
Đề xuất giải pháp nâng cao thành tích một số môn Võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
lượt xem 2
download

Bài viết trình bày cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao thành tích một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 - 2025; Kết quả đề xuất sơ bộ giải pháp góp phần nâng cao thành tích một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023 - 2025; Kết quả đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề xuất giải pháp nâng cao thành tích một số môn Võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO THÀNH TÍCH MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 PROPOSED SOLUTIONS TO IMPROVE THE PERFORMANCE OF KEY MARTIAL ARTS (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) IN BINH DUONG PROVINCE FROM 2023 TO 2025 TÓM TẮT: Qua nghiên cứu bằng các phương pháp định lượng và định tính đã đề xuất được 05 nhóm giải pháp với 30 giải pháp cụ thể có tính khả thi và thực tiễn góp phần nâng cao thành tích thi đấu cho vận động viên các môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025. TỪ KHÓA: Đề xuất, giải pháp, nâng cao, thành tích. ABSTRACT: Through research using both quantitative and qualitative methods, five solution groups with 30 specific, feasible, and practical solutions have been proposed to contribute to improving the competitive performance of athletes in key martial arts disciplines (Karate, Taekwondo, Vovinam) in Binh Duong province from 2023 to 2025. KEYWORDS: Proposal, solution, improve, performance. NGUYỄN THÀNH TUYỀN cần phải dựa trên nền tảng thành tích chung của thể thao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khoa học khách quan. Việc áp Việt Nam. tỉnh Bình Dương dụng các cơ sở khoa học không Để khắc phục những hạn chế VŨ VIỆT BẢO chỉ giúp nâng cao hiệu quả tập hiện tại và nâng cao hiệu quả Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh luyện và thi đấu mà còn đảm huấn luyện, tỉnh Bình Dương bảo sức khỏe và phát triển bền cần triển khai các giải pháp đảm NGUYEN THANH TUYEN vững cho các vận động viên bảo cơ sở khoa học khách quan Department of Culture, Sports and (VĐV). Tuy nhiên, những khó cho các môn võ trọng điểm Tourism of Binh Duong Province VU VIET BAO khăn, hạn chế còn tồn tại cùng (Karate, Taekwondo, Vovinam) University of Sport Ho Chi Minh City những định hướng phát triển trong giai đoạn 2023 - 2025 với thể thao trong giai đoạn mới các mục tiêu cụ thể như: Cải 1. ĐẶT VẤN ĐỀ theo Kết luận số 70-KL/TW tiến nội dung đào tạo, huấn Trong bối cảnh cạnh tranh thể của Bộ Chính trị là cơ sở, định luyện cho VĐV, nâng cao chất thao ngày càng gay gắt và yêu hướng để các cấp, các ngành lượng phục hồi sức khỏe cho cầu nâng cao chất lượng huấn tỉnh Bình Dương xây dựng mô VĐV, thường xuyên mở các luyện và thành tích thi đấu, việc hình về một nền thể thao phát lớp đào tạo nâng cao trình độ phát triển các môn võ trọng triển. Qua đó, đưa thể thao Bình chuyên môn của huấn luyện điểm (Karate, Taekwondo, Dương vươn lên tầm cao mới, viên (HLV), đảm bảo chế độ Vovinam) tại tỉnh Bình Dương đóng góp tích cực hiệu quả vào cho VĐV, đánh giá tình trạng 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2024
- cơ sở vật chất trang thiết bị tập pháp nâng cao thành tích một thực tiễn hoạt động nghiên cứu. luyện và cải tạo nâng cấp cho số môn võ trọng điểm (Karate, - Nguyên tắc tính đồng bộ: VĐV, Tăng cường nghiên cứu, Taekwondo, Vovinam) nghiên các giải pháp phải đa dạng ứng dụng khoa học công nghệ cứu dựa trên các cơ sở như sau: nhiều mặt và trực diện giải và y học thể thao vào quá trình 2.1.1. Cách tiếp cận để đề xuất quyết các vấn đề của thực tiễn; tuyển chọn và đào tạo cho VĐV. các giải pháp - Nguyên tắc tính khả thi: các Việc đảm bảo cơ sở khoa - Căn cứ vào quan điểm của giải pháp được đề xuất phải có học khách quan cho các Đảng và Nhà nước về phát triển được khả năng thực thi và được môn võ trọng điểm (Karate, sự nghiệp TDTT và nhiệm vụ đánh giá lựa chọn từ các chuyên Taekwondo, Vovinam) tại tỉnh xây dựng HLV, VĐV thể thao gia ở mức độ đồng ý trở lên Bình Dương trong giai đoạn thành tích cao theo hệ thống đánh giá Likert - 2023 - 2025 không chỉ là yêu - Dựa trên kết quả đánh giá 5 mức độ. cầu cấp thiết mà còn là yếu tố thực trạng công tác quản lý, đào - Nguyên tắc đảm bảo tính quyết định đến sự phát triển tạo một số môn võ trọng điểm khoa học: Các giải pháp phải bền vững và nâng cao thành tích (Karate, Taekwondo, Vovinam) mang tính khoa học và giải thi đấu của các vận động viên. giai đoạn 2023 – 2025 tại tỉnh quyết vấn đề có tính khoa học. Các giải pháp đề xuất sẽ giúp Bình Dương. tạo ra một môi trường huấn - Kết quả phân tích SWOT về 2.2. Kết quả đề xuất sơ bộ luyện chuyên nghiệp, khoa học công tác quản lý, đào tạo một giải pháp góp phần nâng và hiệu quả, góp phần đưa võ số môn võ trọng điểm (Karate, cao thành tích một số môn thuật Bình Dương lên tầm cao Taekwondo, Vovinam) để tìm võ trọng điểm (Karate, mới. ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội Taekwondo, Vovinam) Phương pháp nghiên cứu và thách thức tại của hoạt động tỉnh Bình Dương giai đoạn Tác giả sử dụng các phương này tại đơn vị. 2023 - 2025. pháp như sau: đọc, phân tích và - Ngoài ra khi đề xuất các giải Từ các cơ sở thực tiễn và tổng hợp tài liệu; Phương pháp pháp nghiên cứu còn chọn lọc nguyên tắc đặt ra như trên, điều tra xã hội học; Phương có tiếp thu kết quả của các công nghiên cứu đã đề xuất được 05 pháp phân tích SWOT; Phương trình nghiên cứu khoa học đã nhóm giải pháp với 30 giải pháp pháp toán học thống kê. được công bố liên quan đến sơ bộ được trình bày chi tiết Khách thể nghiên cứu công tác quản lý, đào tạo một trong bảng 1. Khách thể phỏng vấn đánh giá số môn thể thao và các môn võ Sau khi xây dựng được các giải các giải pháp: 20 người là các cán để làm cơ sở khoa học và cơ sở pháp như trên, nghiên cứu tiến bộ quản lý, chuyên gia về lĩnh thực tiễn cho việc đề xuất giải hành xây dựng phiếu và phỏng vực quản lý TDTT, huấn luyện pháp. vấn các khách thể nghiên cứu viên đã và đang công tác tại các 2.1.2. Các nguyên tắc khi đề xuất về tính cấp thiết và tính khả đơn vị TDTT ở Bình Dương và giải pháp thi của từng giải pháp trong 05 Thành phố Hồ Chí Minh. Việc đề xuất các giải pháp góp nhóm theo hệ thống đánh giá phần nâng cao thành tích một Likert – 5 mức. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU số môn võ trọng điểm (Karate, - Thang đo Likert đánh giá Taekwondo, Vovinam) giai mức độ cấp thiết của các giải 2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp đoạn 2023 – 2025 tại tỉnh Bình pháp bao gồm: nâng cao thành tích một số Dương phải đảm bảo các yêu [1]: Rất không cấp thiết; môn võ trọng điểm (Karate, cầu sau đây: [2]: Không cấp thiết; Taekwondo, Vovinam) - Nguyên tắc thực tiễn: các [3]: Bình thường/phân vân tỉnh Bình Dương giai đoạn giải pháp đề ra phải tính thực [4]: Cấp thiết; 2023 - 2025. dụng cao, xuất phát từ nhu cầu [5]: Rất cấp thiết Để tiến hành đề xuất giải thực tiễn và quay trở lại phục vụ - Thang đo Likert đánh giá SỐ 4.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 7
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT BẢNG 1: KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT CÁC NHÓM GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO THÀNH TÍCH CỦA MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) GIAI ĐOẠN 2023 – 2025 TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP MÃ HÓA Nhóm 1: Giải pháp về công tác quản lý huấn luyện và thi đấu cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) 1 Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và nâng cao nhận thức của VĐV. GP1 Thường xuyên cải tiến nội dung đào tạo, huấn luyện cho VĐV linh hoạt phù hợp với điều kiện, năng lực của 2 GP2 VĐV và cơ sở vật chất hiện có tại đơn vị. Thường xuyên khảo sát ý kiến của VĐV về nội dung, hình thức chương trình đào tạo, huấn luyện tại đơn vị 3 GP3 định kỳ 1 lần/năm. Nâng cao chất lượng công tác phục hồi sức khỏe và chữa trị chấn thương cho VĐV trong quá trình tập 4 GP4 luyện và thi đấu. Tổ chức công tác tuyên truyền, giáo dục, giới thiệu hướng dẫn cho VĐV về các chính sách, chế độ đãi ngộ 5 GP5 dành cho VĐV tại đang áp dụng tại đơn vị. Tăng cường công tác giám sát việc tổ chức thực hiện, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả trong quá trình 6 GP6 thực hiện các chính sách dành cho VĐV tại đơn vị. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, giám sát chặt chẽ việc chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn vị trong 7 GP7 tập luyện, thi đấu đối với VĐV. Tập trung giáo dục lý tưởng, lòng tin với mục tiêu cao nhất là lợi ích của đơn vị; bồi dưỡng cho VĐV tinh 8 GP8 thần cống hiến vì đội tuyển, địa phương, ý chí kiên cường, nỗ lực hết mình. Phối hợp các cơ quan chức năng xây dựng hệ thống văn bản pháp quy và triển khai các mặt công tác 9 phòng, chống và xử lý các hoạt động tiêu cực: Mua bán, dàn xếp tỉ số, bạo lực, giả mạo, dối trá, tham ô, GP9 biến chất... trong thi đấu thể thao. Quán triệt và thực hiện việc phòng chống doping trong thể thao; thực hiện thường xuyên việc kiểm tra 10 doping cho VĐV trong các giải thi đấu trong nước và quốc tế; tổ chức có hệ thống công tác tuyên truyền, GP10 giám sát phòng chống doping cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam). Nhóm 2: Giải pháp về công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, HLV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) Thường xuyên mở các khóa đào tạo đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội 11 ngũ cán bộ quản lý, HLV đang tham gia công tác quản lý, đào tạo VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, GP11 Taekwondo, Vovinam). Tổ chức cho đội ngũ cán bộ quản lý, HLV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tham 12 GP12 gia các khóa tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tại các đơn vị trong và ngoài nước. Thường xuyên tiến hành khảo sát, lấy ý kiến đánh giá từ phía VĐV đối với trình độ chuyên môn của đội ngũ 13 GP13 cán bộ quản lý, HLV để có những điều chỉnh phù hợp hơn với nhu cầu và điều kiện thực tiễn tại đơn vị. Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán 14 bộ quản lý, HLV đang tham gia công tác quản lý, đào tạo VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, GP14 Taekwondo, Vovinam). Nhóm 3: Giải pháp về kinh phí cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) Đảm bảo các chế độ đảm bảo dinh dưỡng, trang phục, tiền thưởng, hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế, bảo 15 hiểm thân thể, kinh phí chữa trị chấn thương cho HLV, VĐV (ngoài bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc GP15 theo những quy định hiện hành của Nhà nước). Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cho hoạt động tập 16 GP16 luyện và thi đấu của VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam). Thường xuyên rà soát, đánh giá công tác thực hiện các chế độ (tiền ăn, tiền công, tiền thưởng) đảm bảo 17 GP17 minh bạch, rõ ràng và quyền lợi chính đáng của VĐV theo quy định. Tăng cường mạn đàm, trao đổi nâng cao nhận thức hiểu biết cho VĐV về chế độ tiền ăn, tiền công, tiền 18 GP18 thưởng và các chế độ ưu đãi, khen thưởng kỷ luật cho VĐV. 19 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đúng mục đích các nguồn vốn đầu tư. GP19 Nghiên cứu xây dựng và ban hành những quy chế đặc thù để thu hút tài năng thể thao trẻ và đãi ngộ xứng 20 đáng các HLV, VĐV đạt được nhiều thành tích xuất sắc. Đặc biệt, phải có chính sách khuyến khích đối với GP20 những cá nhân và gia đình (HLV,VĐV) tự đầu tư kinh phí tập huấn và tham gia thi đấu giải. 21 Hoàn thiện các chính sách ưu tiên cho VĐV ưu tú khi giải nghệ. GP21 8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2024
- Nhóm 4: Giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) Thống kê và đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện cho VĐV một số môn võ 22 GP22 trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) tại đơn vị. Cải tạo, nâng cấp, bổ sung hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện cho VĐV trên cơ sở kết quả 23 GP23 thống kê và đánh giá hiện trạng sử dụng. Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo quản thường xuyên và sử dụng cơ sở vật, trang thiết bị tập luyện một cách 24 GP24 hợp lý và khoa học cho VĐV. Thường xuyên thực hiện vệ sinh sạch sẽ toàn bộ tất cả các khu vực không gian bên trong lẫn cả bên ngoài 25 GP25 các đơn vị tổ chức tập luyện cho VĐV. Khảo sát nhu cầu về trang thiết bị tập luyện (thảm tập, trụ đá, vợt đá, bao cát, giáp thi đấu, võ phục,…) để 26 GP26 kịp thời đáp ứng nhu cầu của VĐV tham gia tập luyện. Giám sát chặt chẽ và nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đúng mục đích cơ sở vật chất, trang 27 GP27 thiết bị tập luyện cho VĐV (GP10). Nhóm 5: Giải pháp về công tác ứng dụng khoa học công nghệ TDTT và tăng cường hợp tác đối về đào tạo, huấn luyện cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và y học thể thao vào quá trình tuyển chọn và đào 28 GP28 tạo cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam). Thành lập Phòng nghiên cứu khoa học thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể thao của tỉnh có đội 29 ngũ cán bộ, trang thiết bị cơ bản đủ đáp ứng việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và y học thể GP29 thao tại tỉnh. Tăng cường hoạt động hợp tác với các Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể thao ở các tỉnh, thành trong 30 về công tác ứng dụng khoa học công nghệ TDTT trong công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV một số môn GP30 võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam). mức độ khả thi của các giải pháp bao gồm: [1]: Rất không khả thi; [2]: Không khả thi; [3]: Bình thường; [4]: Khả thi; [5]: Rất khả thi Quy ước để lựa chọn các giải pháp trong nghiên cứu: Các giải pháp chỉ được chọn khi có giá trị trung bình qua phỏng vấn đều lớn hơn 3.41 theo đánh giá BIỂU ĐỒ 1: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA TỪNG GIẢI PHÁP TRONG NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC QUẢN tính khả thi và tính cấp thiết của LÝ HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU CHO VĐV MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, các giải pháp. TAEKWONDO, VOVINAM) 2.3. Kết quả đánh giá về tính quả phỏng vấn, tác giả tiến hành về công tác quản lý huấn luyện và cấp thiết và tính khả thi của các thống kê kết quả đánh giá của thi đấu cho VĐV một số môn võ giải pháp chuyên gia về tính cấp thiết và trọng điểm (Karate, Taekwondo, Hệ thống các nhóm giải pháp tình khả thi của từng giải pháp Vovinam) sẽ có giá trị và độ tin cậy cao theo thang đo Likert – 5 mức Qua thống kê cho thấy 10 giải khi được thông qua các ý kiến độ. Kết quả thu được bao gồm pháp trong nhóm này đều được nhận xét, đánh giá và phản biện các nội dung như sau: đánh giá ở mức “Rất cấp thiết” của các khách thể phỏng vấn về 2.3.1.Kết quả đánh giá về tính và “Rất khả thi” trở lên. Trong mức độ cấp thiết và mức độ khả cấp thiết và tính khả thi của từng đó, về tính khả thi, giải pháp thi của từng giải pháp. Qua kết giải pháp trong nhóm Giải pháp được các chuyên gia thống nhất SỐ 4.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 9
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT và đánh giá cao nhất là “Thường xuyên cải tiến nội dung đào tạo, huấn luyện cho VĐV linh hoạt phù hợp với điều kiện, năng lực của VĐV và cơ sở vật chất hiện có tại đơn vị (GP2)” (TB=4.7). Về tính cấp thiết, giải pháp được đánh giá cao nhất là: “Thường xuyên cải tiến nội BIỂU ĐỒ 2: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ dung đào tạo, huấn luyện cho TÍNH KHẢ THI CỦA TỪNG GIẢI PHÁP TRONG NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, HLV MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM VĐV linh hoạt phù hợp với (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) điều kiện, năng lực của VĐV và cơ sở vật chất hiện có tại đơn vị (GP2) (TB=4.6).” Kết quả thống kê chi tiết được trình bày trong biểu đồ 1. 2.3.2. Kết quả đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của từng giải pháp trong nhóm Giải pháp về công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, HLV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) Qua thống kê cho thấy 04 giải BIỂU ĐỒ 3: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA TỪNG GIẢI PHÁP TRONG NHÓM GIẢI PHÁP VỀ KINH PHÍ CHO VĐV MỘT pháp trong nhóm này đều được SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) đánh giá ở mức ở mức “Rất cấp thiết” và “Rất khả thi” trở lên. Trong đó, về tính khả thi, giải pháp được khách thể phỏng vấn vụ tại các đơn vị trong và ngoài các chế độ (tiền ăn, tiền công, đánh giá cao nhất là “Thường nước (GP12)” (TB = 4.8). Kết tiền thưởng,) đảm bảo minh xuyên mở các khóa đào tạo quả thống kê chi tiết được trình bạch, rõ ràng và quyền lợi chính đào tạo, bồi dưỡng nâng cao bày trong biểu đồ 2. đáng của VĐV theo quy định trình độ chuyên môn nghiệp 2.3.3. Kết quả đánh giá về tính (GP17)” (TB =4.7). vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, cấp thiết và tính khả thi của từng Kết quả đánh giá tính cấp thiết HLV đang tham gia công tác giải pháp trong nhóm giải pháp về cho thấy giải pháp được đánh quản lý, đào tạo VĐV một số kinh phí cho VĐV một số môn võ giá cao nhất là “Đảm bảo các chế môn võ trọng điểm (Karate, trọng điểm (Karate, Taekwondo, độ đảm bảo dinh dưỡng, trang Taekwondo, Vovinam) (GP11)” Vovinam) phục, tiền thưởng, hỗ trợ kinh (TB = 4.8). Qua thống kê cho thấy 07 phí mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm Về tính cấp thiết, giải pháp giải pháp trong nhóm này đều thân thể, kinh phí chữa trị chấn được khách thể phỏng vấn đánh được đánh giá ở mức “Rất cấp thương cho HLV, VĐV (ngoài giá cao nhất là “Tổ chức cho đội thiết” và “Rất khả thi” trở lên. bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y ngũ cán bộ quản lý, HLV một Trong đó, về tính khả thi, giải tế bắt buộc theo những quy số môn võ trọng điểm (Karate, pháp được các khách thể phỏng định hiện hành của Nhà nước) Taekwondo, Vovinam) tham vấn thống nhất và đánh giá cao (GP15)” (TB = 4.8). Kết quả gia các khóa tập huấn nâng cao nhất là “Thường xuyên rà soát, thống kê chi tiết được trình bày trình độ chuyên môn nghiệp đánh giá công tác thực hiện trong biểu đồ 3. 10 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2024
- Qua thống kê cho thấy 03 giải pháp này đều được đánh giá ở mức “Rất cấp thiết” và “Rất khả thi” trở lên. Trong đó, về tính khả thi, giải pháp được đánh giá cao nhất là “Tăng cường hoạt động hợp tác với các Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể thao ở các tỉnh, thành trong về công tác ứng dụng khoa học công nghệ TDTT trong công BIỂU ĐỒ 4: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ tác tuyển chọn và đào tạo VĐV TÍNH KHẢ THI CỦA TỪNG GIẢI PHÁP TRONG NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN CHO VĐV MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, TAEKWONDO, một số môn võ trọng điểm VOVINAM) (Karate, Taekwondo, Vovinam) (GP30)” (TB = 4.8). Kết quả đánh giá tính cấp thiết cho thấy giải pháp được đánh giá cao nhất là “Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và y học thể thao vào quá trình tuyển chọn và đào tạo cho VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, BIỂU ĐỒ 5: THỐNG KÊ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ Taekwondo, Vovinam) (GP28)” TÍNH KHẢ THI CỦA TỪNG GIẢI PHÁP TRONG NHÓM GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TDTT VÀ TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC ĐỐI VỀ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN (TB = 4.8). Kết quả thống kê CHO VĐV MỘT SỐ MÔN VÕ TRỌNG ĐIỂM (KARATE, TAEKWONDO, VOVINAM) chi tiết được trình bày trong biểu đồ 5. 2.3.4. Kết quả đánh giá về tính thiết cho thấy giải pháp được 3. KẾT LUẬN cấp thiết và tính khả thi của từng đánh giá cao nhất là “Thống Kết quả nghiên cứu đã đề giải pháp trong nhóm giải pháp kê và đánh giá hiện trạng hệ xuất được 05 nhóm giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập thống cơ sở vật chất, trang thiết với 30 giải pháp cụ thể có tính luyện cho VĐV một số môn võ bị tập luyện cho VĐV một số cấp thiết và tính khả thi nhằm trọng điểm (Karate, Taekwondo, môn võ trọng điểm (Karate, góp phần nâng cao thành tích Vovinam) Taekwondo, Vovinam) tại đơn thi đấu cho vận động viên các Qua thống kê cho thấy 06 giải vị.(GP22)” (TB = 4.8). Kết quả môn võ trọng điểm (Karate, pháp trong nhóm này đều được thống kê chi tiết được trình bày Taekwondo, Vovinam) của tỉnh đánh giá ở mức “Rất cấp thiết” và trong biểu đồ 4. Bình Dương giai đoạn 2023- “Rất khả thi” trở lên. Trong đó, về 2.3.5. Kết quả đánh giá về tính 2025, bao gồm: tính khả thi, giải pháp được đánh cấp thiết và tính khả thi của từng - Nhóm giải pháp về công tác giá cao nhất là “Cải tạo, nâng giải pháp trong nhóm giải pháp quản lý huấn luyện và thi đấu cấp, bổ sung hệ thống cơ sở vật về công tác ứng dụng khoa học cho VĐV một số môn võ trọng chất, trang thiết bị tập luyện cho công nghệ TDTT và tăng cường điểm (Karate, Taekwondo, VĐV trên cơ sở kết quả thống kê hợp tác đối về đào tạo, huấn Vovinam) bao gồm 10 giải pháp. và đánh giá hiện trạng sử dụng luyện cho VĐV một số môn võ - Nhóm giải pháp về công (GP23)” (TB = 4.8) trọng điểm (Karate, Taekwondo, tác bồi dưỡng, nâng cao trình Kết quả đánh giá tính cấp Vovinam) độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, SỐ 4.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 11
- CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - QUẢN LÝ / POLITIC - SOCIETY - MANEGEMENT HLV một số môn võ trọng điểm chất, trang thiết bị tập luyện VĐV một số môn võ trọng điểm (Karate, Taekwondo, Vovinam) cho VĐV một số môn võ trọng (Karate, Taekwondo, Vovinam) bao gồm 04 giải pháp. điểm (Karate, Taekwondo, bao gồm 03 giải pháp. - Nhóm giải pháp về kinh phí Vovinam) bao gồm 06 giải pháp. cho VĐV một số môn võ trọng - Nhóm giải pháp về công tác (Ngày tòa soạn nhận bài: 02/07/2024, điểm (Karate, Taekwondo, ứng dụng khoa học công nghệ ngày phản biện đánh giá: 16/07/2024, Vovinam) bao gồm 07 giải pháp. TDTT và tăng cường hợp tác ngày chấp nhận đăng: 20/07/2024) - Nhóm giải pháp về cơ sở vật đối về đào tạo, huấn luyện cho TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Năng Anh (2019), Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vận động viên tại Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao tỉnh Hải Dương, Luận án tiến sỹ Giáo dục học, Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh. 2. Lê Xuân Bình (2009), Nghiên cứu một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận động viên các đội tuyển trẻ hiện đang tập huấn tại Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Nẵng, Luận án tiến sỹ giáo dục học, Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh 3. Mai Bá Hùng (2016), Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ Giáo dục học, Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Thị Phương Loan (2018), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với phát triển thể thao thành tích cao ở Việt Nam trong giai đoạn hội nhập, Luận án tiến sỹ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT. 5. Lê Quý Phượng và cộng sự (2015) Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý thể dục thể thao, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê. 7. Võ Quốc Thắng (2020), Nghiên cứu giải pháp phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng 2030, Luận án tiến sỹ giáo dục học, Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 8. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (2020), Quyết định số 3996/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Đề án phát triển Thể dục thể thao tỉnh Bình Dương giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030. 12 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 4.2024

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề xuất giải pháp phát triển PT tập luyện bơi lội cho HS trên địa bàn Q.Hải Châu - ĐN
70 p |
231 |
39
-
Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách du lịch nội địa tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
7 p |
24 |
5
-
Giải pháp nâng cao kỹ năng ngoại ngữ cho sinh viên ngành Việt Nam học của khoa Kinh tế - Du lịch, Trường Đại học Quảng Nam
12 p |
12 |
4
-
Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp du lịch trong hoạt động thực tế thực tập cho sinh viên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
13 p |
9 |
3
-
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao tính tự giác tích cực học tập môn thể dục Aerobic cho nữ sinh viên trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
8 p |
39 |
3
-
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng học tập môn Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một
8 p |
49 |
2
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy các học phần Giáo dục thể chất tại trường Đại học Công nghiệp Việt Trì năm học 2021 – 2022
8 p |
19 |
2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay
12 p |
15 |
2
-
Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp du lịch trong hoạt động thực tế thực tập cho sinh viên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
13 p |
9 |
2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa
12 p |
13 |
2
-
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động thể dục, thể thao ngoại khóa cho sinh viên Đại học Huế trong bối cảnh hiện nay
17 p |
10 |
1
-
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trong bối cảnh chuyển đổi số tại tỉnh Đắk Nông
6 p |
7 |
1
-
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông trong phát triển thể thao mạo hiểm tại vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
5 p |
4 |
1
-
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trường Đại học Dược Hà Nội
4 p |
2 |
1
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Du lịch tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một
7 p |
7 |
1
-
Thực trạng và giải pháp nâng cao thể chất cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Tây Nguyên
5 p |
3 |
1
-
Đề xuất mục đích các giải pháp nâng cao tính cách chủ động và năng lực bản thân để cải thiện kết quả học tập môn Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hà Nội
4 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
