intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Hóa năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Hóa năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Hóa năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021­2022 Môn thi: HÓA HỌC ĐÊ CHINH TH ̀ ́ ƯC ́ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Khóa thi ngày: 03­05/6/2021 (Đề thi gồm có 02 trang)    Cho nguyên tử khối: H= 1; C= 12; O= 16; Al= 27; Zn= 65; Mg= 24; Cl=35,5; Br= 80;   Ba= 137; S= 32; Na= 23. Câu 1. (2,0 điểm)       1.1. (1,0 điểm) Cho các chất: Ca(OH)2, CaO, CO2,  CaCO3, Ca(HCO3)2. Tìm vị  trí tương  ứng của các chất  trên trong sơ đồ bên.          Viết các phương trình phản  ứng hoàn thành dãy  chuyển hóa trên, ghi rõ điều kiện (nếu có).        1.2. (1,0 điểm) Cho các dung dịch: Na2CO3,  NH4Cl, NaOH, BaCl2 và H2SO4 được  đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 5. Dung dịch 5 đều cho kết tủa trắng với dung dịch 3 và   dung dịch 4, nhưng không phản ứng với dung dịch 1 hoặc dung dịch 2.      a. Xác định dung dịch 5. Giải thích.      b. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi: ­ Trộn dung dịch 3 với dung dịch 4.  ­ Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2. Câu 2. (2,0 điểm)        Trong phòng thí nghiệm, một học sinh điều chế và thu khí SO2 như hình vẽ sau:          a.  Viết phương trình hóa học điều  chế  SO2  và cho biết tác dụng của quỳ  tím ẩm.      b. Hãy chỉ ra các chi tiết chưa chính  xác trong hình vẽ  bên. Giải thích.  Vẽ  lại hình cho chính xác.       c. Để nhận biết SO2 tạo thành có thể  sục khí này vào dung dịch nào? Hãy đề  xuất   2   dung   dịch   phù   hợp,   nêu   hiện  tượng và viết phương trình hóa học.       d. Có nên thay dung dịch H2SO4 đặc  bằng dung dịch HCl đặc không? Vì sao?  Câu 3. (2,0 điểm)          3.  1. (1,0  điểm)  Cho từ  từ  đến dư  dung   dịch   Ba(OH)2  vào   dung   dịch   X 
  2. chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) với số  mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Tính khối lượng muối   trong dung dịch X.      3.2. (1,0 điểm) Đun nóng 20,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu  được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp  Y trên trong dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z  được 59,55 gam muối khan. Xác định giá trị của a. Câu 4. (2,0 điểm)      4.1. (1,5 điểm) Cho bảng thông tin sau:                           Chất A B C D Thuốc thử Quỳ tím Hóa đỏ 0 0 0 Mất màu da  Dung dịch Br2/CCl4 0 0 0 cam Xuất hiện kết  Dung dịch AgNO3/NH3, t0 0 0 ? tủa      a. A, B, C, D có thể là những chất nào? Biết rằng: A, B, C, D là những hợp chất  hữu cơ, mạch hở có dạng CxHyOz hoặc CxHy và đều chứa 2 nguyên tử cacbon.      b. Điền thông tin còn thiếu ở ô có dấu “?”. Giải thích. Chú thích: 0: không hiện tượng.        4.2. (0,5 điểm) Hiđrocacbon CnH2n­2 (chất X) có tính chất hóa học giống axetilen.  Cho X vào bình đựng dung dịch brom dư, sau phản  ứng thấy có 0,09 mol brom phản  ứng, thu được 2 hợp chất hữu cơ và thấy khối lượng bình tăng  2,4 gam. Xác định công  thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Câu 5. (2,0 điểm)          5.1. (1,0 điểm)  Chất X là trieste  của glixerol với các axit  cacboxylic  đơn chức,  mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết rằng: b  – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 8,96 lít H2 (đktc), thu được 52 gam este Y.  Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa  0,8 mol NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn  toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tính giá trị của m2.      5.2. (1,0 điểm) Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92   với etanol (d = 0,8 gam/ml) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95: 5. Etanol được sản xuất   từ  tinh bột bằng phương pháp lên men. Tinh bột có nhiều trong sắn, ngô. Cho bảng  thông tin sau:                                Nguyên liệu  Sắn tươi Ngô khô (bắp khô) Thông tin Hàm lượng tinh bột 30% 75% Giá 1 kg dao động trong khoảng 1200­1700 đồng 5400­ 6500 đồng
  3.        a. Tính khối lượng sắn tươi cần dùng để  điều chế  50000 lít xăng E5. Biết hiệu  suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 80%.           b.  Nếu em là nhà sản xuất xăng E5 em sẽ  chọn sắn  tươi  hay ngô  khô  để  làm  nguyên liệu? Vì sao? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất khi dùng sắn tươi  và ngô khô lần lượt là 80%; 85%.  ­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­ Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Họ và tên thí sinh:......................................................................Số báo danh: ............................. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH QUẢNG NAM Năm học 2021 ­ 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm này có 05 trang) CÂU 1. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 1.1. (1,0 điểm) 1­CO2 2­CaCO3 3­Ca(HCO3)2  0,1đ/1   hoặc    chất 4­ CaO 5­ Ca(OH)2 Ptpư: 0,5đ Lưu ý:  ­ Đúng 1 pt được 0,1 đ. Đúng từ 5 pt được 0,5 đ. ­ Không cân bằng 2 pt trừ 0,1 đ, thiếu điều kiện từ 2 pt trừ 0,1 đ.
  4. 1.2. (1,0 điểm) 0,3đ Dung dịch 5 là BaCl2 Giải thích: Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 0,3đ/2pt H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 Lưu ý:  ghi đủ 2 pt mới được điểm. Trộn dung dịch 3 với dung dịch 4: sủi bọt khí  0,2đ Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2: khí mùi khai bay lên NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3(mùi khai) + H2O 0,2đ
  5. CÂU 2. (2,0 điểm) Nội dung Điểm a. Ptpư 0,1đ Tác dụng của quỳ tím: Nhận biết khí SO2 (quỳ hóa đỏ sau đó mất màu) từ đó biết khi  0,2đ nào SO2 đầy ống. b. Chi tiết chưa chính xác: ­ Không có bông tẩm xút ở miệng ống nghiệm  khí SO2 bay ra môi trường  0,2đ (SO2 là 1 khí độc). ­ Cho Na2SO3  và H2SO4  cùng 1 lúc vào  ống nghiệm thì khi lắp xong hệ  0,3đ thống gần như không còn SO2 để thu nữa. Hình vẽ chính xác 0,6đ c.  ­ Dung dịch Br2: 0,2đ Hiện tượng: Nhạt màu hoặc mất màu của dung dịch Br2. Ptpư: SO2+ H2O+ Br2 H2SO4+ 2HBr ­ Dung dịch KMnO4 Hiện tượng: Nhạt màu hoặc mất màu của dung dịch KMnO4. Ptpư: 5SO2+ 2H2O+ 2KMnO4 K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4 0,2đ Lưu ý: Có thể dùng lượng dư dung dịch Ca(OH)2 / Ba(OH)2 tạo kết tủa   trắng. ptpư: SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O d. Không nên thay H2SO4 đặc bằng HCl đặc vì HCl dễ  bay hơi  SO2 thu  0,2đ được có độ tinh khiết thấp. CÂU 3. (2,0 điểm)
  6. Nội dung Điểm  3.1. (1,0 điểm)   Al2(SO4)3+ 3Ba(OH)2  3BaSO4 + 2Al(OH)3 0,1đ     a                  3a              3a               2a                        (mol) 2AlCl3+ 3Ba(OH)2  3BaCl2+ 2Al(OH)3 0,1đ    b           1,5b                            b                                   (mol) 2Al(OH)3+ Ba(OH)2  Ba(AlO2)2+4H2O 0,1đ 2a+b            a+0,5b                                                         (mol) Ta có: 0,06= 3a+1,5b+a+0,5b 0,2đ            8,55= 233.3a+78.2a 0,2đ        a= b= 0,01 0,1đ        mmuối= mAl2(SO4)3+ mAlCl3= 4,755 gam. 0,2đ 3.2. (1,0 điểm) nH2 = 0,225 mol 0,2 mCl = m muối ­ mKL=59,55­20,5 = 39,05 gam nCl = 1,1 mol = nHCl BTH: nH2O= (nHCl­nH2.2)/2 = 0,325 mol 0,3 BTKL: mKL+ mO2+ mHCl= mmuối+ mH2O+ mH2             20,5+ mO2+1,1.36,5=59,55+0,325.18+0,225.2 0,3          mO2 = 5,2 gam a = mKL +  mO2 = 20,5 + 5,2 = 25,7 gam. 0,2 Lưu ý: Học sinh giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa.
  7. CÂU 4. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 4.1. (1,5 điểm) A: CH3­COOH  /  (COOH)2 /  HO­CH2­COOH. B: C2H6  / C2H5OH  / C2H4(OH)2  / CH3OCH3. C: C2H4 / C2H2. 1,2đ D: CH3CHO  /  (CHO)2  /  HO­CH2­CHO  /  HCOOCH3. Lưu ý: 0,1 điểm/1 chất. Đúng từ 12 chất được 1,2 điểm. ­ Thông tin ở ô “?”: không hiện tượng hoặc xuất hiện kết tủa. Lưu ý: 0,1đ/cụm từ tô đậm. 0,2đ ­ Giải thích: + Nếu C là C2H4 “?”: không hiện tượng. + Nếu C là C2H2 “?”: xuất hiện kết tủa. 0,1đ 4.2. (0,5 điểm) CnH2n­2 + Br2   CnH2n­2Br2 CnH2n­2 + 2Br2   CnH2n­2Br4 nBr2=0,09  0,045 
  8. CÂU 5. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 5.1. (1,0 điểm) Vì b – c = 4a nên suy ra X có độ bất bão hòa k = 5 X có 5 liên kết pi gồm 3 liên kết pi  0,2đ trong 3 nhóm ­COO­ và 2 liên kết pi ở gốc H­C.  1 mol X sẽ phản ứng với 2 mol H2. 0,2đ nH2= 0,4 molnX = 0,2 mol. m1 = mY ­ mH2= 52 ­ 0,4.2 = 51,2 gam. 0,2đ BTKL: m1 + mNaOH = m2 + mglixerol 51,2 + 0,8.40 = m2 + 0,2.92         m2 = 64,8 gam. 0,4đ Lưu ý: Nếu HS giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm  tối đa. 5.2. (1,0 điểm) a.  0,2đ Khối lượng sắn tươi lí thuyết = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,3)                                                = 1173913 (g) Khối lượng sắn tươi thực tế = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,3.0,8)                                              = 14673913 (g) = 14673,913 (kg) 0,3đ b.  Số tiền mua nguyên liệu + Số tiền mua nguyên liệu nếu dùng sắn tươi: 17608696 đến 24945652 đồng. 0,2đ + Khối lượng ngô khô cần = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,75.0,85)                                            =5524297 (g) = 5524,297 (kg) 0,2đ + Số tiền mua nguyên liệu nếu dùng ngô khô: 29831204 đến 35907931 đồng. Vậy dùng sắn tươi sẽ hợp lí hơn vì chi phí mua nguyên liệu ít hơn. Lưu ý: Nếu HS giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm   0,1đ tối đa. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­H ẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0