intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Chuyên Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Chuyên Hùng Vương là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Chuyên Hùng Vương

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN                              Năm học: 2020 – 2021         HÙNG VƯƠNG                         Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử                      Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao  đề Mã đề thi 132 Câu 1: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực   hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Đông Dương hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 2:  Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi ( 1975),   nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Việt Nam là A. thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. thực hiện ngay cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử  của cuộc kháng chiến   chống Pháp (1945 – 1954)? A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu   phương của chiến tranh nhân dân A. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. B. ở phía sau và phân biêt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. C. luôn ở phía sau và đảm bảo cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến. D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực. Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát  triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu  7:  Hội nghị  Ban Chấp hành Trung  ương  Đảng Cộng sản Đông Dương (11­1939)   quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. B. nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. C. quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương. D. nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 132
  2. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự  phát triển  của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX? A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả. C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia) Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám  (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam? A. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. C. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. D. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. Câu 10: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản  Việt Nam (đầu 1930) là A. tự do, dân chủ. B. độc lập, tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 11: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ Chính trị  Trung ương   Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 12:  Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ  1936 – 1939 có điểm   tương đồng về A. đường lối chiến lược. B. hình thức đấu tranh. C. đối tượng đấu tranh. D. nhiệm vụ trước mắt. Câu 13: Trong những năm 20 của thế  kỉ  XX, tác phẩm Đường cách mệnh và báo Thanh   niên khi được truyền bá về Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước  cách mạng? A. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. B. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản đảng. C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu   từ A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thủ công nghiệp. D. thương nghiệp. Câu 15: Việc kí kết Hiệp định về  những cơ  sở  của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức   (1972) và Định ước Hensinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. Câu 16: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ  cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 132
  3. B. Là cuộc chiến đấu của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. C. Là cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Vừa chiến đấu chống xâm lược vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. Câu 17: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị­xã hội. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 18:  Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của tổ  hai tổ  chức Liên minh châu Âu   (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị Ianta. B. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Quốc vào khu vực. C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển. D. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Liên Xô. Câu 19: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –  1954) và chống Mĩ (1954 – 1975) đã A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng. B. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước. C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. D. từng bước làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa thực  dân. Câu 20: Đầu năm 1941, sau khi về Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi  xây dựng A. khu giải phóng Việt Bắc. B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. C. sở chỉ huy các chiến dịch. D. căn cứ địa cách mạng. Câu 21: Đại hội đại biểu lần thứ  II của Đảng (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt   động công khai ở Việt Nam với tên gọi là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Lao động Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 22: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm  1945 thành công là A. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. B. thực hiện đại đoàn kết dân tộc. C. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. D. đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Câu 23: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. các tổ chức yêu nước cách mạng. B. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. C. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản. Câu 24: Trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã phản ánh A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường thuộc địa. B. tham vọng chi phối thế giới của các nước đế quốc. C. so sánh tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc. D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 132
  4. Câu 25: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 – 1888 là A. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu. B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình. C. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo. D. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao. Câu 26: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng  (1858) A. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An. B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. buộc thực dân Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì. Câu 27: Nhân tố  hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước   của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. B. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo   thành công bom nguyên tử (1949)? A. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kĩ thuật Xô viết. B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. D. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. Câu 29: Khác với Cách mạng tháng Tám (1945), trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), lực  lượng vũ trang đóng vai trò A. quyết định thắng lợi. B. mở đầu, xung kích. C. hỗ trợ, xung kích. D. nòng cốt, chi phối. Câu 30:  Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành  ở  miền Nam Việt   Nam thời kì 1954 – 1975 là A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ. B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. C. có sự tham chiến của quân Mĩ. D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ. Câu 31: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với   châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. B. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. C. kết cục của chiến tranh. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục. Câu 32: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở  Việt Nam có điểm chung là A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 132
  5. D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Câu 33: Từ  nửa sau những năm 70 của thế  kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại  mới chủ yếu là do A. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. B. có tiềm lực kinh tế ­ tài chính lớn mạnh. C. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. D. có tiềm lực kinh tế ­ quốc phòng vượt trội. Câu 34: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang  nhân dân Việt Nam chủ yếu là ở A. rừng núi. B. đô thị. C. nông thôn. D. trung du. Câu 35: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu   tranh nào sau đây? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận. B. Công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. Câu 36: Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 – 70   của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á. B. trở thành những nước công nghiệp mới. C. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo. Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào   dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung và tiểu địa chủ. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Câu 38: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách  mạng 1930 – 1931 vì A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. B. đã giải quyết được vấn đề cơ  bản của một cuộc cách mạng xã hội. C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga. D. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. Câu 39: Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế  khu vực do chịu sự tác động của A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây. B. cục diện Chiến tranh lạnh. C. trật tự hai cực Ianta. D. cách mạng khoa học kĩ thuât. Câu 40:  So với quan điểm cách mạng vô sản  ở  phương Tây, nhiệm vụ  chiến lược của  cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị  (đầu năm 1930) có gì sáng  tạo? A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc. B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến lên xây dựng xã hội cộng sản. C. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản. D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 132
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN                              Năm học: 2020 – 2021         HÙNG VƯƠNG                         Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử                      Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao  đề Mã đề thi 132 ĐÁP ÁN  1A 6D 11B 16C 21B 26C 31D 36C 2B 7A 12A 17C 22C 27A 32A 37A 3A 8D 13A 18C 23A 28B 33B 38C 4D 9C 14B 19D 24C 29A 34B 39D 5D 10B 15D 20D 25B 30D 35B 40C                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 132
  7.                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0