intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12 nhằm giúp bạn chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp diễn ra. Cùng tham khảo, luyện tập với đề thi để nâng cao khả năng giải đề thi nhanh và chính xác nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Tây Sơn, Bình Dương

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH  KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM DƯƠNG  2021 TRƯỜNG THPT TÂY SƠN Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI ĐỀ THAM KHẢO Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ma trận chi tiết: TT                       Nhận biết Vận dụng Tổng Cấp độ  Thông hiểu Vận  Vận dụng     Nội dung  dụng  cao  KHỐI 12 1 Bài 1. PL và đời sống 2 Số câu: 02  2 Bài 2. Thực hiện pháp  3 1 2 1 Số câu: 07 luật. 3 Bài 3. Công dân bình đẳng  1 1 Số câu: 02 trước PL.  4 Bài 4. Quyền bình đẳng  3 1 Số câu: 04 của công dân trên một số  lĩnh vực XH 5 Bài 5. Quyền bình đẳng  1 1 Số câu: 02 giữa các dân tộc, tôn giáo 6 Bài 6. Công dân với các  1 1 1 2 Số câu: 05 quyền tự do cơ bản.  7 Bài 7. Công dân với các  1 1 1 3 Số câu: 06 quyền dân chủ.  8 Bài 8. Pháp luật với sự  2 2 Số câu: 04 phát triển của công dân.  9 Bài 9. Pháp luật với sự  2 2 Số câu: 04 phát triển của đất nước. KHỐI 11  7 Bài 1. Công dân với sự  1          Số câu: 01 phát triển kinh tế.  8 Bài   2.   Hàng   hóa­Tiền   tệ­1         Số câu: 01 Thị trường.  1
  2. 9 Bài   3.   Quy   luật   giá   trị 1          Số câu: 01 trong   SX   và   lưu   thông  hàng hóa. 10 Bài   4.   Cạnh   tranh   trong1  Số câu: 01 SX và lưu thông hàng hóa Tổng: 20 câu 10 câu  4 câu  40 6 câu  15%  50%  25%  10%  100% Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 1: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với A. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình. B. năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình. C. mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình. D. mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình. Lời giải: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng,   sở thích và điều  kiện của mình. Đáp án là A Câu 2: Ở phạm vi cơ sở, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội  bằng cách nào? A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản luật. B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại nơi mình cư trú. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề quan trọng của đất nước. D. Phản ánh với đại biểu về những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật. Lời giải:  Ở  phạm vi cơ  sở, công dân trực tiếp thực hiện theo cơ  chế “Dân biết, dân bàn,   dân làm, dân kiểm tra” – dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước,   bàn bạc và trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể tại nơi mình cư trú. Đáp  án là B Câu 3: Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. D. Công khai thu nhập trên phương tiện thông tin đại chúng. Lời giải: Người kinh doanh không phải công khai thu nhập trên phương tiện thông tin đại  chúng mà chỉ    cần khai báo và đóng thuế đầy đủ với cơ quan thuế. Đáp án là D Câu 4: Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các  lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và A. khoa học công nghệ. B. khoa học kĩ thuật. C. khoa học nhân văn. D. khoa học nghệ thuật. Lời giải: Trên cơ  sở  quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong   các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kĩ thuật. Đáp án là B 2
  3. Câu 5: Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này  sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ  nơi này sang nơi khác; mặt hàng   này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Phân hoá giàu ­ nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá C. Tăng năng suất lao động. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. Lời giải: Vì tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá của quy luật giá trị  là sự  phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành   sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ  nơi này sang nơi khác, từ  mặt hàng này sang  mặt hàng khác théo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi sang nơi có lãi nhiều thông qua   sự biến động của giá cả hàng hoá trên thị trường. Đáp án D Câu 6: Trường hợp nào sau đây, công dân có quyền khiếu nại? A. Thấy người trộm cắp xe đạp ở cổng trường trung học. B. Phát hiện đối tượng nghi ngờ buôn bán ma túy. C. Sau khi nghỉ sinh đúng quy định đi làm lại bị giám đốc cho thôi việc không rõ lí do. D. Thấy một nhóm thanh niên chuẩn bị đua xe trái phép. Lời giải: Giám đốc cho nhân viên nghỉ  việc không rõ lí do sau khi người đó nghỉ  sinh là   quyết định hành    chính xâm phạm vào quyền và lợi ích hợp pháp của công dân là công dân  có quyền khiếu nại. Đáp án là C Câu 7: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về A. tội nghiêm trọng. B. tội rất nghiêm trọng. C. tội đặc biệt nghiêm trọng. D. mọi tội phạm. Lời giải: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.  Đáp  án D Câu 8: Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ  như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào A. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. B. năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người. C. điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người. D. hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người. Lời giải: Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như  nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào khả năng,  điều kiện và hoàn    cảnh của mỗi người. Đáp án là A Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. D. Quyền học tập suốt đời. Lời giải: Quyền sáng tạo gồm: + Quyền tác giả. + Quyền sở hữu công nghiệp. + Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. Đáp án là D 3
  4. Câu 10: Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự  ý đọc  tin  nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T  ra  k     hỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M đã vi phạm  quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền bí mật riêng tư của mỗi cá nhân. Lời giải: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. T   và M đã tự ý bóc,  mở thư của bạn và phát tán nội dung ra ngoài, là hành vi vi phạm pháp  luật về thư tín, điện thoại, điện tín. Đáp án là A Câu 11: Để  cạnh tranh, chị  B đã thuê người phát tán những hình  ảnh sai sự  thật làm  ảnh   hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng bên cạnh. Phát hiện sự việc, chị H   đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H đã vi phạm quyền nào dưới  đây  của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo mật thông tin liên ngành. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Lời giải: Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác, không bịa   đặt điều xấu,  tung  tin xấu, nói xấu để  hạ  uy tín và  gây thiệt hại về  danh dự  cho người  khác. Đáp án là D Câu 12: Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường  X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của   bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X đã xâm   phạm đến quyền nào của ông C? A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. Lời giải: Không một ai, dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì  những lí do  không chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ. Đáp án là C. Câu 13: Trong tư liệu lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Công cụ lao động. B. Tư liệu sản xuất. C. Hệ thống bình chứa. D. Kết cấu hạ tầng. Lời giải: Vì công cụ lao động là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại  kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất   ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”.  Đáp  án A Câu 14: Mọi công dân khi có đủ  điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến  hành   hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận A. cho phép kinh doanh. B. đăng kí kinh doanh. 4
  5. C. hoạt động kinh doanh. D. nộp thuế doanh nghiệp. Lời giải: Quyền tự  do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ  điều kiện do pháp  luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước   có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. Đáp án là B Câu 15: Một trong những chức năng của tiền tệ là A. Thước đo giá cả. B. Thước đo thị trường. C. Thước đo giá trị. D. Thước đo kinh tế. Lời giải: Vì tiền tệ có 5 chức năng là: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện  cất trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới. Đáp án C Câu 16: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp. C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế. D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng. Lời  giải:  Mọi  công  dân  đều được bồi  dưỡng, phát  triển  tài năng  là  nội  dung của  quyền  phát triển.  Đáp án là D Câu 17: Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ  lệ mắc bệnh, nâng cao   thể      lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi là nội dung của phát triển nước ở lĩnh  vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Lời giải: Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao  thể  lực, tăng tuổi         thọ, đảm bảo phát triển giống nòi là thực hiện chăm lo sức khỏe cho  toàn dân, thuộc lĩnh vực xã hội. Đáp án là D Câu 18: Công dân không bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ  nào dưới đây khi thực hiện  kinh    doanh? A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. C. Tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động. D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Lời giải: Việc tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ  tuổi lao động được   nhà nước khuyến   khích nhưng mức độ thực hiện do khả năng của từng người, từng doanh  nghiệp nên không phải       là nội dung bắt buộc. Đáp án là C Câu 19: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn   bắt vợ  phải nghỉ  làm. Hành vi này của anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về  quyền bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. B. Thực hiện các chức năng gia đình. C. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. D. Nuôi con theo quy định của pháp luật. Lời giải: Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân bao gồm: + Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú 5
  6. + giữ gìn danh dự nhân phẩm + Tôn trọng tự do tín nguỡng tôn giáo + Giúp đỡ nhau cùng phát triển + Bình đẳng trong quyết định sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gđ + Sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của PL. Đáp án C Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động. Lời giải: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực  hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và  người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ  trong từng cơ quan, doanh  nghiệp và trong phạm vi cả nước. Đáp án là D. Câu 21: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những  người          lao động có A. bằng tốt nghiệp đại học. B. thâm niên công tác trong nghề. C. trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. D. hiểu biết và lòng yêu nghề. Lời giải: Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử  dụng lao động  ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh  nghiệp và cho đất nước. Đáp án là C Câu 22: Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ A. tài sản và quan hệ nhân thân. B. tài sản và quan hệ thừa kế. C. nhân thân và quan hệ sở hữu. D. sở hữu và quan hệ tài sản. Lời giải: Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có  nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong  quan hệ nhân thân      và quan hệ tài sản. Đáp án là A Câu 23: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là A. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lưong, trả công lao động. B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương. C. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ. Lời giải: Điều 13 Luật bình đẳng giới đã quy định nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực   lao động bao gồm: 1. Nam, nữ  bình đẳng về  tiêu chuẩn, độ  tuổi khi tuyển dụng, được đối xử  bình đẳng tại   nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và  các điều kiện làm việc khác. 2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh  trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh ” Đáp án A Câu 24: Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc   biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện bình đẳng về 6
  7. A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Lời giải: Quyền bình đẳng về chính trị  giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền  của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ  máy nhà nước, thảo luận,   góp ý về các vấn đề chung của cả nước. Đáp án là B. Câu 25: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi  phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào       dưới đây? A. Bình đẳng về quyền. B. Bình đẳng về nghĩa vụ. C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Lời giải: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều  phải chịu trách  nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp  luật. Đáp án là D. Câu 26: Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở  người đi bộ, khi bị nhắc nhở và  xử  phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm một chiến sĩ công an bị  thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử lí A. dân sự và hành chính. B. hành chính và hình sự. C. kỉ luật và hình sự. D. dân sự và hình sự. Lời giải: Bà  H  lấn  chiếm  vỉa  hè–vi  phạm  luật  Hành  chính.  Hành  vi  chống  đối  làm  một  chiến sĩ công an     bị thương nặng là vi phạm luật Hình sự. Đáp án là B Câu 27: Y sau khi tốt nghiệp THPT đã theo bạn bè rủ rê tham gia vào tệ nạn xã hội. Một   lần, khi đang thực hiện vận chuyển, buôn bán ma túy thì bị bắt. Y đã không A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Lời giải: Y vận chuyển, buôn bán ma túy là làm điều mà pháp luật cấm. Như  vậy, Y đã  không tuân thủ pháp luật. Đáp án là A. Câu 28: Anh X phát hiện ông A đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để chuyến hàng  nhập khẩu của công ty Y được giải quyết nhanh, không phải làm nhiều thủ  tục nên đã   tống tiền A.  Chị  Z là bạn của anh X khi biết chuyện đã đi báo với  cơ  quan chức năng.  Trong tình huống này, ai không phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị Z. B. Anh X.  C. Ông A. D. Anh B. Lời giải: Anh X tống tiền A – vi phạm luật Hình sự. Ông A đưa hối lộ và anh B nhận hối  lộ ­ vi phạm luật Hình sự. Chị Z tố giác hành vi phạm tội – không vi phạm pháp luật. Như  vậy, chị Z không phải chịu trách nhiệm pháp lí. Đáp án là A Câu 29: Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân  tộc về A. trình độ phát triển. B. vai trò chính trị. C. trình độ văn hóa. D. phát triển kinh tế. Lời giải:  Ở  nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong  hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc; là điều kiện để  khắc phục sự  chênh lệch về  trình độ  phát triển giữa các dân tộc  trên các lĩnh vực khác nhau. Đáp án là A 7
  8. Câu 30: Công ty TNHH A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị  B sau khi   chị sinh con. Chị B đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận  đơn và giải quyết theo  luật định. Chị A và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật D. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. Lời giải: Chị  A đã thực hiện quyền chủ thể  của mình (thực hiện những hành vi mà pháp  luật cho phép). Chẳng hạn ký kết hợp đồng, thực hiện các quyền khởi kiện, khiếu nại  trong khuôn khổ  pháp luật quy định. Ông giám đốc đã thực hiện những qui định pháp luật  hoặc chính hành vi của mình căn cứ vào những qui định của pháp luật để ra các quyết định   làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hay chấm dứt một quan hệ pháp luật. Đáp án A Câu 31: Văn bản pháp luật phải chính xác, một nghĩa để  người dân bình thường cũng có  thể hiểu được thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính cưỡng chế. Lời giải: Vì đặc trưng tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật quy định: các văn   bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để  người dân  bình thường đọc cũng hiểu được đúng và thực hiện chính xác các quy định pháp luật. Đáp  án C Câu 32: Sự  tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị  kinh tế  độc lập, tự  do  sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của  A. khái niệm cạnh tranh. B. nguyên nhân cạnh tranh. C. mục đích cạnh tranh D. tính hai mặt của cạnh tranh. Lời giải: Vì nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá đó là sự  tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh   doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. Đáp án B Câu 33: Là những quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung được áp dụng ở nhiều lần ở  nhiều nơi đối với tất cả mọi người. Đó là nội dung của A. tính chặt chẽ về hình thức. B. tính quy phạm phổ biến. C. tính nhân dân.                     D. tính quyền lực, bắt buộc chung. Lời giải: Vì Các đặc trưng của pháp luật : tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực tính bắt   buộc chung, tính xác định chặt chẽ về hình thức. =>Là những quy tắc xử sự chung, là khuân  mẫu chung được áp dụng  ở  nhiều lần  ở  nhiều nơi đối với tất cả  mọi người. Đó là nội   dung của tính quy phạm phổ biến. Đáp án B Câu 34: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình  thức còn lại? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật, C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật Lời giải: Vì ba hình thức là thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật đều   có chủ thể thực hiện là các cá nhân, tổ chức nói chung nghĩa là được áp dụng với mọi công   dân. Còn hình thức áp dụng pháp luật chủ thể thực hiện là các cơ quan, công chức nhà nước  8
  9. có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay  đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của các cá nhân, tổ chức. Đáp án D Câu 35: Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ  băng qua đường va chạm với xe máy   của anh G đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ. Anh G đứng dậy rồi lái  xe đi. Chị V thấy vậy liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị V đang có giữ anh G, anh M và X   lao vào đánh anh G vì nhầm anh G là người có lỗi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm   pháp lí? A. Chị V, anh M và X.                                B. Chị V, anh M, anh G và X  C. Anh M và anh X.                                    D. Chị B, chị V. Lời giải: Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy   của anh G đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ. Anh G đứng dậy rồi lái  xe đi. Chị V thấy vậy liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị V đang có giữ anh G, anh M và X   lao vào đánh anh G vì nhầm anh G là người có lỗi. Chị V, anh M và X phải chịu trách nhiệm   pháp lí. Đáp án là A Câu 36: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị  A và chị  B, với mong   muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng   về  quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị  N nhiều lần không   được, chị  A và chị  B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ  đạc và hành hung gây thương tích  cho con chị N. Trong lúc mọingười tập trung cấp cứu cháu bé, chị  A và chị  B lấy xe máy   Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Chị A, chị B và chồng chị N. B. Chị N, chị A và chị B. C. Chị A và chị D. B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B. Lời giải: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị  A và chị  B, với mong  muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ  số rồi hai vợ chồng   về  quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị  N nhiều lần không   được(vợ chồng N vi phạm dân sự vì liên quan về quan hệ tài sản), chị A và chị B đã đến  nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N (vi phạm hình sự).  Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị  A và chị B lấy xe máy Honda SH của   chị  N để  siết nợ(vi phạm hình sự).=>Chị  N, chị A và chị  B đã vi phạm pháp luật hình sự:  Đáp án B Câu 37: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông  X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng chặn đường đánh đập   và đe dọa chị M. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ  về tính  mạng sức khỏe của công dân? A. Ông X, anh K và anh H. B. Ông X và anh K. C. Ông X và anh H. D. Anh K và anh H. Lời giải: Ông X đánh hai nhân viên bị thương nặng, anh K và anh H đánh đập và đe dọa chị  M là xâm  phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân. Đáp  án A Câu 38:  Trong cuộc họp, anh B phát biểu phê bình chị  C về  những sai lầm trong công   việc.  Giám đốc công ty là ông X ngắt lời yêu cầu anh B ngừng phát biểu nhưng anh B   9
  10. không đồng ý. Thấy vậy, ông X đã yêu cầu bảo vệ K buộc anh B rời khỏi cuộc họp. Anh   M là nhân  viên công ty thấy vậy đã viết bài báo nói ông X bạo hành nhân viên đăng lên  facebook  khiến  uy  tín  của  ông  X  bị  ảnh  hưởng  nghiêm  trọng.  Những  ai  dưới đây  đã  vi  phạm quyền tự do ngôn luận? A. Ông X và anh M.  B. Ông X, anh M và anh K. C. Ông X, anh M và anh B. D. Anh M và anh K. Lời giải: Ông X không cho anh B phát biểu, buộc anh B rời cuộc họp; anh M viết báo sai  sự thật là vi  phạm quyền tự do ngôn luận. Đáp án là A Câu 39: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh A và anh Z liên  tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh A cho rằng anh Z chỉ  là nông dân  không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của hai anh và đưa ra   quyết định cuối cùng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia  quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Anh A. B. Chủ tịch xã. C. Chủ tịch xã và anh A. D. Anh A và anh Z. Lời giải: Ý kiến của anh A là sai – mọi công dân đều có quyền tham gia quản lí nhà nước  và xã hội, có  quyền được tham gia bàn bạc, đưa ý kiến về  những vấn đề  chung  ở  địa   phương và cả  nước. Chủ  tịch xã đã cắt ngang ý kiến anh A và tự đưa ra quyết định cuối  cùng mà không qua biểu quyết là   vi phạm luật về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã  hội của công dân.  Đáp án là C Câu 40: Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển công   tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K chặn xe  ô  tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều   khiển xe chạy sai làn đường nên bị  anh Z cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm   triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt  thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại  vừa bị tố cáo? A. Ông X, anh Z và anh K. B. Anh Z, anh K. C. Ông X và anh Z. D. Ông Z, anh Z, anh K và anh N. Lời giải: Ông X đưa quyết định điều chuyển chị B dù chị đang nuôi con nhỏ  là đối tượng  của khiếu nại.      Ông sử dụng xe công vụ đi đám cưới là đối tượng của tố cáo. Anh Z yêu cầu ông X đưa hối lộ  là đối tượng của tố cáo; anh lập biên bản phạt thêm  những lỗi   ông X không vi phạm là đối tượng của khiếu nại. Anh N thuê người, anh K trực tiếp chặn xe của ông X để đe dọa là đối tượng của tố  cáo.    Đáp án là C. …………HẾT…………… 10
  11. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2