số 18 11 8 3 40 câu: 45% 27,5% 20% 7,5% 100% Tỉ lệ %: II) PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tăc bầu cử trực tiếp khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bào mật nội dung viết vào phiếu bầu. C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh khi A. giá trị vượt trội giá cả. B. giá cả thị trường tăng lên. C. giá cả thị trường giảm xuống. D. giá trị cao hơn giá cả. Câu 3: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. lan truyền bí mật quốc gia. B. ngăn chặn đấu tranh phê bình. C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. cản trở phản biện xã hội. Câu 4: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật? A. Lắp đặt hòm thư góp ý. B. Tìm hiểu mức sống dân cư. C. Thăm dò dư luận xã hội. D. C ấ p giấy chứng nhận kết hôn. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện tù nhân trốn trại. B. Chứng kiến bắt cóc con tin. C. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng. D. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Đề cao quan điểm cá nhân. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 7: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. B. Tham khảo tác phẩm báo chí C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. Câu 8. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
- A. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng B. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ C. Khai thác tài nguyên trái phép. D. Tổ chức gây rối phiên tòa Câu 9:Theo qui định của pháp luật quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được A. lựa chọn mức thuế thu nhập. B. tham gia bảo hiểm xã hội. C. tạo cơ hội tiếp cận việc làm. D. trả công theo đúng năng lực. Câu 10:Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Tiền tệ thế giới. C. Quản lí sản xuất. D. Thước đo giá trị. Câu 11. Anh T quyết định mua nhà sớm dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng quan hệ nào dưới đây của quan hệ cung cầu? A. Cung cầu ngang bằng giá cả. B. Giá cả tăng thì cầu giảm. C. Giá cả giảm thì cầu tăng. D. Cung – cầu tách biệt với giá cả. Câu 12:Khi thấy nhu cầu tiêu thụ rau trên thị trường tăng cao, ông D chuyển từ trồng hoa sang trồng rau nên thu được nhiều lợi nhuận. Ông D đã vận dụng tác động nào dưới đây của qui luật giá trị ? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. bảo lưu mọi qui trình phân phối và tiêu dùng. C.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa . D.phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. Câu 13: Anh B và chị Y yêu nhau nhưng bị gia đình hai bên ngăn cản vì không anh B quá nghèo. Sau khi tìm hiểu pháp luật, thấy rằng việc kết hôn của hai người trên cơ sở tự do và tự nguyện, không vi phạm quy định của pháp luật nên anh chị vẫn quyết định kết hôn. Trong trường hợp này, pháp luật là phương tiện để anh A và chị Y A. thách thức sự cấm đoán của hai gia đình. B. bác bỏ lí do cấm đoán của hai gia đình. C. thuyết phục hai bên gia đình đồng ý. D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Câu 14: Y sau khi tốt nghiệp THPT đã theo bạn bè rủ rê tham gia vào tệ nạn xã hội. Một lần, khi đang thực hiện vận chuyển, buôn bán ma túy thì bị bắt. Y đã không A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
- Câu 15: Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị Y sẽ khổ. Hành vi của mẹ chị Y đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các A. gia đình. B. tôn giáo. C. dân tộc. D. công dân. Câu 16: Trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm. B. Người bị cho rằng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện. D. Người bị nghi ngờ có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn. Câu 17: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền được đảm bảo tự do. Câu 18: Một cá nhân hoặc tổ chức tự ý vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám xét chỗ ở của công dân là vi phạm A. quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư B. quyền tự do cư trú. C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. quyền được pháp luật bảo hộ. Câu 19: Anh A nợ anh B một số tiền lớn từ lâu nhưng chưa chịu trả dù anh B đã đòi nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu đến nhà mình chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm quyền gì sau đây? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. Câu 20: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. tập trung. D. không tập trung. Câu 21: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 22: Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
- A. 18 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. 21 tuổi. D. Đủ 21 tuổi. Câu 23: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên X thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai. B. Ủy quyền. C. Thụ động. D. Trực tiếp. Câu 24: Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền nghiên cứu khoa học. Câu 25: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền phát triển. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền học tập. D. Quyền học không hạn chế. Câu 26: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Thay đổi thông tin. B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. Phát minh, sáng chế. Câu 27: Quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định tại điều bao nhiêu của Hiến pháp 2013? A. Điều 30. B. Điều 31. C. Điều 32. D. Điều 33. Câu 28: Công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua phương tiện nào? A. Hiến pháp. B. Pháp luật. C. Đạo đức. D. Chủ trương, chính sách. Câu 29: Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Câu 30: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 31: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 32: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc A. Thi hành nghĩa vụ. B. Thực hiện trách nhiệm. C. Thực hiện nghĩa vụ. D. Thi hành trách nhiệm.
- Câu33 : Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu. C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 34 : Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là A. Hợp đồng mua bán. B. Hồ sơ lao động. C. Hợp đồng lao động. D. Hồ sơ mua bán. Câu 35 : Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân. B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng. C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện. Câu 36: Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các công dân. B. Bình đẳng giữa các dân tộc. C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các giai cấp. Câu 37 : Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm, bà T đã chửi bới và cùng con gái xông vào nhà em C để lục soát. Bố mẹ em C cản không được đã tức giận đánh bà T và con gái bà khiến cả hai bị thương tích nhẹ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Em C và bố mẹ C. B. Bố mẹ C. C. Bà T và con gái. D. Bà T, con gái bà T và em C. Lời giải: Bà T và con gái xông vào nhà em C khi không được bố mẹ em C đồng ý là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Bố mẹ C đánh bà T và con gái bà bị thương tích là vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân. Đáp án cần chọn là: C Câu 38: Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông X, anh Z và anh K. B. Anh Z, anh K.
- C. Ông X và anh Z. D. Ông Z, anh Z, anh K và anh N. Lời giải: Ông X đưa quyết định điều chuyển chị B dù chị đang nuôi con nhỏ à đối tượng của khiếu nại. Ông sử dụng xe công vụ đi đám cưới à đối tượng của tố cáo. Anh Z yêu cầu ông X đưa hối lộ à đối tượng của tố cáo; anh lập biên bản phạt thêm những lỗi ông X không vi phạm à đối tượng của khiếu nại. Anh N thuê người, anh K trực tiếp chặn xe của ông X để đe dọa à đối tượng của tố cáo. Đáp án cần chọn là: C Câu 39: Trên đường đến cơ quan bằng xe ô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh X đã va chạm với xe đạp điện do chị Z là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị Z bị thương nhẹ. Anh X định bỏ đi nhưng anh M là người chứng kiến đã giữ lại, hai bên xảy ra xô xát, anh M đánh anh X khiến anh bị chấn thương sọ não phải nhập viện khẩn cấp. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh X, chị Z và anh M. B. Anh X và anh M. C. Anh M và chị Z. D. Anh X và chị Z. Lời giải: Anh X vừa lái xe vừa sử dụng điện thoại – vi phạm luật An toàn giao thông đường bộ vi phạm pháp luật hành chính. Chị Z điều khiển xe đi ngược chiều được một chiều – vi phạm luật An toàn giao thông đường bộ vi phạm pháp luật hành chính. Anh M đánh anh Z khiến anh bị chấn thương sọ não phải nhập viện khẩn cấp – vi phạm luật hình sự. Đáp án cần chọn là: D Câu 40: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng? A. Anh D, chị G. B. Anh D và chị Y. C. Ông bà S. D. Anh D. Lời giải: Anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng, trái với nội dung “vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau” à vi phạm quan hệ nhân thân. Đáp án cần chọn là: D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2509 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 238 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 76 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 53 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 89 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 92 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn