intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Thanh Tuyền, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Thanh Tuyền, Bình Dương được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Thanh Tuyền, Bình Dương

  1. SỞ GDĐT BÌNH DƯƠNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ  Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI THÔNG THANH TUYỀN Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh: .....................................................................  Mã đề thi 001 Số báo danh: .......................................................................... Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Toàn bộ  những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng  vào quá trình sản xuất, gọi là A. lao động. B. sức lao động. C. tư liệu lao động.      D. đối tượng lao động. Câu 2. Tiền dùng để  chi trả  sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức   năng A. thước đo giá trị.   B. phương tiện lưu thông.   C. phương tiện cất trữ.    D.  ph   ương tiện thanh toán.    Câu 3. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hoá.     B.    Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.          C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.    D. Chi phí cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.    Câu 4. Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng cung A. tăng, cầu giảm.  B.  gi   ảm, cầu tăng.  C. tăng, cầu tăng. D. giảm, cầu giảm.  Câu 5. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng biện pháp  A. giáo dục.  B. răn đe.    C .   cưỡng chế .      D. thuyết phục. Câu 6.  Ủy ban nhân dân phường Y đã lập biên bản xử  phạt vi phạm hành chính đối   với công trường  đang thi công mà không có giấy phép của gia đình ông K. Trong  trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để  A.  nhà n   ước quản lý xã hội . B. công dân thực hiện quyền của mình. C. công dân bảo vệ lợi ích của mình. D. nhà nước quản lý nhân dân. Câu 7. Cac tô ch ́ ̉ ưc ca nhân chu đông th ́ ́ ̉ ̣ ực hiên nghia vu (nh ̣ ̃ ̣ ưng viêc phai lam) la ̃ ̣ ̉ ̀ ̀ A. sử dung phap luât. ̣ ́ ̣    B.  thi hanh phap luât.   ̀ ́ ̣    C. tuân thu phap luât. ̉ ́ ̣ D. ap dung phap luât. ́ ̣ ́ ̣ Câu 8. Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan ,  đơn vị là vi phạm A. dân sự.         B. hành chính.     C.  kỉ       luật .   D. hình sự. Câu 9. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là A. hành vi vi phạm pháp luật.    B.  tính ch   ất  và m   ức độ vi  ph   ạm . 
  2. C. mức độ gây thiệt hại của hành vi. D. khả năng nhận thức của chủ thể. Câu 10. Anh T và chị  H đến  Ủy ban nhân dân xã X gửi hồ  sơ  đăng ký kết hôn. Năm  ngày sau, tại trụ sở Ủy ban nhân dân, đại diện Ủy ban nhân dân xã đã trao cho hai anh   chị giấy chứng nhận kết hôn, chính thức công nhận anh chị là vợ chồng. Việc anh T và   chị H gửi hồ sơ đăng ký kết hôn là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật.  B.  Thi hành pháp lu   ật.  C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 11. Công chức, viên chức nhà nước vi phạm pháp luật kỷ luật khi thực hiện hành   vi nào sau đây?  A.  Công khai danh tính ng   ười tố cáo.  B. Đề xuất người giám hộ bị can. C. Theo dõi việc khôi hiện trường. D. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự. Câu 12. Người có năng lực trách nhiệm pháp lý phải chịu trách nhiệm hành chính khi   thực hiện hành vi nào sau đây? A. Từ chối nhận di sản thừa kế.  B.  Trì hoãn n   ộp thuế thu nhập.  C. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Đông loạt nâng cấp sản phẩm. Câu 13. Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi sai làn đường nhưng   được cảnh sát giao thông là anh B bỏ  qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều   khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị bị ngã  gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại  ủy   ban nhân xã và đến hiện trường vụ  tai nạn rồi đạp vỡ  gương xe ô tô của anh A.   Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỷ luật và dân sự?  A.  Anh D và anh A.       B. Anh B và anh D. C. Anh A, anh D và anh B. D. Anh B, anh D và chị V. Câu 14. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ  vi phạm như  nhau,  trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí  A.  nh   ư nhau .     B. ngang nhau.   C. bằng nhau.    D.  có   thể   khác  nhau. Câu 15. Việc ký kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc cơ bản A. tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và coi trọng lẫn nhau. B. tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.  C.  t   ự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái với pháp luật và thỏa ước tập thể . D. tuân thủ theo những quy định của pháp luật lao động. Câu 16. Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị A và khách sạn của chị B đều chưa   trang bị đầy đủ thiết bị phòng, chống cháy nổ theo đúng quy định. Trong một lần kiểm   tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông D là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử  phạt chị A mà bỏ qua lỗi của chị B vì chị B là em họ của ông. Biết chuyện, em trai chị  A là anh E làm nghề  tự  do đã bịa đặt việc chị  B đã sử  dụng chất cấm để  chế  biến  
  3. thức ăn khiến lượng khách hàng của chị  B giảm sút. Những ai sau đây đã vi phạm   quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị A, ông D và anh E. B. Chị B, anh E và chị A.  C.  Ch   ị A, chị B và ông D.  D. Chị B, ông D và anh E. Câu 17. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là  vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc  A.  l   ựa chọn nơi cư trú.  B. cùng sử dụng bạo lực. C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. D. định đoạt tài sản công cộng. Câu 18. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là A. cùng có lợi. B. dân chủ.  C.    bình đẳng.                D. đoàn kết. Câu 19. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước A. bảo bọc.  B.  b   ảo hộ .     C. bảo vệ. D. bảo đảm. Câu 20. Chị B và anh K thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng   bố chị N là ông H không đồng ý và cản trở hai người vì anh K theo đạo Thiên chúa còn   gia đình ông không theo đạo. Hành vi của ông K là biểu hiện A. không đoàn kết giữa cac tôn giáo. B. không thiện chí giữa các tôn giáo.  C.  phân bi   ệt đối xử vì lý do tôn giáo.  D. thiếu tôn trọng người có tôn giáo. Câu 21. Công dân có quyền bất khả  xâm phạm về  thân thể  có nghĩa là: Không ai bị  bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc A. công văn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. B. lệnh của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. C. phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. D. đề nghị của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Câu 22. Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền   được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. tính mạng, sức khỏe. C. năng lực, phẩm chất. D. tự do thân thể. Câu 23. Anh A, anh E, anh B và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần,   phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh B  tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ  anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh A đi   ngang qua nhà kho, vô tình thấy anh B bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh A định   bỏ  đi vì sợ  liên lụy nhưng anh B đã đề  nghị  anh A tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ  không báo cáo cấp trên việc anh A tổ chức đánh bạc nên anh A đã giải thoát cho anh B.  Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?  A.  Anh E và anh Q.     B. Anh E, anh Q và anh A. C. Anh E và anh A. D. Anh E, anh Q và anh B. Câu 24. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là A. mọi người đều có quyền vào chỗ ở của người khác khi thấy cần thiết.
  4. B. mọi người được tự do vào chỗ ở của người khác.  C.  không ai đ   ược tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.  D. không ai được tự ý thay đổi chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Câu 25. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về  thư  tín, điện thoại, điện tín có  nghĩa là A. không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.  B.  th   ư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.  C. không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. không tổ chức nào có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Câu  26. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ  quan điểm của mình phê phán cái   xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tham gia ý kiến.  B.  Quy   ền tự do ngôn luận.  C. Quyền tự do tư tưởng. D. Quyền tự do báo chí. Câu 27. Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã   tự ý xông vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công  dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.  B.  B   ất khả xâm phạm về chỗ ở . C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín. Câu 28. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực  A. xã hội.  B. kinh tế.  C. văn hóa.   D.  chính tr   ị.   Câu 29. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng,   liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham  gia quản lý nhà nước ở phạm vi  A.  c   ả nước.     B. cơ sở. C. địa phương. D. cơ sở và địa phương. Câu 30. Mục đích của quyền khiếu nại là  A. phục hồi quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. bù đắp quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.   C. chia sẻ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.  D.  khôi ph   ục  quy   ền và lợi ích hợp pháp của công dân.                Câu 31. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ  nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu.  Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Gián tiếp.  B.  Tr   ực tiếp.  C. Đại diện. D. Công khai. Câu 32. Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố  cáo khi phát  hiện người nào đó đang
  5.  A.  kích đ   ộng biểu tình trái phép.  B. tổ chức truy bắt tội phạm. C. bí mật theo dõi nghi can. D. tham gia hoạt động tôn giáo. Câu 33. Theo quy định của pháp luật, quyền khiếu nại được thực hiện trong trường   hợp công dân A. phát hiện tội phạm truy nã. B. chứng kiến tù nhân vượt ngục. C. tìm thấy chứng cứ bạo hành trẻ em.  D.  b   ị cắt giảm tiền lương trái quy định.  Câu 34. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế  toán dùng tiền của cơ  quan cho vay nặng lãi theo chỉ  đạo của ông K giám đốc sở  X,  anh N là chánh văn phòng sở  X dọa sẽ  công bố  chuyện này với mọi người. Biết   chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư của một bộ phận   khác còn chị  T cố  tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn.   Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T, ông K, anh P và anh N. C. Chị T, ông K và anh P.  D.  Ch   ị T và ông K.  Câu 35. Công dân có thể đăng kí học các ngành, nghề mà công dân nhận thấy phù hợp  với A. nhu cầu, sở thích và năng khiếu của mình. B. năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.  C.  năng khi   ếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.  D. năng khiếu, sở thích, nhu cầu và điều kiện của mình.  Câu 36. Lãnh đạo thành phố Y đã lắp đặt hệ thống phần mềm quản lý giao thông để  phục vụ  người dân. Lãnh đạo thành phố  Y đã tạo điều kiện để  người dân hưởng   quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở.  B. Bảo trợ hoạt động truyền thông. C. Thay đổi kiến trúc thượng tầng.  D.  Đ   ược cung cấp thông tin.  Câu 37. Cá nhân tự do đưa ra những cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất lao động   là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Thẩm tra.  B.  Sáng t   ạo.  C. Phán quyết. D. Phản biện. Câu 38. Công ty M trang bị dây chuyền đóng gói sản phẩm tự động để nâng cao năng  suất lao động. Công ty M đã vận dụng quyền sáng tạo ở nội dung nào sau đây? A. Đăng ký nhãn hiệu độc quyền. B. Phòng chống biến đổi khí hậu.  C. Phân bổ ngân sách quốc gia.  D.  H   ợp lý hóa sản xuất.  Câu  39.  Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ  của nhà sản xuất, kinh   doanh? A. Đảm bảo điều kiện vật chất cho người lao động. B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.  C.    Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.  D. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.
  6. Câu  40.  Các quy định pháp luật về  giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội  dung của pháp luật về lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế.  C.    xã hội.  D. văn hóa. ..........................HẾT....................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2