intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lê Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lê Lợi để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lê Lợi

  1. TRƯỜNG THPT LÊ LỢI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021                Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học ĐỀ THI THỬ  Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80;   I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88;  Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Câu 1: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. CO2. B. H2S. C. H2. D. SO2. Câu 2: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glixerol. B. Tripeptit. C. Đipeptit. D. Saccarozơ. Câu 3:  Hơi thuỷ  ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ  nhiệt kế  thuỷ  ngân thì chất bột  được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. lưu huỳnh. B. vôi sống. C. cát. D. muối ăn. Câu 4: Khi thêm dung dịch bazơ vào muối đicromat, thu được dung dịch có màu A. đỏ nâu. B. vàng. C. tím. D. xanh thẫm. Câu 5: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Ankan. B. Akin. C. Akađien. D. Anken. Câu 6: Thành phần chính của phân đạm urê là A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. K2SO4. D. KCl. Câu 7: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời? A. NaOH. B. Na3PO4. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 8: Dung dịch Al2(SO4)3 không phản ứng được với dung dịch nào? A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. H2SO4. D. NaOH. Câu 9: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau  đây? A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl. Câu 10: Chất nào sau đây là glixerol? A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C2H5OH. Câu 11: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 12:  Dùng kim loại nào sau đây để  điều chế  Cu từ  dung dịch Cu(NO 3)2  bằng  phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 13: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. NaNO3. C. CuSO4. D. AgNO3. 1                      
  2. Câu 14: Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản  xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4. Câu 15: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủ tinh là A. W. B. Os. C. Cr. D. Pb. Câu 16: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ nilon­6,6. C. Tơ nilon­7. D. Tơ visco. Câu 17: Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. monosaccarit. C. hợp chất tạp chức. D. đisaccarit. Câu 18: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được   dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinylclorua). Câu 19:  Cho 3,24 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí   (đktc). Giá trị của V là A. 8,064 lít. B. 4,032 lít. C. 1,344 lít. D. 2,688 lít. Câu 20: Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy   quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 21: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu   được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo   của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22:  Este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối.   Công thức phân tử của este X có thể là A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC6H5. Câu 23: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82  gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 14,4 gam. D. 2,25 gam. Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III)? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3. C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Nung nóng hỗn hợp bột Fe và S.                       2
  3. Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng 210 ml dung dịch NaOH   1M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là A. 11 gam. B. 11,13 gam. C. 10,6 gam. D. 11,31 gam. Câu 26: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào  dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa   T. X và Y lần lượt là A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. FeCl2 và AgNO3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. Câu 27:  Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu  được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Sục x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,25x mol Ba(OH)2 và 0,45x mol  NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo  đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O  Y + 2Z  (2) 2Z  T + H2O (H2SO4, 140°C) Biết rằng tỉ  khối hơi của T so với H2  bằng 23. Trong số  các phát biểu sau, số  phát  biểu đúng là (a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X không có đồng phân hình học. (c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo. (d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3.    (e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 30: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ  với dung   dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2O,  0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn.   Giá trị gần nhất của m là A. 6. B. 5. C. 8. D. 3. 3                      
  4. Câu 31: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH  1M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với   200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị  của m là A. 66,98. B. 59,10. C. 39,40. D. 47,28. Câu 32:  Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu   được glixerol và m gam hỗn hợp muối.  Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,16 lít  CO2 (đktc) và 4,59 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,6 gam Br2 trong  dung dịch. Giá trị của m là A. 4,67. B. 4,43. C. 4,12. D. 4,03. Câu 33: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư  thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho  cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy  ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 5,6. B. 1,4. C. 2,8. D. 4,2. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon­6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản  ứng thủy phân saccarozơ  được dùng trong kĩ thuật tráng  gương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 35: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ,   thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có  cùng số  nguyên tử  cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn   hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ  300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp  chứa hai muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số  mol.  Giá trị gần nhất của m là A. 32. B. 25. C. 21,96. D. 27. Câu 36:  Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO 3)2  cần  dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai  khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ  khối hơi so với H 2  bằng  5,421; dung dịch Z chỉ  chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được   54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 20,1%. B. 19,1%. C. 22,8%. D. 18,5%. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư,  thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu                        4
  5. được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ  chứa một chất tan.   Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y, thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều   kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 26,89. B. 29,30. C. 35,45. D. 29,95. Câu 38: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ  mạch hở X (C 4H11NO2) và Y (C6H16N2O4).  Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư  20% so với lượng  phản ứng), thu được dung dịch Z và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm  xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam rắn khan chứa hai muối   đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là  A. 39,2. B. 43,2. C. 44,4. D. 44,0. Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2 xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng, phần đông tụ có màu trắng. (b)  Ở  bước 2, thay vì đun nóng, ta nhỏ  vài giọt dung dịch HNO 3  đậm đặc vào  ống  nghiệm thì lòng trắng trứng không bị đông tụ. (c) Hiện tượng đông tụ  cũng xảy ra khi thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung  dịch thịt cua (giã cua sau khi đã bỏ mai, cho nước vừa đủ, vắt lấy nước lọc). (d) Sau khi ăn hải sản không nên ăn liền trái cây như hồng, nho, lựu,... Trong các trái   cây này thường có chứa nhiều axit tannic, khi gặp protein trong hải sản sẽ  tạo nên   hiện tượng đông đặc và sinh ra những chất khó tiêu hóa. (e) Hải sản có vỏ không nên dùng chung với những trái cây chứa nhiều vitamin  C. Bởi  các loại hải sản này rất giàu asen, khi gặp vitamin C trong trái cây asen lập tức biến   đổi và gây ra độc tố. Số nhận định đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu   40:  Hỗn   hợp   X   gồm   glyxin,   alanin,   valin,   axit   glutamic,   lysin,   tripanmitin,   tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng  vừa đủ  a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị  của a là A. 4,44. B. 4,12. C. 3,32. D. 3,87. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ 5                      
  6. ĐÁP ÁN 1C 2C 3A 4B 5D 6B 7D 8C 9C 10B 11A 12C 13B 14A 15C 16A 17D 18D 19B 20D 21C 22D 23D 24B 25A 26C 27A 28D 29D 30B 31B 32B 33C 34A 35D 36C 37D 38B 39D 40A ĐÁP ÁN CHI TIẾT Nhận biết Câu 1: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. CO2. B. H2S. C. H2. D. SO2. Câu 2: Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glixerol. B. Tripeptit. C. Đipeptit. D. Saccarozơ. Câu 3:  Hơi thuỷ  ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ  nhiệt kế  thuỷ  ngân thì chất bột  được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. lưu huỳnh. B. vôi sống. C. cát. D. muối ăn. Câu 4: Khi thêm dung dịch bazơ vào muối đicromat, thu được dung dịch có màu A. đỏ nâu. B. vàng. C. tím. D. xanh thẫm. Câu 5: Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Ankan. B. Akin. C. Akađien. D. Anken. Câu 6: Thành phần chính của phân đạm urê là A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO.                       6
  7. C. K2SO4. D. KCl. Câu 7: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời? A. NaOH. B. Na3PO4. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 8: Dung dịch Al2(SO4)3 không phản ứng được với dung dịch nào? A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. H2SO4. D. NaOH. Câu 9: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau  đây? A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl. Câu 10: Chất nào sau đây là glixerol? A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C2H5OH. Câu 11: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 12:  Dùng kim loại nào sau đây để  điều chế  Cu từ  dung dịch Cu(NO 3)2  bằng  phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 13: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. NaNO3. C. CuSO4. D. AgNO3. Câu 14: Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản  xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4. Câu 15: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủ tinh là A. W. B. Os. C. Cr. D. Pb. Câu 16: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ nilon­6,6. C. Tơ nilon­7. D. Tơ visco. Câu 17: Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. monosaccarit. C. hợp chất tạp chức. D. đisaccarit. Thông hiểu Câu 18: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được   dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinylclorua). Câu 19:  Cho 3,24 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí   (đktc). Giá trị của V là A. 8,064 lít. B. 4,032 lít. C. 1,344 lít. D. 2,688 lít. 7                      
  8. Câu 20: Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat,  axit glutamic. Số chất làm giấy  quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 21: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu   được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo   của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22:  Este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối.   Công thức phân tử của este X có thể là A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC6H5. Câu 23: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82  gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 14,4 gam. D. 2,25 gam. Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III)? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3. C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Nung nóng hỗn hợp bột Fe và S. Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng 210 ml dung dịch NaOH   1M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là A. 11 gam. B. 11,13 gam. C. 10,6 gam. D. 11,31 gam. Câu 26: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào  dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa   T. X và Y lần lượt là A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. FeCl2 và AgNO3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. Câu 27:  Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu  được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Vận dụng Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Sục x mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,25x mol Ba(OH)2 và 0,45x mol  NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là                       8
  9. A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo  đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O  Y + 2Z  (2) 2Z  T + H2O (H2SO4, 140°C) Biết rằng tỉ  khối hơi của T so với H2  bằng 23. Trong số  các phát biểu sau, số  phát  biểu đúng là CH3OOCCH = CHCOOCH3 π X = 3 = 2π chöùc + 1π goác R X laø +� � CH3OOCC(= CH2 )COOCH3 (2) vaøM T = 46 T laøCH3OCH3; Z laøCH3OH Y laøNaOOCC2H2COONa (a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X không có đồng phân hình học. (c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo. (d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:3. (e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 30: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ  với dung   dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2O,  0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn.   Giá trị gần nhất của m là �nX, Y = 0,05 X laøeste cuû a ancol �nX = 0,04 +� �� � � nNaOH = 2nNa CO = 0,06 Y laøeste cuû a phenol nY = 0,01 2 3 nCO + nNa CO X laøHCOOCH3 (CX = 2) + CX , Y = 2 2 3 =3 0,15− 0,04.2 nX , Y CY = =7 Y laøHCOOC6H5 0,01 HCOONa: 0,05 + Chaá t raé n goà m � mchaát raén = 4,56 gaà n nhaá t vôù i giaùtrò 5 C6H5ONa: 0,01 A. 6. B. 5. C. 8. D. 3. Câu 31: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH  1M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với   200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị  của m là 9                      
  10. + nBa(OH) = 0,3; nNaOH = 0,2; nBaCl = 0,24; nKOH = 0,3. 2 2 �Ba(OH)2 : 0,3� nOH− 0,8 �CO32− � � � + CO2 + � �� 1< = < 2 ��� � � { NaOH : 0,2 � nCO 0,6 − 0,6 � 1442443 2 �HCO3 � dd X � nCO 2− = nOH− − nCO = 0,2 < nBa2+ � nBaCO = 0,2. 3 2 3 Na : 0,2  + n = 0,3 < nBa2+ = 0,34 � 2+ � �BaCl 2 : 0,24� � CO32− �Ba : 0,1 �+ � � � �HCO − : 0,4� �KOH : 0,3 � �nBaCO3 = 0,3 59,1gam � 3 1 44 2 4 43 dd Y A. 66,98. B. 59,10. C. 39,40. D. 47,28. Câu 32:  Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu   được glixerol và m gam hỗn hợp muối.  Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,61 lít  CO2 (đktc) và 4,59 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,6 gam Br2 trong  dung dịch. Giá trị của m là + nCO = 0,275 mol; nH O = 0,255 mol; nBr = 0,01mol. 2 2 2 (kX − 1)nX = nCO − nH O � � (kX − 1)a = 0,02 �akX = 0,025 +� 2 2 �� � � (kX − 3)nX = nBr (kX − 3)a = 0,01 a = 0,005 2 X + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa + BTKL : mX + mNaOH = mC H + mRCOONa 3 5 (OH)3 mRCOONa = (0,275.12 + 0,255.2 + 0,005.6.16) + 0,005.3.40 − 0,005.92 = 4,43 gam gam A. 4,67. B. 4,43. C. 4,12. D. 4,03. Câu 33: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư  thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho  cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy  ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là 19.2 − 14 �NO � �x = = 1,5 +� � quyñoå i NOx � 16 �NO2 � soáoxi hoùa cuûa N trong NO1,5 laø+ 3 �Fe: 0,17 mol � � � quyñoåi HNO3 + � 11,6 − 9,52 � X Fe(NO3)3 + NO1,5 + H2O �O: = 0,13� � 16 0,17.3− 0,13.2 + BTE � nNO = = 0,125 mol � VNO = 2,8 lít 1,5 2 1,5 A. 5,6. B. 1,4. C. 2,8. D. 4,2. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.                       10
  11. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon­6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản  ứng thủy phân saccarozơ  được dùng trong kĩ thuật tráng  gương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4 Vận dụng cao Câu 35: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ,   thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có  cùng số  nguyên tử  cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn   hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ  300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp  chứa hai muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số  mol.  Giá trị gần nhất của m là 16,45− 15,05 + 15,05 gam X ������ NaOH 16,45 gam muoá i X laøRCOOCH3 nRCOOCH = = 0,175 23− 15 3 �X laøCH2 = CHCOOCH3 (4C) � 15,05 � � �R= − 59 = 27 (CH2 = CH−) � E goà m� Y laøC4H6O4 (4C) � 0,175 �Z laøC H O (hôn Y 1nhoù � � 5 8 4 m CH 2 ) �X laøCH2 = CHCOOCH3 : x mol � 3 ancol � � + E KOH � m �Y laøHCOOC2H 4COOH : x mol �� nKOH = 5x = 0,3 � x = 0,06. � E goà 2 muoái �Z laøHCOOC H COOH : x mol � � 3 6 �HCOOK : 0,24 mol � + Muoá i goà m� �� mmuoái = 26,76 gam gaà n nhaá t vôù i 27 �CH2 = CHCOOK : 0,06 mol � A. 32. B. 25. C. 21,96. D. 27. Câu 36:  Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO 3)2  cần  dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai  khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ  khối hơi so với H 2  bằng  5,421; dung dịch Z chỉ  chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được   54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là �M Khí = 10,482 �NO �nNO + nH2 = 0,19 �nNO = 0,06 +� ��� khí laø� � � 1khí hoù a naâ u H2 30nNO + 2nH = 0,19.10,842 nH = 0,13 2 2 18,94 + 0,43.98 − 0,19.10,842 − 54,34 0,43.2 − 0,13.2 − 0,26.2 + BTKL � nH O = = 0,26 � nNH + = = 0,02 2 18 4 4 0,06 + 0,02 � nCu(NO ) = = 0,04. 3 2 2 0,43.2 − 2.0,13 − 0,06.4 − 0,02.10 + nH+ = 2nH + 4nNO + 10nNH + + 2nO2− � nO2− = = 0,08 � nMgO = 0,08. 2 4 2 27n + 65nZn = 18,94 − 0,04.188 − 0,08.40 x = 0,16 + � Al �� � %Al = 22,8% 3nAl + 2nZn = 0,06.3 + 0,02.8 + 0,13.2 y = 0,06 A. 20,1%. B. 19,1%. C. 22,8%. D. 18,5%. 11                      
  12. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư,  thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu  được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ  chứa một chất tan.   Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y, thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều   kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là �Al � 0,27 mol CO2 �Al(OH)3 � � � � � H2O � �Ba(OH)2 : x mol � �� TN1: Y � �+ Ba(HCO3)2 +�Ba� Y � ; �� �BaCO3 � � �Ba(AlO2 )2 : y mol � � O � � TN1: Y CO2 dö Al(OH)3 + Ba(HCO3 )2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O + BCPÖ taïo keá t tuû a: Ba(AlO2 )2 + 2CO2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 �TN 1:197a + 78.2y = 21,51 � a = 0,03 0,27 − 0,03 �� �� � nBa = 0,03 + = 0,15 �TN 2: 78.2y = 15,6 y = 0,1 � 2 3nAl + 2nBa − 2nH 0,2.3 + 0,15.2 − 0,2.2 � BTE : nO = 2 = = 0,25 mol � mX = 29,95 gam 2 2 A. 26,89. B. 29,30. C. 35,45. D. 29,95. Câu 38: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ  mạch hở X (C 4H11NO2) và Y (C6H16N2O4).  Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư  20% so với lượng  phản ứng), thu được dung dịch Z và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm  xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam rắn khan chứa hai muối   đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là  � C H NO � � � X,Y laømuoái amoni + � 4 11 2 �+ NaOH 3 khí + 2 muoá i ñeà u coù3C � C6H16N2O4 � � X, Y ñeà u coùmoät goá c axit �X coùdaïng: C2...COOH3NCH3 �X coø n 5H �� �� Y coùdaïng: H...H3NOOC − CH2 − COOH3N...H Y coø n 3CH2 �X laøC2H5COOH3NCH3 (x mol) �mE = 105x + 180y = 46,5 � � Y laøH4NOOC − CH2 − COOHN(CH3 )3 (y mol) nNaOH = x + 2y = 0,6:1,2 = 0,5 � C2H5COONa: 0,1mol � x = 0,1 �� �� � chaá t raé n goà m�CH2 (COONa)2 : 0,2 mol �� mchaát raén = 43,2 gam y = 0,2 � � �NaOH : 0,1mol A. 39,2. B. 43,2. C. 44,4. D. 44,0. Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2 xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng, phần đông tụ có màu trắng. (b)  Ở  bước 2, thay vì đun nóng, ta nhỏ  vài giọt dung dịch HNO 3  đậm đặc vào  ống  nghiệm thì lòng trắng trứng không bị đông tụ. (c) Hiện tượng đông tụ  cũng xảy ra khi thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung  dịch thịt cua (giã cua sau khi đã bỏ mai, cho nước vừa đủ, vắt lấy nước lọc).                       12
  13. (d) Sau khi ăn hải sản không nên ăn liền trái cây như hồng, nho, lựu,... Trong các trái   cây này thường có chứa nhiều axit tannic, khi gặp protein trong hải sản sẽ  tạo nên   hiện tượng đông đặc và sinh ra những chất khó tiêu hóa. (e) Hải sản có vỏ không nên dùng chung với những trái cây chứa nhiều vitamin  C. Bởi  các loại hải sản này rất giàu asen, khi gặp vitamin C trong trái cây asen lập tức biến   đổi và gây ra độc tố. Số nhận định đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu   40:  Hỗn   hợp   X   gồm   glyxin,   alanin,   valin,   axit   glutamic,   lysin,   tripanmitin,   tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng  vừa đủ  a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị  của a là �Ankan chia nhoû CH2 + H2 � H2 : 0,42 mol (= nX )  � � �A min no chia nhoû CH2 + NH + H2 � NH : 0,24 mol (= 2nN ) ���� � + � X chia nhoû � 2 � �A mino axit no chia nhoû COO + CH2 + NH + H2 � CH2 : x mol � � � � � � Chaá � t beùo no chia nhoû COO + CH2 + H2 COO � �nH O = 0,42 + 0,12 + x = 3,32 �x = 2,78 �� 2 �� BTE cho X + O2 : 4a = 0,42.2 + 0,24 + 6x a = 4,44 A. 4,44. B. 4,12. C. 3,32. D. 3,87. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ 13                      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2