intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ, Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ, Bình Dương sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cũng như kiến thức của mình trong môn học, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ, Bình Dương

  1. SGD & ĐT BÌNH DƯƠNG  ĐỀ THI MINH HỌA TNTHPT, NĂM 2020­2021 Trường Huỳnh Văn Nghệ                                                   Môn thi: Sinh học 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) 1. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?  A. Đại thái cố            B. Đại cổ sinh    C. Đại trung sinh          D. Đại tân sinh  2. Có tất cả bao nhiêu mã di truyền mà mỗi mã đều có các nucleotit  hoàn toàn khác nhau?     A. 12              B. 24                           C. 36                      D. 48 3. (C2012) Phân tử tARN mang aa formin methionine ở sinh vật nhân sơ có anticodon là: A. 3’UAX5’           B.5’AUG3’                C.3’AUG5’                    D.5’UAX3’  4. Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX  AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường  hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?  A. 1                       B. 2             C. 3               D. 4  5. Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích?        A. P: Aa x aa ;  P: AaBb x AaBb               B. P: AA x Aa ; P: AaBb x Aabb        C. P: Aa x Aa ; P: Aabb x aabb                 D. P: Aa x aa ;  P: AaBb x aabb   6. Loại đột biến làm thay đổi các gene trong nhóm gene liên kết này sang nhóm gene liên  kết khác      A. Đảo đoạn NST.       B. Chuyển đoạn NST ở 2 cặp khác nhau.        C. Lặp đoạn NST.                        B. Mất đoạn NST trong cùng một cặp. 7. Ở một loài thực vật 2n, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể  một của  loài này có số NST trong mỗi tb khi đang ở kì sau của giảm phân I là:  A. 22  nst đơn             B. 11 nst kép            C. 26 nst đơn             D. 13 nst kép 8. Quá trình quang hợp diễn ra ở: A. Thực vật và một số vi khuẩn. B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn. C. Tảo và một số vi khuẩn. D. Thực vật, tảo. 9. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ  có tác  dụng gì?  A. Làm tăng nhu động ruột.           B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.    D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
  2. 10. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra.   Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim  ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì? A. Kí   sinh   –   vật  B. Hội sinh  C. Hợp tác D Cạnh tranh chủ  . 11. Tĩnh mạch là: A. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa   máu về tim. B. Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao   mạch đưa về tim. C. Những mạch máu từ  mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao  mạch đưa về tim. D. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về  tim 12. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào A. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận B. Điều hoà hấp thụ  K+ và Na+  ở  thận C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận D. Tái hấp thụ nước ở ruột già 13. Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là: A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã. D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ. 14. Khẳng định nào dưới đây không đúng?  A.Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau  B. Vị trí của gen trên NST được gọi là locus  C. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.  D.Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội  15.  Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng?  A.Mức phản ứng không được di truyền.  B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.  C. Mức phản ứng là tập hợp các KH của cùng một KG  D.Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. 16.  Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?  A.Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.  B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. 
  3. C. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.  D.Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.   17. Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một HST?   A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.   B. Tạo thành chu kì trong HST, được sử dụng lại liên tục.   C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.   D. Tạo thành dòng qua HST, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.  18. Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?  A.Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của QT cũng thay đổi  B. QT sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.  C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con sống sót  D.Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ  hợp lại các vật chất di truyền của   bố mẹ  19. Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của A. Chọn lọc thể ĐB có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong QT bướm B. Chọn lọc thể ĐB có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy C. Sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường D. Sự ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm 20. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?  A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.  B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.  C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài.  D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí 21. Khi nói về di ­ nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới  làm phong phú vốn gen của QT. II. Kết quả của di ­ nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của QT. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm   thay đổi tần số kiểu gen của QT.    IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần  kiểu gen của QT.    A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 22. Phát biểu không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là A. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ  các chất vô cơ  hình thành nên   những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp 
  4. B. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học C. Trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi D. Sự hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học chỉ là giả  thuyết chưa chứng  minh  23. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của QT sinh vật? I. Kích thước QT giảm xuống dưới mức tối thiểu thì QT dễ dần tới diệt vong. II. Kích thước QT là khoảng không gian cần thiết để QT tồn tại và phát triển. III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà QT có thể đạt được, phù hợp   vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Kích thước QT chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của QT. A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 24. Phát biểu sai về về quá trình phát sinh loài người ? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.  B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.  C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.  D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.  25. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen? (1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới  (2) Người ta dùng plasmid làm thể truyền để chuyển gen  (3) Công nghệ  gen tạo cừu sản xuất prôtêin người trong sữa, tạo cà chua lâu chín, gạo   vàng  (4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen  (5) Công nghệ gen tạo được dưa hấu đa bội, tạo giống lúa lai, nho không hạt, bông kháng   sâu (6) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên QT cây trồng đồng nhất về  kiểu  gen.   A. 1 B.2 C.3 D.4  26. P: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb , tự thụ. Tính AABB ở F3  A. 0,7/4       B.0,4/7            C. 0,7/2         D. 0,14/4 27. P: 0,4AaBb:0,6aaBb , ngẫu phối và giao tử ab bị loại bỏ. Biết A: thân cao trội hoàn so   với a : thân thấp, B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Tính thân cao, hoa đỏ F1  ?  A. 36/19 B. 19/36 C. 1/36 D. 9/36 28.  Một gene có hiệu số  G với A là 15%. Mạch 1 có 10% T và 30% X. Kết luận nào  đúng ?
  5. A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.    B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 =  30%. C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.   D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5% 29.  PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại KH  với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì TLKH ở Fa được dự đoán  là A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D.   3   đỏ:   1  trắng. 30.  Ở  thỏ, B: lông xám > b:lông nâu, A: át chế  B và b cho màu lông trắng, a: không át,  PLĐL P: lông trắng x lông nâu  F1 :  100% lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau  F2: TLKH: 3:1.  KG F1 là: A. AaBb B. Aabb               C. AaBb hoặc Aabb D. aaBb 31. Bệnh bạch tạng  ở  người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ  chồng không bị  bạch tạng sinh con đầu bị  bệnh bạch tạng. Tính xác suất để  họ  sinh 3   người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?  A. 30/512 B. 27/512 C. 29/512 D. 28/512 32. Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu   ở  một số  tế  bào, cặp NST số  1 không phân ly  ở  giảm phân II, cặp số  3 phân ly bình   thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?  A. AAb, aab, b B.  AAB, aab, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. AAbb, aabb, Ab, ab 33. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy  định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen  giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 1/8 C. 6/16 D. 3/16 34. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định;  chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lại P: Cây hoa đỏ, thân cao x Cây  hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao :1  cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao: 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí  thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây? A. 12. B. 6. C. 30. D. 24. 35. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa  vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên  2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng,  quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ,  quả dài. Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là: A. 1/12. B. 5/12 C. 2/3 D. 1/2.
  6. 36. Ở ruồi giấm, alen A thân xám trội hoàn toàn so với alen a thân đen; alen B cánh dài  trội hoàn toàn so với alen b cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy  định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng  không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ x Ruồi  thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng.  Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm  tỉ lệ A. 6/7. B. 4/21. C. 3/10. D. 7/20. 37. Ở đậu Hà Lan,  A: thân cao > alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ > alen b (THT), PLĐL.  Cho P : thân cao, hoa đỏ AaBb tự thụ. Tính F1 (1) Số dòng không t/c là :  4 (2) Số KH trội về một tính trạng là 6 (3) TLKH lặn  về 2 tính trạng là : 6.25% (4) TLKH trội 2 tính trạng là : 56,25%, (5) TLKH 1 tính trạng trội  về chiều cao là :18.75%   (6) TLKH trội về 1 tính trạng là : 18.75 (7) Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ   ở  F1 cho giao  phấn với nhau, thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là : 2/9 Đáp án đúng  A. 1, 3,4,5,6             B. 3,4,5,6          C. 3,4,5 D. 1,2,6,7 38. Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường  có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau P1: cá mắt đỏ x cá mắt nâu  F1: 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng :2 mắt nâu P2: cá mắt vàng x cá mắt vàng  F1: 3 mắt vàng: 1 mắt trắng Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P1 lai với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P2 được đời  con là: A. 50% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng:25% cá thể mắt trắng. B. 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng: 25% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt trắng. C. 100% cá thể mắt nâu. D. 75% cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng. 39. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.  Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có  bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
  7. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn  so với loài A. A. 1.  B. 3.  C. 4. D. 2.  40. Cho sơ đồ phả hệ sau Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1  trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định;  Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác  suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 ­11 là A. 1/36.  B. 7/144.  C. 1/18.  D. 1/144. ĐÁP ÁN CHI TIẾT 26. P: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb , tự thụ. Tính AABB ở F3 P: Aa   F3: Aa=1/8, AA=aa=(1­1/8)/2=7/16 F3:0,4AA(7/16BB:1/8Bb:7/16bb):0,4(7/16AA:1/8Aa:7/16aa)x7/16BB:1/8Bb:7/16bb):0,2aab b  AABB=0,4x7/16 +0,4x(7/16)^2 = 0,7/4  27. P: 0,4AaBb:0,6aaBb , ngẫu phối và giao tử ab bị loại bỏ. Biết A: thân cao trội hoàn so  với a : thân thấp, B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Tính thân cao, hoa đỏ F1  ?  Gp : 0,4( 1/4AB :1/4Ab :1/4aB :1/4ab) :  0,6 (1/2aB :1/2ab) 0,1AB :0,1Ab :0,1aB    0,1ab   :   0,3 aB : 0,3ab   0,1AB :0,1Ab :0,4aB  quy về 1 1/6AB :1/6Ab :4/6aB Giao   phối (ngẫu phối) : (1/6AB :1/6Ab :4/6aB) x(1/6AB :1/6Ab :4/6aB) A­B­ +1­ (Aabb+aaBB) =1­(1/36+4/9)=19/36 29. F2 : 12 tổ hợp  F1 : AaBb x AaBb (tương tác bổ sung 9 :7).  Qui ước : 4KG A­B­ : đỏ, 5KG A­bb, aaB­,aabb : trắng). Lai phân tích : F1 : AaBb x aabb AaBb :Aabb :aaBb :aabb  (1 đỏ : 3 trắng)
  8. 30. Qui ước  A­B­, A­bb: lông trắng;       aaB­: lông xám,       aabb: lông nâu F1: đồng tính  Pt/c: AABB x aabb  AaBb       hoặc  Pt/c: AAbb x aabb  F1: Aabb F1x F1  F2: TLKH 3:1, chọn F1: Aabb x Aabb  F2: AAbb:2Aabb:aabb (3 trắng :1 nâu) 31. B Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định.  Một cặp vợ chồng không bị  bạch tạng sinh con đầu bị  bệnh bạch tạng   vợ  và chồng  đều có KG Aa Xác suất sinh 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng = (0,75 x 0,5)2 x (0,25 x 0,5) x  C13 = 27/512 32.C Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb.  Cơ thể có kiểu gen Aabb Nếu  ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở  giảm phân II  tạo ra giao tử đột  biến: AA, aa, O  Các tế bào giảm phân bình thường tạo: A, a cặp số 3 phân ly bình thường  tạo giao tử: b => các loại giao tử gồm: AAb, aab, b, ab, Ab 37. Ở đậu Hà Lan,  A: thân cao > alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ > alen b (THT), PLĐL.  Cho P : thân cao, hoa đỏ AaBb tự thụ. Tính F1 P :     AaBb x AaBb    P : (AaxAa).(BbxBb) F1 : (AA :2Aa :aa). (BB :2Bb :bb) TLKG:  1AABB : 2AABb :1AAbb               2AaBB :  4AaBb :2Aabb               1aaBB  :  2aaBb :1aabb (1) Số dòng không t/c là : 5 (AABb, AaBB,AaBb, Aabb,aaBb) (2) Số KH trội về một tính trạng là :  4 KH (AAbb, Aabb,aaBB,aaBb) (3) TLKH lặn  về 2 tính trạng là : 6.25%    (aabb=1/16) (4) TLKH trội 2 tính trạng là : 56,25%    (A­B­=50%+aabb) (5) TLKH của một tính trạng trội về chiều cao là : 18.75%   (A­bb=0,25­aabb) (6) TLKH trội về 1 tính trạng là : 37.5%   (A­bb+aaB­= 18,75% x2) (7) Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ   ở  F1 cho giao  phấn với nhau, thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là :1/9  F1 : A­bbx aaB­ F2 : aabb  F1 : AabbxaaBb aabb=2/3.2/3.1/2.1/2=1/9 So sánh với đáp án : C đúng
  9. 38. P2  mắt vàng >> mắt trắng P1 : mắt vàng là lặn,  mắt đỏ, mắt nâu >> mắt vàng, mà  mắt nâu >> mắt đỏ P1 &P2  nâu > đò>vàng>trắng  a 1>  a 2>  a 3> a 4 P2  F1 : 3 vàng : 1 trắng  P2 : a 3a4 x a 3a4 P1 : a 2 – x a 1­  2 a1 ­ : a 2 ­ : a 3 – (ko có a 4a4)  P đề dị hợp, con ko thể có 2 hợp tử đều chứa a 2   nâu: a1a3, a1 a4 và đỏ a2 a3 và  a2 a 4  nâu a1a3 x  a3 a 4   2 nâu : 2 vàng Hoặc a 1 a 4 x a 3 a 4  2 nâu : 1 vàng : 1 trắng 39. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15  chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các  loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì  mức độ nhiễm độc càng cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2