Định vị thương hiệu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm và dịch vụ về công nghệ thông tin - 2
lượt xem 8
download
BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CHỈ TIÊU 2003 2004 152.499.214.509 1.TSLĐ & DTNH 126.769.818.799 2. Tiền + ĐTNH + Nợ phải thu 3.Tiền 18.490.177.117 4. Nợ ngắn hạn 45.353.913.209 5.Doanh thu thuần GT đầu ra481.437.816.915 6. Phải thu bình quân 27.151.432.783 1,293 1,195 7. Khả năng TTHH lần (1:4) 8. Khả năng TTN lần (2:4) 0,463 0,678 9. Khả năng TTTT lần (3:4) 0,188 0,122 10. Số vòng quay NPThu lần (5:6)17,73 15,94 BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHỈ TIÊU 2003 -2004 1. Doanh thu thuần HĐSXKD 2. Nguyên giá TSCĐ bình quân 3.Tổng tài sản bình quân 258.947.673.181 1,81 1,52 4....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Định vị thương hiệu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm và dịch vụ về công nghệ thông tin - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ N ĂNG THANH TOÁN CHỈ TIÊU 2003 2004 1 .TSLĐ & DTNH 126.769.818.799 152.499.214.509 2 . Tiền + ĐTNH + Nợ phải thu 45.353.913.209 48.240.507.699 3 .Tiền 18.490.177.117 15.572.520.723 4 . Nợ ngắn hạn 98.055.983.415 127.601.112.894 5 .Doanh thu thuần >GT đ ầu ra481.437.816.915 474.512.773.342 6 . Phải thu b ình quân 27.151.432.783 29.765.861.531 7 . Khả năng TTHH lần (1:4) 1 ,293 1 ,195 8 . Khả năng TTN lần (2:4) 0 ,463 0 ,678 9 . Khả năng TTTT lần (3:4) 0 ,188 0 ,122 10. Số vòng quay NPThu lần (5:6)17,73 15,94 BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHỈ TIÊU 2003 2004 1 . Doanh thu thuần HĐSXKD 437.670.742.613 425.022.021.032 2 . Nguyên giá TSCĐ bình quân 241.473.984.835 255.954.142.533 3 .Tổng tài sản bình quân 258.947.673.181 280.164.465.153 4 . Hiệu suất sử dụng TSCĐ lần (1:2) 1 ,81 1 ,66 5 . Hiệu suất sử dụng TS lần (1:3) 1 ,69 1 ,52 BẢNG PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CHỈ TIÊU 2003 2004 1 . Doanh thu thuần HĐSXKD 437.670742.613 425.022.021.032 2 .Tổng tài sản bình quân 258.947.673.181 280.164.465.153
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 .Nguồn vốn CSH b ình quân 26.985.531.035 26.704.17.410 4 . Lợi nhuận trước thuế 1 .484.411.237 648.233.417 5 . Lợi nhuận sau thuế 1 .113.308.428 486.175.063 6 . Tỷ suất LN trước thuế/Dthu (%) 0 ,34 0 ,15 7 . Tỷ suất LN sau thuế/Dthu (%) 0 ,25 0 ,11 8 . Tỷ suất LN trước thuế/tổng TSBQ (%) 0 ,57 0 ,17 9 . Tỷ suất LN sau thuế/tổng TSBQ (%) 0 ,43 0 ,13 10. Tỷ suất LN trước thuế/VCSHBQ (%) 5 ,50 2 ,43 11. Tỷ suất LN sau thuế/VCSHBQ (%) 4 ,12 1 ,82 Qua các bảng phân tích trên KTV nhận định và định hướng được phải tìm ra n guyên nhân sự giảm xuống của lợi nhuận năm 2004 so với các năm là do đ âu. Theo nhận định ban đầu sự sụt giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh một phần do h iệu suất sử dụng tài sản năm nay là th ấp, thêm vào đó sự đầu tư mới thêm TSCĐ trong n ăm là rất lớn 23.759 triệu đồng làm cho kh ả năng thanh toán của Công ty là xấu đ i là so với năm 2003, mà ngu ồn tài trợ này m ột phần từ vay ngắn hạn làm tăng áp lực tài chính của Công ty. Một nhân tố không thể không kể đến là hàng tồn kho với tỷ lệ hàng tồn kho tăng so với n ăm 2003 (từ 30,57% lên 35,07%) chứng tỏ hoạt động bán hàng còn khiếm khuyết ở khâu tiêu thụ làm ứ đọng nguồn VLĐ Qua các bảng phân tích đó , KTV sẽ tiến hành đ inh hướng thiết lập một chương trình kiểm toán. Thông qua bảng phân tích KTV biết được các khoản mục chứa nhiều sai sót. Các bảng phân tích là một công cụ không thể thiếu để thiết lập một chương trình kiểm toán vừa hiệu quả, vừa tiết kiệm chi phí phục vụ rất nhiều trong công tác kiểm toán. Đặc biệt các tài khoản 131, 15, TK 211, TK 311, TK 635, TK
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 511,... phải được chú trọng và giao cho KTV giỏi có nhiều kinh nghiệm. Sau bước phân tích này cũng có thể có sự thay đ ổi nhỏ trong việc giao trách nhiệm cho các kiểm toán viên từ phía Giám đốc chi nhánh. Nhìn chung tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản của công ty trong năm 2004 là không tốt. Trong khi đó bộ máy quản lý và đội ngũ nhân viên không có nhiều thay đổi và hệ thống kiểm toán nội bộ, buộc KTV cần phải thiết kế một chương trình kiểm toán vừa chi tiết, vừa thận trọng trong mọi kết lu ận ngay từ ban đầu, để tránh và hạn chế thấp nhất rủi ro trong các quy trình kiểm toán 2 .5 Thiết kế chương trình kiểm toán Đây là một bản kế hoạch chi tiết công việc KTV cần thực hiện. Trong chương trình phản ánh cụ thể các nội dung: + Th ời gian hoàn thành và thời gian kết thúc kiểm toán từng phần h ành cụ thể và tất cả các phần h ành + Sự phân công lao động do các KTV phụ trách các phần hành và d ự kiến các vấn đ ề liên quan cần thu thập + Các thủ tục kế toán cần thực hiện đối với từng khoản mục cần phải thận trọng đưa ra kết quả + Quy mô của mẫu được chọn và ph ương pháp chọn mẫu ở từng phần hành, các tài khoản cụ thể. 3 . Giai đoạn thực hành kiểm toán Bằng kế hoạch cụ th ể đ ã vạch ra trong thiết kế ch ương trình kiểm toán, các KTV tiến h ành công việc cụ thể đã được phân công. Ơí mỗi phần hành, mỗi khoản mục,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com mỗi tài kho ản có bước đi, các thủ tục và phương pháp khác nhau nhưng bư ớc đ i chung của KTV thực hiện ở mỗi khoản mục có đ iểm chung. 3 .1 Đánh giá rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát KTV sẽ bắt dầu kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ở các phần h ành cụ thể. Ví dụ đối với phần hành bán hàng KTV sẽ kiểm tra việc tổ chức bán h àng và theo dõi công nợ ra sao? Bắt đầu từ việc nhận đơn đ ặt h àng, phương thức thanh toán, vận chuyển, cách lập hoá đơn chứng từ ghi chép doanh thu, nợ phải thu đ ến lúc khách hàng thanh toán và ghi sổ. KTV xem xét các vấn đề như : Số thứ tự các hoá đơn bán hàng, ngày lập hoá đ ơn, ký nhận của các bên và việc ghi sỏ có được kiểm tra đối chiếu đ ịnh kỳ hay không ... Kết quả sau cùng của các thử nghiệm kiểm soát là đánh giá rủi ro, kiểm soát của từng KTV. Từ đó KTV sẽ đ ịnh hướng cho việc thực hiện các thử nghiệm cơ b ản. Nếu phần h ành nào có mức độ rủi ro kiểm soát cao cần phải tăng mức độ rủi ro kiểm soát so với kế hoạch ban đầu thì KTV sẽ hạ thấp tỷ lệ rủi ro phát hiện đồng n ghĩa với việc sẽ mở rộng mẫu cần kiểm toán trong thử nghiệm cơ b ản hoặc ngược lại. 3 .2 Th ực hiện các thử nghiệm cơ bản Các th ử nghiệm kiểm soát cung cấp cho KTV kết quả về công tác kiểm tra, giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ. Các nghiệp vụ sẽ được thực hiện như thế nào từ lúc phát sinh đ ến khi kết thúc ở các phần h ành và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Song để xét đến tính chính xác, tính có thực và cụ thể hoá nhận định hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực chỉ được thể hiện cụ thể và đúng đắn ở các thử nghiệm cơ b ản. Nội dung quan trọng trong giai đoạn này là việc chọn mẫu kiểm toán sau cho m ẫu đ ại diện được cho tổng thêí, vừa tiết kiệm được thời gian kiểm tra, xác minh sự đúng đắn và hợp lý của số liệu kế toán, giám sát. Sự nhạy bén của các KTV thể h iện rất lớn qua cách chọn mẫu, các KTV dựa vào kinh nghiệm kiểm toán mà có th ể lựa chọn m ẫu kiểm tra thống kê hoặc phi thống kê. Ở Công ty X hình th ức sổ sử dụng là nhật ký chung do đó sổ nhật ký đ ược xem là trọng tâm để kiểm tra xác minh sự đúng đ ắn và hợp lý của số liệu kế toán. Các sổ nhật ký được đối chiếu với chứng từ gốc, sổ chi tiết và sổ cái các tài kho ản (bảng kê) Ơí một phần hành tu ỳ thuộc vào rủi ro tiềm tàng, sự nhận định cụ thể về kiểm soát nội bộ, các KTV sẽ sử dụng các thử nghiệm cơ bản với quy mô về mẫu là khác nhau, tuy nhiên các KTV luôn ý thức rằng sai phạm kiểm to án cho phép là rất bé (3-4%). Nếu ước tính mức sai sót lớn hơn mức trọng yếu đã phân bổ KTV sẽ linh động trong việc nới rộng mẫu kiểm tra đ ể có quyết đ ịnh cuối cùng Việc xác định giá trị doanh nghiệp Công ty X là một công việc hết sức khó kh ăn b ởi TSCĐ chiếm tỷ lệ rất lớn. KTV được phân công ở phần h ành TSCĐ là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực n ày, ngoài việc xem xét TSCĐ với giá trị còn lại, KTV đã nhờ sự trợ giúp của các chuyên gia có kinh nghiệm thẩm định giá trị còn lại của TSCĐ. Việc kết hợp giữa giá trị và giá trị sử dụng còn lại được cân nhắc kỷ lưỡng đ ể tránh thiệt hại cho các bên khi tham gia cổ phần hoá. Với yêu cầu đó
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com AISC đã thống nhất với Công ty X sẽ thành lập ra Hội đồng thẩm định lại giá trị các TSCĐ có sự hỗ trợ của thẩm tra viên có chuyên môn trong việc đ ánh giá lại TSCĐ. Song song với việc kiểm toán TSCĐ theo sổ sách, bảng tổng kết thẩm định lại chất lượng TSCĐ được ho àn tất. Bảng kết luận về chất lượng TSCĐ là căn cứ quan trọng hỗ trợ cho KTV xác đ ịnh giá trị sau n ày. 3 .3Tổng hợp kết qu ả kiểm toán và lập báo cáo tài chính Sau khi các KTV phụ trách các phần hành báo cáo kết quả kiểm toán, tất cả các kết quả này sẽ được KTV độc lập không tham gia kiểm toán kiểm tra lại một lần trước khi gia cho KTV phụ trách phần hành tổng hợp. KTV trưởng nhóm sẽ tổng hợp tất cả các kết quả cuối cùng và báo cáo lên với Giám đốc chi nhánh. Trong đó các báo cáo của KTV đều rất quan trọng, nhưng quan trọng nhất phải kể đến là các báo cáo tài chính, nó th ể hiện kết quả quá trình kiểm toán. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Số cuối kỳ Số điều chỉnh A. TSLĐ&ĐTNH (A=I+II+III+IV) 152.499.214.509 152.452.570.538 I. Tiền 15.592.520.723 15.573.954.786 1 . Tiền mặt tại quỹ 475.215.171 476.215.171 2 . Tiền gởi ngân hàng 15.096.305.552 15.097.739.615 II. Các kho ản phải thu 32.667.986.970 32.581.573.826 1 . Phải thu khách hàng 22.817.859.767 22.832.176.588 2 . Trả trước cho người bán 5 .836.583.461 5 .836.583.461 3 . Thu ế GTGT được khấu trừ 4 .233.525.479 4 .132.795.514 4 . Phải thu khác 90.764.404 90.764.404
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5 . Dự phòng phải thu khó đò i (310.746.171) (310.746.171) III. HÀNG TỒN KHO 103.975.686.567 404.014.021.667 1 . Hàng mua đi đường 2 . Nguyên vật liệu tồn kho 46.181.793.931 46.203.756.427 3 .CCDC trong kho 9 .675.114 9 .675.114 4 . Chi phí SXKD dỡ dang 5 .466.058.161 5 .466.058.161 5 .Thành phẩm tồn kho 53.555.559.362 53.571.931.976 6 . Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (1.217.400.000) (1.127.400.000) IV. TSLĐ khác 283.020.249 283.020.249 1 . Tạm ứng 283.020.249 283.020.249 B. TSCĐ&ĐTDH (B=I+II+II) 143.962.047.449 145.275.521.761 I. TSCĐ 142.558 .322.005 143.739.742.519 1 .TSCĐ hữu hình 142.558.322.005 143.739.742.519 - Nguyên giá 267.883.712.835 267.883.712.835 - Giá tri hao mòn lu ỹ kế (125.325.390.830) (124.143.970.316) II. Các kho ản ĐTTC dài hạn 404.181.600 404.181.600 1 . Góp vốn liên doanh 404.181.600 404.181.600 III. Chi phí XDCB dỡ dang 963.543.844 1 .131.597.642 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (=A+B) 296.524.261.958 297.728.092.299 NGUỒN VỐN Số cuối năm A. NỢ PHẢI TRẢ(A=I+II+II) 270.068.319.856 270.005.945.001 I. Nợ ngắn hạn 127.601.112.894 127.500.382.925 1 . Vay ngắn hạn 112.028.698.725 112.028.698.725
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 . Phải trả cho ngư ời bán 9 .854.145.142 9 .854.145.142 3 .Người mua trả tiền trước 1 .611.262.979 1 .611.262.979 4 .Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (610.069.588) (716.799.553) 5 . Phải thu công nhân viên 4 .527.725.320 4 .527.725.320 6 . Phải trả, phải nộp khác 195.350.316 195.350.316 II. Nợ dài hạn 141.315.143.036 141.315.143.036 1 . Vay dài hạn 141.315.143.036 141.315.143.036 III. Nợ khác 1 .152.063.926 1 .190.419.036 1 . Chi phí phải trả 1 .152.063.926 1 .152.063.926 2 . Tài sản thừa chờ xử lý 38.335.110 B.NGUỒN VỐN CSH(B=I+II) 26.356.942.102 27.722.167.299 I. Nguồn vốn quỹ 24.553.721.401 25.918.946.897 1 . Nguồn vốn kinh doanh 17.270.593.476 17.270.593.476 2 . Qu ỹ đầu tư phát triển 5 .331.659.025 5 .331.659.025 3 .Chênh lệch tỷ giá hối đoái 1 .434.063 4 . Chênh lệch đ ánh giá lại tài sản 1 .181.420.514 5 . Qu ỹ dự phòng tài chính 1 .927.679.200 1 .927.679.200 6 . Lợi nhuận ch ưa phân phối 23.789.700 206.160.319 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 1 .803.220.702 1 .803.220.702 1 . Qu ỹ khen thưởng phúc lợi 1 .803.220.702 1 .803.220.702 2 . Qu ỹ quản lý cấp trên Tổng cộng nguồn vốn 296.425.261.958 297.728.092.299 3 .4 Xử lý tài chính trước khi xác định giá trị doanh nghiệp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sử dụng nghị định số 04/2002/NĐ-CP ngày 16/6/2002 của Chính phủ, thôn g tư số 76/2002/TT -BTC ngày 9/9/2002 của Bộ tài chính, KTV tiến h ành xử lý tài chính trước khi xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp. Theo báo cáo từ ban kiểm kê TSCĐ thì trong số các TSCĐ h iện có ở doanh nghiệp có giá trị 143.739.742.519(VND) thì có: + Tổng giá trị TSCĐ ứ đọng không sử dụng là 1.243.584.732 chưa kịp xử lý, giá trị TSCĐ này sẽ không được tính vào giá trị doanh nghiệp khi doanh nghiệp tiến h ành cổ phần hoá. + Nguyên giá của các TSCĐ đã được khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng là 2 .415.3781.550. Dự tính các tài sản n ày sẽ còn được sử dụng trong thời gian chuyển đổi hình thức sở hữu vì ch ất lượng đ ược đánh giá là 20%. Do đó ph ần giá trị của các tài tài sản này được tính vào giá trị doanh nghiệp là: 2.415.371.550x 20% = 483.074.310(VND) (theo điểm đ, mục 2.1 Ph ần I - thông tư số 79/2002/TT- BTC) Đối với các khoản nợ phải thu, kết quả kiểm toán là chấp nhận hoàn toàn, giá trị lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo kết luận KTV là đ ầy đủ căn cứ và giá trị lập dự phòng là hợp lý. Do đó phần xử lý tài chính này thuộc trách nhiệm của Công ty và theo quyết định thì tại đ iều 10 nghị định số 64 thì doanh nghiệp sẽ dùng nguồn dự phòng để bù đắp. Với khoản nợ trả thuộc phần xử lý của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể trả các khoản nợ cho các ngân hàng, tổ chức cho vay tín dụng hoặc có thể bán vốn cổ phần theo qui định tại điều 11 nghị định 64.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tóm lại việc xử lý tài chính này phần lớn là thuộc về trách nhiệm của doanh n ghiệp trư ớc lúc cổ phần hoá. Nhưng vì việc xử lý n ày có liên quan đ ến việc xác đ ịnh giá trị của doanh nghiệp n ên KTV nghiên cứu những vấn đề có liên quan và xử lý chúng để xác định giá trị doanh nghiệp được chính xác 3 .5 Sử dụng mô hình tài sản để xác định giá trị doanh nghiệp Theo thông tư số 70/2002/TT-BTC ngày 12/9/2002 của Bộ tài chính thì phương pháp xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp theo mô hình tài sản là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên cơ sở giá thực tế của toàn bộ tài sản hữu hình, vô h ình của doanh nghiệp tại thời điểm định giá. Giá trị thực tế của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở kết quả kiểm kê phân lo ại và đánh giá xác định giá trị thực tế của to àn bộ tài sản để cổ phần hoá của doanh nghiệp theo giá thị trư ờng tại thời điểm đ ịnh giá. 3 .5.1 Xác định giá thực tế doanh nghiệp Với mô hình đó các kho ản mục được đánh giá như sau: - Với TSCĐ: ph ải loại trừ TSCĐ không sử dụng khi tính giá trị và cộng thêm vào phần giá trị các TSCĐ đ ã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng. Như vậy ở Công ty X Ph ần giá trị của TSCĐ Tổng TSCĐ - Tổng TSCĐ không sử dụng = Tổng TSCĐ đ ã khấu hao hết còn sử dụng + Giá trị TSCĐ = 143.739.742.519-1.243.584.732+483.074.610 = = 142.979.232.097 - Ph ải nợ phải thu là khoản nợ đã được KTV đối chiếu, xác định trong quá trình kiểm toán. Và giá trị khoản phải thu = 32.581.573.826 (VND)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tài sản bằng tiền có giá trị = 15.573.954.786, giá trị này đ ược tính theo số dư vốn b ằng tiền đ ã kiểm toán - Các khoản ký cược, ký quỹ d ài h ạn, không có giá trị, tài sản vô hình lấy theo giá trị còn lại trên sổ sách kế toán nhưng với Công ty X giá trị n ày bằng 0 - Khoản đ ầu tư tài chính dài hạn có giá trị là 404181.600. đây là kho ản góp vốn liên doanh và được lấy trong báo cáo tài chính của Công ty m à Công ty X có vốn liên doanh. - Chi phí dở dang bao gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh + Chi phí đầu tư xây d ựng cơ b ản và ph ần giá trị chi phí d ỡ dang = 5.466.058.161+1.131.597.642 = 6.597.655.803 - Đánh giá về lợi thế thương mại cũng theo hư ớng dẫn của thông tư số 79/2002/TT-BTC thì doanh nghiệp có lợi thế kinh doanh thương mại như vị trí địa lý, uy tín của doanh nghiệp, tính chất độc quyền về sản phẩm, mẫu mã, thương h iệu và có t ỷ suất lợi nhuận sau thuế cao hơn lãi su ất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm ở thời điểm gần nhất trước thời đ iểm định giá th ì ph ải tính thêm giá trị lợi th ế kinh doanh vào giá trị thực tế doanh nghiệp theo qui định sau: Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp Ph ần việc NN theo sổ kế = toán ở thời đ iểm XĐGTDNx Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn NN bình quân 3 năm trước khi cổ phần hoá - Lãi suất trái phiếu chi phí kỳ hạn 10 n ăm tại thời điểm ga nhất Theo tính to án thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân 3 năm đạt được là 4 ,8%/năm trong khi lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm theo công bố của
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính phủ là 7,68%/năm. Vì vậy Công ty X không có giá trị lợi thế kinh doanh (giá trị
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đ ặc biệt chú trọng kiểm tra các sai phạm, ch ênh lệch trong báo cáo tài chính, xem xét tính hợp lý và đầy đủ của bằng chứng thu thập được và đ ảm bảo kế toán viên và trợ lý kiểm toán thực hiện công việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, khắc phục những thiên lệch có trong kết luận kiểm toán. PHẦN III: MỘT SỐ NHẬN XÉT Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Ở CÔNG TY AISC- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG I/ Nh ận xét : Với xu hướng ngày nay cổ phần hoá để nâng cao tính cạnh tranh hiệu quả kinh doanh và tận dụng thời cơ về vốn cho quá trình đầu tư , tái mở rộng sản xuất cho doanh nghiệp. Việc xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp là một công việc không thể tách rời và được thực hiện trước khi cổ phần hoá. Có nhiều tổ chức có chức năng này bao gồm. Hội đồng xác đ ịnh đánh giá trị doanh nghiệp được th ành lập tại doanh nghiệp, các Công ty kiểm toán, các tổ chức kinh tế có chức n ăng định giá. Các tổ chức khác nhau sẽ gặp những thuận lợi và khó kh ăn trong công việc định giá. Và ở AISC những khó khăn và thu ận lợi thường gặp phải bao gồm . 1 .Thuận lợi : Trong chuyên môn nghiệp vụ của mình AISC có lợi thế so với các tổ chức - th ẩm định giá trị doanh nghiệp khác về lĩnh vực: kiểm toán tính chính xác, có thực, h ợp lý và đú ng đ ắn các số liệu quyết toán của doanh nghiệp phục vụ cho việc xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là một tổ chức kiểm toán độc lập nên AISC còn được xem là “ trọng tài “ - của các b ên khi thẩm định giá trị của vốn chủ sở hữu, tài sản của các chủ nợ. Kết lu ận cuối cùng của AISC luôn đ ảm bảo được tính khách quan, không có sự cảm tính khi xét đoán và định giá giá trị của các tài sản thuộc các nguồn chủ sở hữu khác nhau. Vì vậy kết quả từ AISC có đ ược khi thực hiện việc xác định giá trị doanh nghiệp công bố sẽ được các tổ chức có lợi ích đối với doanh nghiệp tin cậy. AISC có đội ngũ KTV đ ược đ ào tạo kỹ lưỡng nắm vững chuyên môn - n ghiệp vụ và có đạo đ ức nghề nghiệp, lấy uy tín làm kim ch ỉ nam cho hoạt động, đ ặc biệt có các KTV có kinh n ghiệm, chuyên môn trong công việc xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp Hơn nữa nếu là khách hàng quen thuộc của AISC thì việc khảo sát thực tế - thu th ập thông tin để đưa ra các kết luận về quản lý tài sản, nguồn vốn, chiến lược kinh doanh,của ban quản trị hay h ệ thống kiểm soát nội bộ là rất thuận lợi phục vụ cho việc xác định rủi ro kiểm toán nhanh chóng, chính xác góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả của công việc kiểm toán . Sự linh hoạt trong điều tiết việc thực hiện kế hoạch kiểm toán cũng được - xem là một đ iểm mạnh của AISC. Tất cả các KTV luôn ý thức rằng công việc m ình đang th ực hiện chứa đựng nhiều rủi ro. Dù khách hàng quen hay khách hàng m ới th ì KTV luôn luôn đề cao trách nhiệm công việc. Lấy hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh hay yếu KTV sẽ có kết luận về rủi ro kiểm soát từ đó điều chỉnh rủi ro phát hiện đ ể đ ánh giá các rủi ro kiểm toán, để lập kế hoạch các thử nghiệm, thủ tục kiểm toán mà không hoàn toàn tin tưởng vào sự đánh giá ban đầu về hệ thống kiểm soát nội bộ .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 . Những khó khăn gặp phải : Một số vấn đ ề khó khăn gặp phải khi xác định doanh nghiệp đối với AISC là việc xác định chất lượng tài sản, tính năng kỹ thuật của tài sản, nhu cầu sử dụng tài sản và giá th ị trường của tài sản ở thời gian xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp. Vì giá trị tài sản khi xác định giá trị doanh nghiệp phải là giá trị thực tế và được thị trường chấp nhận. Vì vậy việc cùng doanh nghiệp thành lập hội đồng phân loại và th ẩm định chất lượng tài sản ( có thể nhờ đến chuyên gia có kinh nghiệm cùng tham gia ) là một công việc không thể thiếu. Nhưng những kết luận cuối cùng về chất lượng tài sản khó tránh được tính chủ quan do ngư ời thẩm đ ịnh kết luận, do đó rủi ro trong kết luận cuối cùng của AISC là khó tránh khỏi. Giá trị vô hình, giá trị về thương hiệu, uy tín m ặt h àng hay lợi thế th ương m ại của doanh nghiệp là một đại lượng rất khó định lượng chính xác. Bởi giá trị ấy đ ược h ình thành từ việc thừa nhận, đánh giá từ phía thị trường. Để đảm bảo là một trọng tài trong phân xử, KTV phải hết sức thận trọng trong việc xác đ ịnh giá trị vô hình của doanh nghiệp là bao nhiêu. Nên chăng AISC cần có sự phối hợp với các khách h àng, các chủ thể có mối quan hệ kinh tế đối với các Công ty để cùng đưa ra một kết quả chính xác nhất được thị trường chấp nhận và đảm bảo đ ược quyền lợi cho các bên khi cổ phần hoá. Một khó kh ăn nữa trong công việc gặp phải khi thực hiện việc kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp là thời gian hạn chế. Do yêu cầu quyết toán với các cơ quan chức năng, là sớm th ường là từ đ ầu tháng 2 nhưng các báo cáo tài chính từ các Công ty thông thường được lập thông thư ờng phải qua tháng 1. vì vậy thời gian ký kết hợp đồng thường rất hạn chế. Hơn nữa việc duy trì khách hàng cũ, cùng với
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com việc mở rộng tiếp nhận các khách hàng mới đặt ra một khối lượng công việc dồn d ập trong khoảng thời gian ngắn. Để kết hợp h ài hoà giữa thời gian, chi phí, rủi ro và chất lượng kiểm toán, đây là bài toán rất khó kh ăn và đặt ra rất nhiều thử thách cho Công ty AISC Việc xác đ ịnh rủi ro kiểm toán tuy chỉ mang tính chất tương đối và định tính xét đoán. Tuy vậy dựa vào kinh nghiệm, khả năng xét đoán của KTV, AISC có đủ cơ sở đ ể tin tưởng sự chấp nhận kết quả kiểm toán. Nhưng xét đến việc xác định giá trị doanh nghiệp hiện nay ch ưa có một mô hình nào là tối ưu và có thể kiểm tra đ ánh giá mức độ chính xác của kết quả là bao nhiêu%. Trách nhiệm nghề nghiệp luôn đ ặt ra cho các KTV rất lớn đòi hỏi AISC cần có biện pháp riêng th ẩm định kiểm tra trước khi đưa ra phán quyết cuối cùng về giá trị của các doanh nghiệp II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện việc xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp AISC là một Công ty kiểm toán độc lập n ên trong quá trình hoạt đ ộng của minh tất cả các kế toán viên luôn lấy mục tiêu, hiệu quả, chính xác và hữu hiệu. Trong suốt quy trình kiểm toán BCTC và xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp, tính hữu hiệu của AISC được minh chứng bằng kết quả của AISC được chấp nhận rộng rãi từ các nhà đ ầu tư khách hàng, các cơ quan công quyền hay bất cứ một tổ chức nào đang và sẽ có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại AISC cùng với quá trình đ ược đi thực tế với KTV em nhận thấy sự thận trọng trong công việc luôn được đ ặt lên hàng đầu, mặc dù kinh nghiệm, kỹ năng và nghiệp vụ của KTV là rất tốt. Để tăng thêm tính chính xác, tin tưởng, giảm bớt rủi ro cho KTV trong quy trình xác định gia trị doanh nghiệp em xin có một số đề xuất sau. 1 . Thực hiện việc kiểm tra xác định gia trị doanh nghiệp theo mô hình tài sản
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khi đã đề cập có nhiều phương pháp xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp nhưng tại AISC mô hình tài sản đ ược xem là mô hình phù hợp nhất mặc dù khi theo mô h ình này chưa loại bỏ được một số hạn chế của mô h ình. Mặc khác khi xác định giá trị Công ty X mặc dù đã tuân thủ theo các nghị định của chính phủ, các thông tư h ướng dẫn xác đ ịnh giá trị của Bộ tài chính nhưng với kết luận cuối cùng + Tài sản vô h ình của doanh nghiệp có giá trị = 0 + Lợi thế thương mại, uy tín mặt hàng, vị thế cạnh tranh ... chư a đ ủ để định được giá trị hay giá trị này = 0 Nếu xét đến 1 doanh nghiệp mà không có các giá trị này, liệu rằng việc xác định giá trị doanh nghiệp với mô hình tài sản liệu đã là giá trị đ ể đ ảm bảo lợi ích cho các bên khi tham gia cổ phần hoá Để có thể kiểm tra giá trị thực tế thị trường của doanh nghiệp hiện tại, với kết quả đ ã xác đ ịnh trong quy trình kiểm toán ở AISC là được thị trường chấp nhận hay không? Theo em nên lựa chọn một mô hình khác để xác định giá trị doanh nghiệp , sau đó đem so sánh giữa 2 mô hình. Từ đó kết quả mang lại là chính xác hơn và giảm bớt rủi ro khi báo cáo kiểm toán Đối với Công ty X vì tình hình tăng giảm lợi nhuận chưa thật ổn định và tăng trưởng liên tục, hiệu quả kinh tế trong năm 2004 lại rất thấp do đó nên lựa chọn mô h ình lưu kim chiết khấu đ ể xác định( lần thứ 2) giá trị của Công ty X. * Sau quá trình kiểm toán BCTC Kế toán viên có điều chỉnh một số nghiệp vụ có ảnh hưởng đ ến lãi (lỗ) của Công ty X như sau:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Kho ản lãi vay ngắn hạn đ ầu tư cho công trình xây dựng cơ bản Công ty đ ưa vào chi phí tài chính, điều này là sai so với qui định hiện h ành. Điều chỉnh số lãi vay n ày kế toán viên h ạch toán và đưa vào chi phí xây dựng cơ bản, khoản n ày có giá trị là: 168.053.798 + Khoản phải thu khách hàng theo số liệu ban đầu và số liệu kiểm toán có sự chênh lệch là 14.316.821 khoản này sẽ đư a vào để điều chỉnh lợi nhuận. Kết hợp với kết quả kiểm toán phần hành doanh thu, chi phí... báo cáo lãi, lỗ được lập như sau: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2004 Chỉ tiêu Lu ỷ kế từ đầu n ăm Giá trị điều chỉnh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 431.375.248.352 431.547.436.068 Các khoản giảm trừ doanh thu (6.353.227.320) (6.353.227.320) 1 . Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 425.025.021.032 425.194.208.748 2 . Giá vốn hàng bán 390.338.227.684 390.463.139.796 3 . Lợi nhuận gộp 34.683.793.348 34.731.068.952 4 . Doanh thu từ HĐTC 236.064.346 236.064.346 5 . chi phí tài chính 14.837.428.379 14.669.374.581 - Chi phí lãi vay 13.945.088.012 13.645.088.122 6 . chi phí bán hàng 10.987.680.325 10.987.650.325 7 / Chi phí QLDN 9 .218.484.277 9 .218.484.277 8 . Lợi nhuận thuần từ HĐKD (123.735.286) 91.594.115 9 Thu nhập khác 711.968.703 771.968.703
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 10 Chi phí khác - 11. Lợi nhuận khác 711.968.703 771.968.703 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 648.233.417 863.562.818 13 Thuế thu nhập doanh nghiệp 162.058.354 216.190.705 14. Lợi nhuận sau thuế 486.175.063 647.672.113 Với mô hình dòng lưu kim chiết khấu ta có Giá trị toàn bộ doanh nghiệp = CF: Thu nhập thời kỳ t K: Tỷ lệ chiết khấu (chi phí Sử dụng vốn) n : số kỳ hạn * Việc sử dụng mô hình này hoàn toàn hợp lý bởi giá trị doanh nghiệp được đánh giá trên tất cả các yếu tố có ảnh hưởng tới giá trị của doanh nghiệp. Quan điểm của mô hình này các khoản thu nhập được chiết khấu về thời đ iểm tính toán. Và tỷ lệ chiết khấu (K) phản ánh mức độ rủi ro của doanh nghiệp khi sử dụng các nguồn vốn. * Các đại lượng cần xác định NI: Lợi nhuận ròng trong k ỳ DEP: khấu hao trong kỳ PRO: tăng giảm dự phòng trong kỳ * NI = 647.672.113 * DEP = 17.711.401.219 * PRO = PRO2004 - P RO2003 = 1.217.400.000
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vậy ta có: CF2004 = 647.672.113 + 17.711.401.219+1.217.400.000 : CF2004 = 19.609.473.332 (*) Thu th ập kết quả dòng lưu kim qua các năm của doanh nghiệp ta được như sau: Năm 2000 2001 2002 2003 2004 CF(1000) 11.212.540 12.838.702 14.828.700 16.904.718 19.609.473 Từ kết quả thu thập được ta tính được tỷ lệ tăng trư ởng bình quân của CF là (gCF) =1,15/năm = 115%/n ăm Do đó giả sử vẫn giữ được mức ổn đ ịnh kinh doanh lúc đó dòng lưu kim dự kiến của doanh nghiệp sẽ có giá trị ĐVT: 1000 Năm 2005 2006 2007 2008 2009 ...... CF 22.550.894 25.933.528 29.823.557 34.297.091 39.441.654 ...... Vậy giá trị Công ty X = Với K; tỷ lệ trả lãi vay dài h ạn 8,16%/năm VCX = 322.583.721 (ngàn đồng) So sánh kết quả thu thập từ 2 mô hình - Giá trị to àn Công ty theo mô hình tài sản:VC(tài sản)= 296.987.581.878 - Giá trị thực tế Công ty theo mô hình tài sản:VC(CF)= 322.583.721.000 Vậy có sự ch ênh lệch giá trị Công ty theo 2 mô h ình và chênh lệch đó có giá trị = 25.596.139.122(VND). Tuy rằng các mô hình sử dụng có những ưu điểm riêng và nhược điểm của nó như ng thông th ường các giá trị tính toán theo các mô hình không có sự chênh lệch lớn hay sự chênh lệch này có thể bỏ qua, với việc xác định giá trị doanh nghiệp dựa vào dòng lưu kim chiết khấu đ ang là mô hình được áp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Quản tị thương hiệu: Tái định vị thương hiệu sản phẩm Kotex Việt Nam
30 p | 1373 | 589
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm định vị và tái định vị thương hiệu vinamilk trên thị trường quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
97 p | 661 | 135
-
TIỂU LUẬN: Thực trạng công tác định vị thương hiệu tại công ty cổ phần công nghệ Tiên phong
27 p | 281 | 56
-
Thuyết trình: Tái định vị thương hiệu Vinacafe với sản phẩm mới: “café rang xay100% café nguyên chất"
13 p | 306 | 45
-
Tiểu luận: Nguyên nhân và hiệu ứng của tái định vị thương hiệu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Phân tích chiến lược định vị thương hiệu tai NHTMCP Quốc tế VN
34 p | 194 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng bản đồ định vị thương hiệu FPT Shop trong tâm trí khách hàng sinh viên trên địa bàn Thành phố Huế
117 p | 189 | 26
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược định vị trên thị trường nội địa tại tổng công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ
26 p | 104 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng tại thành phố Huế
110 p | 82 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng tại Thành Phố Huế thông qua sơ đồ nhận thức
123 p | 192 | 20
-
Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông thương hiệu cho Công ty Công Nghệ Thông Tin Điện Lực Miền Trung
94 p | 37 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh doanh thương mại: Định vị thương hiệu Thai Thu Marketing trong nhận thức của khách hàng tại địa bàn thành phố Huế
118 p | 54 | 13
-
Định vị thương hiệu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm và dịch vụ về công nghệ thông tin - 1
32 p | 71 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng bản đồ định vị các thương hiệu viễn thông trong tâm trí khách hàng học sinh trung học phổ thông tại các huyện/thị xã của tỉnh Thừa Thiên Huế cho công ty thông tin di động VMS Mobifone - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
116 p | 88 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng bản đồ nhận thức các thương hiệu trường đại học đào tạo khối ngành kinh tế trong tâm trí học sinh lớp 12 trên địa bàn thành phố Huế
118 p | 41 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Định vị thương hiệu nước khoáng Alba trong tâm trí khách hàng tại thị trường Huế
131 p | 36 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng tại Thành Phố Huế
110 p | 34 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu Học viện đào tạo quốc tế ANI
142 p | 36 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Chiến lược định vị thương hiệu điện thoại thông minh Aviosen của Công ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap trên thị trường Việt Nam
113 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn