intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Bình Phú, Bình Dương

  1. Ma Trận đề minh họa môn GDCD Năm học: 2020­ 2021 Cấp độ câu hỏi Lớp Bài Nhận  Thông  VDT VDC Số câu biết hiểu Bài 1: Cd với sự phát triên kinh tế 11 1 1 Bài 2: Hàng hóa­ Tiền tệ­ Thị  1 1 11 trường Bài  3: Quy luật giá trị trong sản  1 1 11 xuất và lưu thông hàng hóa  11 Bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất và  1 1 lưu thông 12 Bài 1. Pháp luật và đời sống 1 1 2 12 Bài 2. Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 12 Bài 3. Công dân bình 1 1 đẳng trước pháp luật 12 Bài 4. Quyền bình đẳng của công  3 1 4 dân trong một số lĩnh vực của đời  sống XH. 12 Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các  1 1 1 3 dân tộc, tôn giáo. 12 Bài 6. Công dân với các quyền tự  3 2 1 1 7 do cơ bản 12 Bài 7. Công dân với các quyền dân  3 2 1 1 7 chủ 12 Bài 8. Pháp luật với sự phát triển  2 1 1 4 của công dân 12 Bài 9. Pháp luật với sự phát triển  1 1 bền vững của đất nước Tổng 20 10 6 4 40 Tỷ lệ % 50 25 15 10 100
  2.     SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG   KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG THPT BÌNH PHÚ          Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI          Môn thi thành phần: GDCD Thời gian làm bài 50 phút, không kể  thời gian phát   đề Đề có 5 trang, gồm 40 câu Câu 81: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động con người tác động vào nhằm   biến đổi chúng cho phù hợp vơí mục đích của mình là A. quan hệ sản xuất. B. cách thức phân phối. C. đối tượng lao động. D. bối cảnh xã hội. Câu 82:Một trong những tác động của quy luật giá trị  đối với người sản xuất  hàng hóa là  A. chia đều lãi suất định kỳ. B. san bằng lợi nhuận bình quân. C. phân hóa giàu nghèo. D. xóa bỏ cạnh tranh. Câu 83:Phap luât ra đ ́ ̣ ời khi nao?̀ A. Giai câp nông dân ra đ ́ ời.  ́ ự xuât hiên giau ngheo.  B. Co s ́ ̣ ̀ ̀ C. Con ngươi xuât hiên. ̀ ́ ̣ D. Nha ǹ ước hình thành. Câu 84: . Các cá nhân, tổ chức thực hiện đâỳ  đủ những nghĩa vụ, chủ  động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm thuộc hình thức thực  hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thử pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã  hội, bị coi là tội phạm thì  phải A. hủy bỏ đơn tố cáo. B. chịu khiếu nại vượt cấp. C. chịu trách nhiệm hình sự. D. hủy bỏ mọi thông tin. Câu 86:  Vi phạm hành chinh ́  là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ  nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc A. quản lí nhà nươc.́ B. quản lí thông tin. C. xử lí truyền thông. D. xử lí tình huống. Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí  có nghĩa là bất kì công dân nào  vi phạm pháp luật đều bị xử lí  theo A. nguyên tắc của tố tụng. B. thủ tục của hòa giải. C. quy định của pháp luật. D. nội quy của cơ quan. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, vợ, chông ̀  đều có quyền A. có tài sản riêng. ́ ật của nhau. B. bi m
  3. C. sử dụng bạo lực. D. bỏ phiếu bâu cho nhau. ̀ Câu 89: Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được nhà  nươć   ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để A. chia đều mọi nguôn thu ̀  nhập.                       B. điều chỉnh quá trình lạm phát. C. phát huy tài năng.                                          D. triệt tiêu cạnh canh. Câu 90: Mọi công dân khi tham gia kinh doanh đều phải bảo đảm an toàn trong  phòng chống cháy nổ là  thể hiện bình đẳng trong thực hiện A. nghĩa vụ kinh doanh. B. ý thức cộng đông. ̀ C. quyền được kinh doanh. D. hợp đông ̀  lao động. Câu 91: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân  tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. tự do.           B. và nghĩa vụ.          C. phát triển.        D    .  bình đẳng. Câu 92: Việc cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giam, giữ người vi phạm pháp  luật quá thời gian quy định là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. thân thể của công dân. B. tính mạng, sức khỏe. C. danh dự, nhân phẩm. D. đời tư của cá nhân. Câu 93: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm  soát, thu giữ thư tin, ́  điện thoại, điện tin c ́ ủa người khác khi câǹ A. xác minh địa giơi hành chinh. ́ ́    B. tiến hành điều tra tội phạm. C. thay đổi lịch trình chuyển phát. D. tìm hiểu cươć  phí viễn thông. Câu 94:"Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định  của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một  người." là một nội dung thuộc  A. trách nhiệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.  Câu 95: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu   bầu thì nhờ  người khác viết hộ  nhưng phải tự  mình bỏ  phiếu  đã thể  hiện  nguyên tắc gì trong bầu cử ?  A. Trực tiếp.  B. Phổ thông.       C. Bình đẳng.       D. Bỏ phiếu kín. Câu 96: Quyền nào dươí đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận ngôn luận.                  B. Quyền tiń  ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lý Nhà nươć  và xã hội.   D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 97: Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật  của người khác là công dân đã thực hiện quyền A. khiếu kiện. B. tố tụng. C. khiếu nại. D. tố cáo.
  4. Câu 98: Mọi công dân đều có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học  và sau đại học là thể hiện quyền  A. học không hạn chế.                                B. bình đẳng về cơ hội học tập. C. học thường xuyên, học suốt đời. D. học bất cứ ngành, nghề nào. Câu 99: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các  kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường  đại học là thể hiện quyền nào sau đây công dân? A. Được học tập. B. Được phát triển. C. Được khuyến khích sáng tạo. D. Được ưu tiên. Câu 100: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp  căn cứ vào A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.    B. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp. C. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 101: Một trong những chức năng của tiền tệ là A. kích thích tiêu dùng. B. kiểm soát thông tin. C. điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. phương tiện lưu thông. Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng  suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh  tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 103: Nam giới đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức  thực hiện pháp luật nào?  A. Thi hành pháp luật.                                             B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.                                             D. Áp dụng pháp luật Câu 104: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự  khi thực hiện hành vi nào sau   đây? A. Bí mật giải cứu con tin.                                   B. Giúp tội phạm bỏ trốn. C. Gửi đơn tố cáo nặc danh.                                 D. Truy tìm chứng cứ vụ án. Câu 105: Ý kiến nào dươí đây không đúng về quyền bình đẳng  giữa các  tôn giáo? A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình. D. Các tôn giáo đều bình đẳng trươć  pháp luật. Câu 106: Pháp luật nươć  ta quy định, công dân không được A. xâm phạm danh dự người khác.                    B. cung cấp chứng cứ vụ án. C. tự chủ đăng ký kinh doanh.                           D. thẳng thắn đấu tranh, phê bình.
  5. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể sử dụng quyền tự do  ngôn luận bằng cách A. viết bài gửi đăng báo.                   B. xúc phạm người khác. C. xâm phạm đời tư.                          D. áp đặt ý kiến. Câu 108: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là  A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân được thảo luận, trước khi chính quyền xã, phường quyết định. C. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát và kiểm tra. D. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. Câu 109:  Khi phát hiện người có hành  vi  viết bài chống phá Nhà nước ta thì  người dân thực hiện quyền tố cáo nhằm mục đích ngăn chặn A. hình thức thay đổi nơi cư trú. B. hành vi vi phạm pháp luật. C. cách thức điều tra nhân khẩu. D. hoạt động giao thương quốc tế. Câu 110: Dựa trên quy định của pháp luật về  quyền sáng tạo, công dân có thể  tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong những lĩnh vực A. khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật  và khoa học cốt lõi. B. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và khoa học trọng tâm. C. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kỹ thuật. D. khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật và khoa học ứng dụng. Câu 111: Nhờ  chị  S có hiểu biết về  pháp luật nên việc tranh chấp về  đất đai   giữa gia đình mình với gia đình anh M đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp  này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền tham gia quản lý xã hội của công dân. Câu 112: Ông M viết bài chia sẻ  kinh nghiệm trông rau th ̀ ủy canh chất lượng   cao cho bà con nông dân. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau  đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 113: Chị  A được nhận vào học tập tại trường Dự  bị  dân tộc, đúng lúc gia  đình chị  được Nhà nước cho vay vốn  ưu đãi để  phát triển mô hình trồng rừng.   Sau khi tốt nghiệp đại học về  công tác tại địa phương chị   A  đã tổ  chức  khôi  phục thành công nhiều lễ  hội truyền thống. Tuy nhiên, khi chị   A nộp hồ  sơ  tự  ứng cử vào Hội đồng nhân dân thì  bị anh X cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối khi  biết chị là người dân tộc thiểu số. Chị   A chưa được bảo đảm quyền bình đẳng  giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây ? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Kinh tế Câu   114:  Thấy  chị  M   hàng  xóm  phát  hiện  việc  mình   đánh  hai  nhân  viên   bị 
  6. thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H  cùng bắt, giam giữ rôì bỏ đói cháu nhỏ con của chị  M một ngày. Những ai dươí  đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tinh m ́ ạng và sức khỏe của  công dân? A. Ông X, anh K và anh H. B. Ông X và anh K. C. Ông X và anh H. D. Anh K và anh H. Câu 115: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm  bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H   viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ  M bỏ vào thùng. Những ai  dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?  A. Anh T và chị H.  B. Chị H và nhân viên S.  C. Anh T, chị H và nhân viên S.  D. Chị H, cụ M và nhân viên S. Câu 116:  Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế  máy  bóc tách hành và tỏi, anh M đã bí mật sao chép, tự  nhận mình là người tạo nên   mẫu thiết kế  và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi   phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Quyền tác giả.                B. Chuyển giao kĩ thuật.       C. Nâng cấp sản phẩm.      D. Ứng dụng công nghệ. Câu 117: Ông T tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp  của chị N. Tại nhà ông T, do tranh cãi về mức tiền bôi th ̀ ường, anh M chông ch ̀ ị  N đập vỡ lọ hoa của ông T nên bị anh Q con trai ông T đuổi đánh. Anh M lái xe  mô tô vượt đèn đỏ  bỏ  chạy nên bị  cảnh sát giao thông xử  phạt. Những ai dươí  đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chinh v ́ ừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh M và chị N.               B. Ông T, anh M và chị N. C. Ông T và anh M.               D. Ông T, anh M và anh Q. Câu 118: Ông A là Giám đốc một công ty nhà nươc đã t ́ ự  bổ nhiệm cháu trai là   anh H lên chức Trưởng phòng nhân sự của công ty. Biết chuyện, anh Q ép Giám  đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung  cấp thông tin cho báo chí. Vô  tình chị M bán quán lề đường nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc  A nên lén ghi  âm và đe  dọa  tống  tiền  anh A. Những  ai dươí  đây  đã  vi phạm  quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc A, anh Q và chị M. B. Anh H, chị M và anh Q. C. Giám đốc A và chị M. D. Giám đốc A và anh Q. Câu 119: Nhận được tin báo nghi chị  H đang dụ  dỗ  để  bắt cóc cháu M, ông Q  Chủ tịch xã vội đi công tác nên đã yêu câu anh V công an viên tìm hi ̀ ểu thông tin   này. Anh V bắt và nhốt chị H tại ủy ban xã hai ngày. Để ép anh V thả vợ mình,  anh N là chông ch ̀ ị  H đón đường khống chế, đưa cụ  A mẹ  anh V về  nhà mình   giam giữ ba ngày. Những ai dươi đây ́  vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân 
  7. thể của công dân? A. Anh V và anh N.            B. Ông Q, anh V và anh N. C. Ông Q và anh V.            D. Anh N, ông Q và anh V. Câu 120: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài  chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K   Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa se công b ̃ ố chuyện này với   mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm  văn thư một bộ phận khác, còn chị  T cố  tình gạt anh N ra khỏi danh sách được  nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?  A. Chị T, ông K và anh N.  B. Chị T, ông K, anh P và anh N.  C. Chị T, ông K và anh P.  D. Chị T và ông K.  GIẢI THÍCH NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA Mức  TT câu Giải thích nội dung độ
  8. Câu 81 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế, mục 2­b ­lớp 11 Câu 82 Bài 3: Quy luật giá trị trong SX và lưu thông HH, mục 2­c­ lớp  11 Câu 83 Bài 1: Pháp luật và đời sống, mục 1­ a Câu 84 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 1­ b Câu 85 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 2­ c Câu 86 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 2­ c Câu 87 Bài 3: Công dân  bình đẳng trước pháp luật, mục 2 Câu 88 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số  lĩnh vực  của đời sống xã hội, mục 1­ b Câu 89 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số  lĩnh vực  của đời sống xã hội, mục 2­ b
  9. Câu 90 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số  lĩnh vực  của đời sống xã hội, mục 3­b Câu 91 Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo, mục 1­b Câu 92 Bài 6: Công dân với một số quyền tự do cơ bản, mục 1­ a Câu 93 Bài 6: Công dân với một số quyền tự do cơ bản, mục 1­ d Câu 94 Bài 6: Công dân với một số quyền tự do cơ bản, mục 1­ c Câu 95 Bài 7: Công dân với một số quyền dân chủ, mục 1­ b Câu 96 Bài 7: Công dân với một số quyền dân chủ, mục 2 Câu 97 Bài 7: Công dân với một số quyền dân chủ, mục 3 ­ a Câu 98 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân, mục 1­ a
  10. Câu 99 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân, mục 1­ c Câu 100 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển của đất nước, mục 2­ a Câu 101 Bài 2: Hàng hóa­Tiền tệ­Thi trường, mục 2­ b Câu 102 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mục  3­a, lớp 11. Câu 103 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 1­ b Câu 104 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 2­ c Câu 105 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo, mục 2 ­ b Câu 106 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản, mục 1­ b Câu 107 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản, mục 1­ e
  11. Câu 108 Bài 7: Công dân với một số quyền dân chủ, mục 2­ b, nội dung  2 Câu 109 Bài 7: Công dân với một số quyền dân chủ, mục 3­ a Câu 110 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân, mục 1­b Câu 111 Bài 1: Pháp luật và đời sống, mục 4­ b Câu 112 Bài 2: Thực hiện pháp luật, mục 1­ b Câu 113 Yêu cầu học sinh đọc lại câu hỏi: Chị  A chưa được bảo đảm  quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? ­ Chị A đủ tuổi ứng cử, có bằng đại học. ­ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ còn có sự phân biệt, đối xử. Câu 114 Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi những ai dưới đây đã xâm phạm  quyền được pháp luật bảo hộ  về tính mạng và sức khỏe của  công dân­ “liên quan đến việc bỏ đói”. ­ Ông X thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M, anh K rủ thêm  anh H cùng bắt giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con chị M. ­ Đáp án đúng là A. Câu 115 Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi: Những ai dưới đây đã vi phạm   nguyên tắc bầu cử? ­ Cụ M không biết chữ, nên nhân viên S đã nhờ chị H viết   phiếu bầu theo đúng ý cụ là phù hợp với quy định trong bầu cử. ­        ­ H bỏ giúp T theo đề  xuất của T là vi phạm nguyên tắc  bầu cử trực tiếp. ­       ­ Vậy,đáp án đúng là A.
  12. Câu 116 GV yêu cầu HS đọc câu hỏi anh M đã vi phạm quyền sáng tạo  của công dân ở nội dung nào? ­ Anh N được cấp bằng sáng chế máy bóc tách hành tỏi là  đúng theo quy định của pháp luật. ­ M sao chép, tự nhận, rồi bán cho người tiêu dùng, nên vi   phạm quyền sáng tạo. ­ Vậy, đáp án A đúng. Câu 117 Yêu cầu HS đọc câu hỏi: Những ai dưới đây vừa phải chịu  trách nhiệm hành chính, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự ­ Ông T vi phạm hành chính: Tự  ý dùng lòng đường để  trông giữ xe. Vi phạm dân sự: Để  mất xe đạp của chị  N, phải bồi   thường. ­ Anh M: vi phạm hành chính ­ lái xe mô tô vượt đèn đỏ. Vi phạm dân sự: Đập vỡ  lọ  hoa của ông T – phải bồi  thường. ­ Vậy đáp án đúng là C ­ ông T và anh M. Câu 118 Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi: Những ai dưới đây vi phạm   quyền bình đằng trong lao động ­ Ông A đã tự bổ nhiệm H lên làm trưởng phòng nhân sự. ­ Anh Q cùng làm công ty, ép ông A thăng chức cho mình   nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. ­      ­ Chị M là người buôn bán tự do, chứ không phải cùng công   ty. ­ Vậy, đáp án đúng là D. Câu 119 Yêu cầu HS đọc câu hỏi: Những ai dưới đây vi phạm quyền  bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? ­ Quyền   xâm   phạm   thân   thể,   liên   quan   đến   bắt,   nhốt  người. ­ Anh V bắt nhốt chị H tại Uỷ ban xã 2 ngày. ­ Anh N ­ khống chế, đưa cụ  A mẹ  anh V về  nhà giam  giữ 3 ngày. ­ Vậy,  đáp án đúng: A Câu 120 Yêu cầu HS đọc câu hỏi: Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại  vừa bị tố cáo. ­ Ông K bị    khiếu nại vì đã ký quyết định điều chuyển  anh N; bị  tố  cáo vì đã chỉ  đạo chị  T dùng tiền của cơ  quan để  cho vay nặng lãi. ­ Chị  T bị  khiếu nại vì đã cố  tình gạt anh N ra khỏi danh   sách được nâng lương; bị tố cáo dùng tiền của cơ quan cho vay   nặng lãi theo chỉ đạo của ông K.
  13. ­ Vậy, đáp án đúng là D.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1