intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 8

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

199
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - đề số 8', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 8

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ế KHOA KINH T ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY Chuyên ngành: Kế toán Niên khoá: 2006 – 2009 MÔN THI: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: 2 điểm 1) Công ty TNHH Lan Anh, xuất bán một lô thành phẩm cho m ột khách hàng ở Hà N ội, theo ph ương thức chuyển hàng, tổng trị giá thanh toán của lô hàng là 220.000.000 đ, đã g ồm thuế GTGT 10%. Diễn biến giao dịch mua bán như sau: ngày 20/02/2009: nhận 50% tiền hàng ứng tr ước; ngày 25/02/2009: xuất kho và phát hành hoá đơn GTGT mang theo đi đ ường; ngày 02/03/2009: khách hàng phát hành phiếu nhập kho giao lại cho công ty; ngày 05/03/2009: nhận được 50% s ố tiền hàng còn lại. Hỏi: Kế toán công ty TNHH Lan Anh ghi nhận doanh thu vào ngày nào ? s ố tiền là bao nhiêu ? (1 đ) 2) Tại ngày 31/12/2008, tình hình nợ phải thu quá hạn của công ty TNHH Hoàng Anh như sau: Công ty TNHH Nam Phương : 200.000.000 đ quá hạn 15 tháng. - : 300.000.000 đ quá hạn 10 tháng. - Công ty TNHH Hoàng Long : 400.000.000 đ quá hạn 25 tháng. - Công ty TNHH Song Tiên Yêu cầu: Lập dự phòng nợ khó đòi năm 2008 cho công ty TNHH Hoàng Anh. Cho bi ết s ố d ư TK 139 ngày 01/01/2008 là 300.000.000 đ. (1 đ) Bài 2: 8 điểm Công ty TNHH Nam Anh, chuyên sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, nộp thuế GTGT theo phương pháp kh ấu tr ừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho và xu ất ngo ại t ệ theo ph ương pháp FIFO. Trong tháng, có các tài liệu sau: Tài liệu 1: Số dư đầu tháng - Tài khoản 1122: 30.000 USD (Tỷ giá 17.500 đ/USD) - Tài khoản 131 (Công ty Interwood): 40.000 USD (Tỷ giá 17.500 đ/USD) - Tài khoản 152: 500.000.000 đ (gỗ cao su : 100 m3 x 5.000.000 đ/m3) - Tài khoản 154: 200.000.000 đ (sản phẩm bàn ghế) - Tài khoản 155: 400.000.000 đ ( 40 bộ bàn ghế x 10.000.000 đ/bộ) - Các tài khoản khác có số dư hợp lý Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1) Nhận vốn góp bổ sung của các chủ sở hữu, gồm: 500.000.000 đ tiền mặt; và m ột nhà x ưởng đ ược định giá là 4.500.000.000 đ, trong đó: phần nhà xưởng là 500.000.000 đ và quyền sử d ụng đ ất là 4.000.000.000 đ . 2) Nhập khẩu 200 m3 gỗ cao su, giá mua là 250 USD/m 3, chưa thanh toán tiền. Các khoản thuế phải nộp gồm: thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.600 đ/USD. Chi phí vận chuyển, bốc xếp 1.000.000 đ/m 3 chưa có thuế GTGT, thuế GTGT 5%, đã trả bằng chuyển khoản. 3) Thu nợ công ty Interwood 40.000 USD bằng chuyển khoản. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.800 đ/USD. 4) Mua một dây chuyền thiết bị chế biến gỗ theo phương thức trả góp, giá mua trả ngay ch ưa có thuế GTGT là 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%, giá mua góp là 748.000.000 đ, th ời h ạn góp là 2 1
  2. năm, chia làm 8 kỳ. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán b ằng tiền mặt. 5) Chuyển khoản trả tiền nhập khẩu gỗ cao su ở nghiệp vụ 2. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.700 đ/USD. 6) Chi trả kỳ thứ nhất tiền mua góp dây chuyền thiết bị ở nghiệp vụ 4 bằng tiền gửi ngân hàng. 7) Gỗ cao su xuất dùng để sản xuất bàn ghế trong tháng là 250 m3. 8) Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng là 1.000.000.000 đ. Trong đó, công nhân s ản xuất trực tiếp là 600.000.0000 đ, công nhân phục vụ và nhân viên phân x ưởng là 100.000.000 đ, nhân viên bán hàng 100.000.000 đ, và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 200.000.0000 đ. 9) Trích các khoản theo lương theo quy định (25%) 10) Xuất một công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng thuộc loại phân bổ 50%, giá trị xu ất kho là 8.000.000 đ. Khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng là 200.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đ và 11) bộ phận quản lý doanh nghiệp là 50.000.000 đ 12) Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm nhập kho. Cho biết, s ố lượng bàn ghế hoàn thành trong tháng là 200 bộ, giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là 180.000.000 đ, phế liệu bán thu tiền mặt trị giá 33.000.000 đ. 13) Xuất 100 bộ bàn ghế bán trực tiếp, giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000.000 đ/b ộ, thu ế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền hoa hồng 1% trên t ổng giá trị thanh toán, thu ế GTGT 10%, chưa trả tiền. Xuất 100 bộ bàn ghế bán theo phương thức chuyển hàng. 14) 15) Năm ngày sau, nhận được giấy báo chấp nhận thanh toán lô hàng xuất bán ở nghiệp v ụ 14, doanh nghiệp đã phát hành hoá đơn với giá bán chưa có thuế GTGT là 16.000.000 đ, thu ế GTGT 10%, chưa thu tiền. Tiền vận chuyển 500.000 đ/bộ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng chuyển kho ản. 16) Nhận được các hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại sử dụng tại văn phòng công ty là 11.000.000 đ, gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chuyển khoản trả trước tiền thuê văn phòng 6 tháng là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%. K ế toán đã 17) phân bổ tiền thuê văn phòng cho tháng này. Chi trả tiền lương tháng này bằng tiền gửi ngân hàng sau khi tr ừ đi các kho ản theo l ương mà 18) người lao động chịu. Tổng hợp thu nhập, chi phí thời kỳ, và xác định k ết quả kinh doanh tháng này. 19) Khấu trừ thuế GTGT tháng này. Cho biết, số dư TK 133 đầu tháng là 20.000.000 đ. 20) -------------------------------------------------------------- 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2