intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  ­ NĂM HỌC 2020­2021. MÔN: GDCD KHỐI 12.    Nội dung kiểm tra ( từ bài 1 –9 )    I­ Thiết lập ma trận đề kiểm tra                 Vận dụng  Vận dụng  Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tổng thấp cao Chủ đề Bài 1:  Nhận biết  Chỉ ra vai trò  PHÁP  vai trò của  của pháp  LUẬT VÀ  pháp luật,  luật đối với  ĐỜI SỐNG công dân Số câu: 1  1 2 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% 5% nhận biết  Hs hiểu  Chỉ ra hình  các hình  chọn được 4  thức thực  BÀI  thức thực  hình thức  hiện pháp  2:THỰC  hiện pháp  thực hiện  luật mà  HIỆN  luật. PL và  hành  không được  PHÁP  vi vi phạm  thực hiện  LUẬT dận sự đúng trong  tình huống  cụ thể  Số câu: 3 1 1 5 Tỉ lệ %: 7,5% 2,5% 2,5% 12,5%  Bài 3:  CÔNG  Nhận biết  DÂN BÌNH  được sự  ĐẲNG  bình đẳng  TRƯỚC PL về nghĩa vụ  của công  dân trước  pháp luật. Số câu: 1 1 Tỉ lệ %: 0.25% 2,5%  Bài 4:  Nhận biết  Hiểu được  Phân tích  QUYỀN  được đâu  bình đẳng  được những 
  2. BÌNH  không phải  giữa lao  vi phạm xảy  ĐẲNG  là quyền  động nam và  ra trong hôn  CÔNG  bình đẳng  nữ. nhân, xâm  DÂN  trong HN­ phạm quyền  TRONG  GĐ; nhận  bình đẳng  biết được  trong HN­ MỘT SỐ  hợp đồng  GĐ của  LĨNH VỰC  lao động,;  công dân. XH  quyền bình  đẳng trong  kinh doanh Số câu: 3 1 1 5 Tỉ lệ %:  7,5% 2,5% 2,5% 12,5%  Bài 5:   Nhận biết  Chỉ ra  QUYÊN  khái niệm  quyền bình  BÌNH  bình đẳng  đẳng dân  ĐẲNG  giữa các dân  tộc, tôn giáo  GIỨA CÁC  tộc. đã bị xâm  DÂN TỘC,  phạm trong  TÔN GIÁO tình huống  cụ thể Số câu: 1 1 2 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% 5% Bài 6: Công  Nhận biết  Hiểu được  Chỉ ra  Xác định  dân với các  được trường  cách thực  quyền tự do được chính  quyền tự  hợp không  hiện quyền  cơ bản của  xác những  do cơ bản. vi phạm  tự do ngôn  công dân đã hành vi xâm  hoặc vi  luận của  bị vi phạm  phạm quyền  phạm quyền  công dân. trong tình  bất khả xâm  tự do cơ bản  huống cụ  phạm về  của công  thể. chỗ ở của  dân  công dân  trong trong  thực tế. Số câu: 3 3 1 1 8 Tỉ lệ %:  7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 7: Công  Nhận   biết  Hiểu được  Phát hiện  Phân tích  dân với các  được   hai     trường hợp  nguyên tắc  được tính  quyền dân  hình   thức  thực hiện  bầu cử đã bị  phức tạp  chủ cơ  dân chủ, các  quyền dân  vi phạm  trong tình  quyền   dân  chủ cơ bản   trong tình  huống cá 
  3. bản. chủ  cơ  bản,  của công  huống cụ  nhân vừa bị  độ   tuổi   bầu  dân thể. khiếu nại  cử   và   ứng  lại vừa bị tố  cử  của công  cáo.. dân Số câu: 3 3 1 1 8 Tỉ lệ %: 7,5% 7,5% 2,5% 2,5% 20% Bài 8: Pháp  Biết được  Hiểu được  Phát hiện  luật với sự  khái niệm  về  được  quyền được  phát triển  quyền học  quyền sáng  phát triển,  của công  tập, quyền  tạo của  được bồi  dân. sáng tạo của  công dân . dưỡng phát  công dân triển tài  năng trong  tình huống  cụ thể. Số câu: 2 1 1 4 Tỉ lệ %: 5% 2,5% 2,5% 10% Bài 9: PHÁP  Biết được  LUẬT VỚI  quyền tự do  SỰ PHÁT  kinh doanh  TRIỂN BỀN  được qui  VỮNG  định tại điều  CỦA ĐẤT  33 trong  NƯỚC hiến pháp  Số câu: 1 1 Tỉ lệ %: 2,5% 2,5% Lớp 11: bài  Hiểu được  Tìm được  2,3,4 về qui luật  tác động của  cung–cầu,  qui luật giá  qui luật giá  trị.  trị và chức  năng tiền tệ.  Số câu: 2 2 4 Tỉ lệ %: 5% 5% 10%
  4. Tổng số  18 11 8 3 40 câu: 45% 27,5% 20% 7,5% 100% Tỉ lệ %: II) PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên   tăc bầu cử trực tiếp khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. bào mật nội dung viết vào phiếu bầu. C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở  rộng quy mô sản xuất và kinh doanh khi  A. giá trị vượt trội giá cả. B.  giá   cả  thị trường tăng lên.  C. giá cả thị trường giảm xuống. D. giá trị cao hơn giá cả.  Câu 3: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là  A. lan truyền bí mật quốc gia. B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.  C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. cản trở phản biện xã hội.  Câu 4:  Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng   pháp luật?  A. Lắp đặt hòm thư góp ý. B.  Tìm  hiểu mức sống dân cư.  C. Thăm dò dư luận xã hội. D.  C ấ p  giấy chứng nhận kết hôn. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể  thực hiện quyền khiếu nại trong  trường hợp nào sau đây?  A. Phát hiện tù nhân trốn trại. B. Chứng kiến bắt cóc con tin.  C. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.  D.  Nhận   quyết   định   kỉ   luật   chưa  thỏa đáng.    Câu 6: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà   nước và xã hội phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?  A. Giám sát việc giải quyết khiếu nại.  B.  Khai   báo   hồ   sơ   dịch   tễ   trực  tuyến.  C. Đề cao quan điểm cá nhân. D. Sử dụng dịch vụ công cộng.  Câu 7: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?  A. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. B. Tham khảo tác phẩm báo chí   C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ.  D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.  Câu 8. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
  5. A. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng      B.   Lấn   chiếm   hành   lang   giao  thông đường bộ C. Khai thác tài nguyên trái phép.    D. Tổ chức gây rối phiên tòa Câu 9:Theo qui định của pháp luật quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ  không thể hiện ở việc người lao động được        A. lựa chọn mức thuế thu nhập.                                B. tham gia bảo hiểm xã hội.        C. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.                                D. trả công theo đúng năng lực. Câu 10:Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?      A. Phương tiện cất trữ.                                              B. Tiền tệ thế giới.      C. Quản lí sản xuất.                                                    D. Thước đo giá trị. Câu 11. Anh T quyết định mua nhà sớm dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị  trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng quan hệ nào dưới đây của quan hệ cung cầu? A. Cung cầu ngang bằng giá cả.                      B. Giá cả tăng thì cầu giảm. C. Giá cả giảm thì cầu tăng.                             D. Cung – cầu tách biệt với giá cả.  Câu 12:Khi thấy nhu cầu tiêu thụ rau trên thị trường tăng cao, ông D chuyển từ trồng hoa  sang trồng rau nên thu được nhiều lợi nhuận. Ông D đã vận dụng tác động nào dưới đây  của qui luật giá trị ?  A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.             B. bảo lưu mọi qui trình phân phối  và tiêu dùng.                   C.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa  .            D.phân hóa giàu nghèo giữa những  người sản xuất.  Câu 13: Anh B và chị Y yêu nhau nhưng bị gia đình hai bên ngăn cản vì không anh B quá  nghèo. Sau khi tìm hiểu pháp luật, thấy rằng việc kết hôn của hai người trên cơ sở tự do   và tự  nguyện, không vi phạm quy định của pháp luật nên anh chị  vẫn quyết định kết   hôn. Trong trường hợp này, pháp luật là phương tiện để anh A và chị Y A. thách thức sự cấm đoán của hai gia đình.          B. bác bỏ lí do cấm đoán của hai gia   đình. C. thuyết phục hai bên gia đình đồng ý.                 D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp  của mình. Câu 14: Y sau khi tốt nghiệp THPT đã theo bạn bè rủ rê tham gia vào tệ nạn xã hội. Một  lần, khi đang thực hiện vận chuyển, buôn bán ma túy thì bị bắt. Y đã không A. tuân thủ pháp luật.      B. sử dụng pháp luật.    C. áp dụng pháp luật.        D. thi hành  pháp luật.
  6. Câu 15: Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch  liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị  Y sẽ khổ. Hành vi của mẹ chị Y đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các A. gia đình.      B. tôn giáo.              C. dân tộc.                         D. công dân. Câu 16: Trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm. B. Người bị  cho rằng đang chuẩn bị  thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội  phạm đặc biệt nghiêm trọng. C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện. D. Người bị  nghi ngờ  có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc   người đó bỏ trốn. Câu 17: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung  quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ  về tính mạng và sức khỏe.      B. Quyền bất khả  xâm  phạm về chỗ ở. C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.                                  D. Quyền được đảm bảo  tự do. Câu 18:  Một cá nhân hoặc tổ chức tự ý vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám xét chỗ  ở của công dân là vi phạm A. quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư                     B. quyền tự do cư trú. C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.                                      D. quyền được pháp luật  bảo hộ. Câu 19: Anh A nợ  anh B một số  tiền lớn từ  lâu nhưng chưa chịu trả  dù anh B đã đòi   nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu đến nhà mình   chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, anh B đã   vi phạm quyền gì sau đây? A. Bất khả xâm phạm về thân thể.    B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.       C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.        D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. Câu 20: Hình thức dân chủ  với những quy chế, thiết chế  để  nhân dân bầu ra những   người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước   là nội dung hình thức dân chủ A. trực tiếp.                       B. gián tiếp.                  C. tập trung.                   D. không tập  trung. Câu 21: Quyền bầu cử  và quyền  ứng cử  là các quyền dân chủ  cơ  bản của công dân  trong lĩnh vực A. kinh tế.                          B. chính trị.                  C. văn hóa.                       D. xã hội. Câu 22: Công dân Việt Nam từ  bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử  Quốc hội, Hội đồng  nhân dân?
  7. A. 18 tuổi.                        B. Đủ 18 tuổi.                C. 21 tuổi.                       D. Đủ 21 tuổi. Câu 23: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu  thuật tại bệnh viện nên nhân viên X thuộc tổ  bầu cử  lưu động đã tự  ý bỏ  phiếu thay  ông. Nhân viên X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai.               B. Ủy quyền.                   C. Thụ động.                       D. Trực tiếp. Câu 24: Mỗi người được tự  do nghiên cứu khoa học, tự  do tìm tòi, suy nghĩ để  đưa ra   các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng   tác văn học, nghệ  thuật, khám phá khoa học để  tạo ra các sản phẩm, công trình khoa   học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập.      B. Quyền phát triển.       C. Quyền sáng tạo.       D. Quyền nghiên  cứu khoa học. Câu 25: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,  nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời là  nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền phát triển.     B. Quyền sáng tạo.           C. Quyền học tập.       D. Quyền học  không hạn chế. Câu 26: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường   đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung  nào dưới đây? A. Thay đổi thông tin.                                                B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.                          D. Phát minh, sáng chế. Câu 27: Quyền tự  do kinh doanh của công dân được quy định tại điều bao nhiêu của  Hiến pháp 2013? A. Điều 30.                B. Điều 31.                           C. Điều 32.                  D. Điều 33. Câu 28: Công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua phương tiện  nào? A. Hiến pháp.          B. Pháp luật.                C. Đạo đức.         D. Chủ trương, chính sách. Câu 29: Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật? A. Sử dụng pháp luật.                                B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.                               D. Phổ biến pháp luật. Câu 30: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức A. Sử dụng pháp luật.                                   B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.                                  D. Áp dụng pháp luật. Câu 31: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các  hình thức còn lại? A. Sử dụng pháp luật.                                  B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.                                 D. Áp dụng pháp luật. Câu 32: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc A. Thi hành nghĩa vụ.                                        B. Thực hiện trách nhiệm. C. Thực hiện nghĩa vụ.                                       D. Thi hành trách nhiệm.
  8. Câu33 : Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia  đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.                B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu. C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.             D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 34 :  Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm  có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động  được gọi là A. Hợp đồng mua bán.                               B. Hồ sơ lao động. C. Hợp đồng lao động.                               D. Hồ sơ mua bán. Câu 35 :  Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.            B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng. C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.  D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ  điều kiện. Câu 36: Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên  lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” là đề cập đến nội  dung của khái niệm nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các công dân.                B. Bình đẳng giữa các dân tộc. C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.                  D. Bình đẳng giữa các giai cấp. Câu 37 : Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi  xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm, bà T đã chửi bới và  cùng con gái xông vào nhà em C để lục soát. Bố mẹ em C cản không được đã tức giận  đánh bà T và con gái bà khiến cả hai bị thương tích nhẹ. Những ai dưới đây đã vi phạm  quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Em C và bố mẹ C.                                 B. Bố mẹ C. C. Bà T và con gái.                                    D. Bà T, con gái bà T và em C.  Lời giải:  Bà T và con gái xông vào nhà em C khi không được bố  mẹ  em C đồng ý là vi phạm   quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Bố  mẹ C đánh bà T và con gái bà bị  thương tích là vi phạm quyền được pháp luật bảo  đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân. Đáp án cần chọn là: C Câu 38: Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển  công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K  chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ,  ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z cảnh sát giao thông dừng xe,  yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã  lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối  tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông X, anh Z và anh K.                           B. Anh Z, anh K.
  9. C. Ông X và anh Z.                                      D. Ông Z, anh Z, anh K và anh N. Lời giải:  Ông X đưa quyết định điều chuyển chị B dù chị đang nuôi con nhỏ à đối tượng của  khiếu nại. Ông sử dụng xe công vụ đi đám cưới à đối tượng của tố cáo. Anh Z yêu cầu ông X đưa hối lộ à đối tượng của tố cáo; anh lập biên bản phạt thêm  những lỗi ông X không vi phạm à đối tượng của khiếu nại. Anh N thuê người, anh K trực tiếp chặn xe của ông X để đe dọa à đối tượng của tố cáo. Đáp án cần chọn là: C Câu 39: Trên đường đến cơ quan bằng xe ô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên  anh X đã va chạm với xe đạp điện do chị Z là sinh viên điều khiển đi ngược đường một  chiều khiến chị Z bị thương nhẹ. Anh X định bỏ đi nhưng anh M là người chứng kiến  đã giữ lại, hai bên xảy ra xô xát, anh M đánh anh X khiến anh bị chấn thương sọ não  phải nhập viện khẩn cấp. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh X, chị Z và anh M.                         B. Anh X và anh M. C. Anh M và chị Z.                                    D. Anh X và chị Z. Lời giải: Anh X vừa lái xe vừa sử dụng điện thoại – vi phạm luật An toàn giao thông đường bộ ­  vi phạm pháp luật hành chính. Chị Z điều khiển xe đi ngược chiều được một chiều – vi phạm luật An toàn giao thông  đường bộ ­ vi phạm pháp luật hành chính. Anh M đánh anh Z khiến anh bị chấn thương sọ não phải nhập viện khẩn cấp – vi  phạm luật hình sự. Đáp án cần chọn là: D Câu 40: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G  không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để  chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn  đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà  chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để  hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình  đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng? A. Anh D, chị G.                                                 B. Anh D và chị Y. C. Ông bà S.                                                     D. Anh D. Lời giải:  Anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng, trái với nội dung “vợ, chồng có quyền  và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau” à vi phạm quan hệ  nhân thân. Đáp án cần chọn là: D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2