Dịch tễ học phân tích : Đo lường mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
lượt xem 91
download
Nghiên cứu dịch tễ học dựa trên quan sát và thí nghiệm, mục đích là để tìm ra liên hệ giữa căn bệnh và các yếu tố không thay đổi được như bẩm sinh, di truyền, và những yếu tố có thể "sửa chữa" như thực phẩm, ô nhiễm, giáo dục, vi sinh học, tâm lý học, v.v... Từ đó rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa, gọi chung là thông tin bệnh, một dụng cụ thường dùng của dịch tễ học. Nghiên cứu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Đo lường mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
- D CH T H C PHÂN TÍCH CHƯƠNG 6 O LƯ NG M I QUAN H GI A Y U T NGUY CƠ VÀ B NH 1. Gi i thi u M c tiêu chính c a d ch t h c phân tích là làm th nào xác nh các y u t kh o sát có liên quan n b nh (hay m t tình tr ng s c kho nào ó). Như v y m i liên quan ó ư c o lư ng như th nào ? xác nh ư c m c liên quan ó, ph i ti n hành các phương pháp kh o sát d ch t h c. M c liên quan ư c th hi n b ng các giá tr như sau: - t s nguy cơ hay nguy cơ tương i (relative risk hay risk ratio) (RR) - t s c at c b nh (IR: incidence rate ratio) - t s chênh (odd ratio) (OR) Trư c khi hi u nh nghĩa c a các ch s th hi n m c liên quan, có m t s khái ni m c n ư c xem l i, bao g m: - Nguy cơ (risk) là xác su t có m c b nh trong qu n th . - Y u t nguy cơ (risk factor) là y u t ư c quan tâm và xác nh xem nó có liên quan v i b nh hay không. Ví d , hút thu c là m t y u t nguy cơ c a b nh ung thư ph i. - B nh ây v a có nghĩa là b nh nhưng ng th i bao g m luôn các v n s c kh e ư c quan tâm. - Nhóm phơi nhi m (ti p xúc y u t nguy cơ) (E+: exposed group) là nhóm ư c kh o sát s hi n di n c a b nh, trong ó các cá th u có chung y u t nguy cơ. Ví d nhóm ngư i hút thu c lá. - Nhóm không phơi nhi m (không ti p xúc y u t nguy cơ) (E-: non-exposed group) là nhóm không có tính ch t, ho c không mang y u t nguy cơ. Ví d nhóm ngư i không hút thu c. 1
- Tùy theo phương pháp kh o sát d ch t h c mà các giá tr thích h p nào s ư c s d ng. K t qu c a các phương pháp kh o sát d ch t h c thư ng ư c tóm t t thành b ng 2x2 dư i ây: B ng 9.1 B ng 2x2 v quan h y u t kh o sát v i b nh theo s thú Y u t kh o sát Phơi nhi m Không phơi T ng (E+) nhi m (E-) K t qu B nh a b a+b Không b nh c d c+d T ng a+c b+d N Ho c ôi khi ư c trình bày theo b ng sau n u kh o sát theo t c b nh. B ng 9.2 B ng 2x2 v quan h y u t kh o sát v i b nh theo t c b nh Y u t kh o sát Phơi nhi m Không phơi T ng (E+) nhi m (E-) K t qu S ca b nh a1 ao m Th i gian thú t1 to t có nguy cơ 2. Nguy cơ tương i (RR) RR là t s gi a nguy cơ b nh (risk) trong nhóm phơi nhi m v i nguy cơ b nh c a nhóm không phơi nhi m. P (D+/E+) a/(a+c) RR = = P (D+/E-) b/(b+d) Nguy cơ tương i (hay t s nguy cơ) ư c s d ng trong các nghiên c u oàn h (cohort studies) và ôi khi s d ng trong các nghiên c u c t ngang (cross-sectional studies). Trong các nghiên c u b nh-ch ng (case-control studies) ngư i ta không s d ng ch s này vì không bi t nguy cơ trong t ng nhóm thú kh o sát. Giá tr RR bi n thiên t 0 n vô c c. Khi RR t giá tr 1, có nghĩa là không có s liên quan gi a y u t nguy cơ và b nh 2
- • RR1 y u t nguy cơ có liên quan n b nh Nguy cơ tương i không nói lên m c b nh x y ra trong qu n th vì ngư i ta ch tính các xác su t b nh trong nhóm thú kh o sát, dĩ nhiên nhóm thú này không ph i là nhóm thú i di n cho c qu n th . 3. T s t c m c b nh (IRR: incidence rate ratio) T s tc m c b nh là t s gi a t n su t b nh ( ư c tính theo t c b nh) c a nhóm phơi nhi m và nhóm không phơi nhi m. a1 / t1 IRR ao / to = IRR ch có th ư c tính trong các nghiên c u v s xu t hi n b nh theo th i gian và giá tr quan sát là t c b nh, thư ng là các nghiên c u oàn h . IRR bi n thiên t 0 n vô c c và các ánh giá IRR cũng tương t RR nghĩa là IRR1 y u t nguy cơ có liên quan n b nh Ví d Ngư i ta cho là vi c nhúng b u vú vào dung d ch iod sau khi v t s a có liên quan n b nh viêm vú trên bò s a. K t qu kh o sát t 2 àn có và không có th c hi n thao tác này ư c trình bày trong b ng sau . B ng 9.3 B ng 2x2 v quan h y u t kh o sát nhúng núm vú vào ido v i s ca viêm vú Nhúng núm vú vào iod Có (E+) Không (E-) T ng K t qu S ca b nh 8 18 26 Th i gian thú 236 250 486 có nguy cơ (bò – tháng) IR = (8/236)/(18/250) = 0,47 3
- i u này có nghĩa là vi c nhúng núm vú vào iod sau v t s a có kh năng làm gi m nguy cơ m c b nh viêm vú xu ng 0,47 l n. Hay nói cách khác nh ng con bò không ư c th c hi n thao tác này s có nguy cơ m c b nh viêm vú cao hơn nh ng con ư c nhúng là 2,12 l n (=1/0,47) 4. T s chênh (odd ratio) “Chênh” (odd) ư c nh nghĩa như t ph n gi a 2 c i m trong m t nhóm. Ví d , trong m t nhóm thú g m n con trong ó có x con b nh, ch s odd c a b nh trong nhóm là x/(n-x). T s chênh (OR) là t s gi a ch s odd c a nhóm thú phơi nhi m và ch s odd c a nhóm không phơi nhi m. odd(D+/E+) a/c ad OR = = = odd(D+/E-) b/d bc Lưu ý r ng t s odd ch ánh giá m c liên quan gi a y u t nguy cơ và b nh, nó không có ý nghĩa v vi c tính nguy cơ (xác su t có b nh). Cách ánh giá giá tr c a OR cũng tương t như RR. 5. o lư ng hi u qu c a nhóm phơi nhi m Khi ã xác nh ư c m i liên quan gi a y u t nguy cơ và b nh b ng các ch s như RR, OR, ngư i ta thư ng tính toán các ch s d ch t nh m cho th y m c thay i, khác nhau v b nh gi a 2 nhóm có ho c không có ti p xúc v i y u t nguy cơ. - Hi u s nguy cơ (RD: risk difference) là nguy cơ b nh c a thú trong nhóm có ti p xúc v i y u t kh o sát tr cho nguy cơ trong nhóm không ti p xúc RD = p(D+/E+) – p(D+/E-) = a/(a+c) - b/(b+d) - Hi u s t c m c b nh (IRD: incidence rate difference) cũng ư c tính tương t theo công th c sau IRD = (a1/t1 – ao/to) Khi tính giá tr c a các hi u s này, cách ánh giá ư c th c hi n như sau: RD ho c ID 0 có nghĩa là y u t kh o sát có hi u qu dương t c là làm tăng kh năng m c b nh - T ph n thu c tính (attributable fraction) là t l thú b nh trong nhóm có phơi nhi m mà chúng có th tránh ư c n u chúng không ti p xúc v i y u t nguy cơ AF = RD /p(D+/E+) 4
- = [a/(a+c) - b/(b+d)]/[a/(a+c)] = (RR-1)/RR ≈ (OR-1)/OR Công th c trên ư c dùng khi y u t nguy cơ có m i quan h dương v i b nh, có nghĩa là m i quan h làm tăng kh năng m c b nh. Trong trư ng h p y u t kh o sát có tác d ng b o v thì cách tính cũng tương t , tuy nhiên thú không ti p xúc y u t kh o sát ư c xem như là có nguy cơ cao i v i b nh. M t ng d ng i n hình c a ch s này là vi c tính hi u qu c a v c-xin. Ch ng h n 20% thú nhóm không tiêm v c-xin b b nh trong khi ch 5% thú có tiêm v c-xin m c b nh. ánh giá hi u qu v c-xin ngư i ta dùng ch s này như sau RD= 0,2-0,05 = 0,15 AF = 0,15/0,2 = 0,75 Như v y, ch ng ng a v c-xin ã b o v ư c 75% thú trong nhóm có tiêm phòng. 6. Kho ng tin c y trong ư c lư ng các tham s ch m i quan h Khi tính toán các tham s d ch t xác nh m i liên quan, m t v n t ra là tin c y c a k t lu n khi ch d a vào m t giá tr duy nh t. ánh giá h t i u ó, các tham s này u ư c tính thêm kho ng bi n ng th ng kê. Thư ng thì ngư i ta v n dùng tin c y 95% xác nh bi n ng c a các giá tr . Như v y khi ánh giá c n ph i căn c thêm bi n ng c a chúng ưa ra k t lu n có tính khoa h c hơn. Cách tính kho ng tin c y này như sau: nguyên t c chung là θ ± Zα var(θ ) trong ó θ là m t ch s c n tính, Zα là h s tin c y thư ng ư c tính m c 95% theo phân ph i chu n và var là phương sai (variance). C n nh là var(θ ) ôi khi ư c dùng là SE (standard error). * Var(lnRR) = [b/a(a+b) + d/c(c+d)] var(ln RR) Như v y kho ng tin c y c a RR là e (lnRR ± Zα ) * Var(lnOR) = [1/a + 1/b + 1/c +1/d] var(ln OR) Như v y kho ng tin c y c a OR là e (lnOR ± Zα ) 7. Ví d Ngư i ta cho r ng th tr ng cơ th (ch ng h n quá béo) có nh hư ng n ch ng ketosis trên bò. M t kh o sát ư c ti n hành ánh giá tình tr ng cơ th thông qua i m th tr ng BCS (body condition score) và s phát tri n ch ng ketosis trên bò. BCS ư c phân thành 2 nhóm: nhóm trên 4 và nhóm dư i 4. Các bò quan sát là bò b t u tháng th 4 c a chu kỳ cho s a (vì giai o n này là giai o n bò d có b nh nh t). Quan sát k t thúc lúc 2 tháng sau khi sanh, nh ng con bò trong quá trình kh o sát mà b 5
- ketosis ư c xem như ca b nh và sau ó ư c lo i ra kh i quan sát. K t qu t ng h p ư c trình bày trong b ng sau ây. B ng 9.4 Tình tr ng ketosis và ch s th tr ng bò BSC ≥4 4) óng góp 284 bò-tháng có nguy cơ b nh và có 60 con bò m c b nh. 516 con bò bình thư ng (BCS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phân tích số liệu thống kê - TS. Đỗ Anh Tài
146 p | 1418 | 553
-
Phân tích thị trường các doanh nghiệp
21 p | 415 | 131
-
Các phương pháp phân tích Bài giảng 9 Trình tự nghiên cứu định lượng cơ bản cho các nghiên cứu
20 p | 430 | 89
-
Nhập môn chính sách công và phân tích thể chế - Bài giảng 2
8 p | 258 | 88
-
Phân tích thị trường (cung, cầu, giá trị cân bằng của một thị trường bất kỳ trong một khoảng thời gian xác định)
6 p | 404 | 85
-
Bài diễn thuyết "Sự vận hành của nền kinh tế qua các thời kì"
24 p | 220 | 61
-
Bền vững về mặt xã hội
66 p | 579 | 49
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 2
6 p | 122 | 33
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 1
6 p | 121 | 30
-
Phát triển bền vữngChương 9: Kinh tế học của phát triển bền vững
93 p | 72 | 19
-
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình và hiệu quả xuất khẩu - 5
10 p | 98 | 10
-
Quốc tế học ở Việt Nam: Cơ hội và thách thức
8 p | 93 | 5
-
Dạy - học tiếng Anh chuyên ngành du lịch: định hướng nhu cầu người học
12 p | 130 | 4
-
Những hướng nghiên cứu cơ bản của kinh tế học giáo dục hiện nay và hàm ý đối với Việt Nam
29 p | 33 | 4
-
Ảnh hưởng của học phần thực tập thực tế đến chất lượng đào tạo của sinh viên khoa Du lịch và Việt Nam Học trường Đại học Nguyễn Tất Thành
10 p | 15 | 4
-
Phân tích giá trị ngữ dụng của hành động rào đón trong một số tình huống hội thoại
7 p | 81 | 3
-
Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới quá trình đô thị hóa của tỉnh Thanh Hóa
8 p | 57 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn