Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn
lượt xem 85
download
Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn trình bày về tính toán nhu cầu phụ tải, xác định sơ đồ cung cấp điện và tiết diện dây dẫn, tính toán chế độ mạng điện, chọn máy biến áp, chọn thiết bị điện, tính toán nối đất, thiết kế mạng điện căn hộ, hạch toán công trình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Với hoàn cảnh ấy nghành điện đóng một vai trò then chốt, là đầu vào không thể thiếu của nhiều nghành sản xuất công nghiệp. Nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng về số lượng mà ngày càng đòi hỏi chất lượng, độ tin cậy và an toàn cao của hệ thống cung cấp điện. Thiết kế cung cấp điện cho các phụ tải điện là vấn đề không hề đơn giản, đòi hỏi ở người thiết kế nhiều yếu tố với mục đích cuối cùng là đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật với giá thành phù hợp nhất có thể. Đồ án môn học Cung Cấp Điện là một bước làm quen của sinh viên nghành hệ thống điện về lĩnh vực thíêt kế cấp điện trong đó thiết kế cấp điện cho chung cư cao tầng là một đề tài khá mới có nhiều vấn đề phức tạp. Trong những năm học tập ở trường cũng như trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp em luôn nhận được sự dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các Thầy, SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 1
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ các Cô trong bộ môn Hệ thống điện, đặc biệt là sự hướng dẫn của TS. Trần Quang Khánh đã giúp em hoàn thành bản đồ án. Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn bản đồ án môn học của em còn nhiều khiếm khuyết, em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy, các Cô. Em xin chân thành cảm ơn T.S Trần Quang Khánh và các thầy, các cô trong bộ môn Hệ thống điện. Sinh viên thực hiên ̣ Phạm Quang Mậu SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 2
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ PHẦN NỘI DUNG A.ĐỀ BÀI Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.Chung cư có N tầng.Mỗi tầng có nh căn hộ,công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ có diện tích 70 m2 là p0,kW/hộ.Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H,m Chiếu sáng ngoài trời với tổng chiều dài bằng năm lần chiều cao của toà nhà,suất công suất chiếu sáng là:p0cs2=0,03 kW/m.Khoảng cách từ đầu nguồn đấu điện đến tường của toà nhà là L(mét). Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn,công suất mỗi thang máy với hệ số tiếp điện là 0,6 ;hệ số cos 0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM h/năm. Hệ thống máy bơm bao gồm: +Bơm sinh hoạt SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 3
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ +Bơm thoát nước +Bơm cứu hoả +Bơm bể bơi Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24h Suất thiệt hại do mất điện là: gth=4500 đ Chu kỳ thiết kế là 7 năm .Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính Pt = P0[1+a(t t0)] với suất tăng trung bình hàng năm là a=4,5% Hệ số chiết khấu i =0,1 Giá thành tổn thất điện năng : c∆=1800 đ/kWh Giá mua điện gm =1000đ/kWh;Giá bán điện gb =1500 đ/kWh. Các số liệu khác được lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện. Bảng số liệu thiết kế cho chung cư: Họ Tên Tên đệm số Thoát Cứu H, TM, L, 70 100 120 Nhỏ Lớn Cấp nước sinh Bể tầng nước hoả m h m hoạt bơi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 16 4 2 2 2x5,5 16 2x16+3x5,6 2.5,5 2x4,5 20 4450 110 SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 4
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ 3,9 B.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ CHƯƠNG I TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI 1.Lý luận chung Phụ tải của các khu chung cư bao gồm hai thành phần cơ bản là phụ tải sinh hoạt (bao gồm cả chiếu sáng) và phụ tải động lực. Phụ tải sinh hoạt thường chiếm tỷ phần lớn hơn so với phụ tải động lực. Phụ tải sinh hoạt phụ thuộc vào mức độ trang bị các thiết bị gia dụng, phụ tải của các căn hộ được phân thành các loại: loại có trang bị cao, loại trung bình và loại trang bị thấp.Phụ tải sinh hoạt trong khu chung cư được xác định theo biểu thức: N Psh kcc k đt P0 ni k hi i 1 SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 5
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Trong đó: P0 – suất tiêu thụ trung bình của mỗi căn hộ, xác định theo bảng 10.pl, kW/hộ (phụ lục); N – số nhóm căn hộ có cùng diện tích; ni – số lượng căn hộ loại i (có diện tích như nhau); khi –hệ số hiệu chỉnh đối với căn hộ loại i có diện tích trên giá trị tiêu chuẩn Ftc (tăng thêm 1% cho mỗi m2 quá tiêu chuẩn): khi= 1+(FiFtc).0,01 Fi – diện tích của căn hộ loại i, m2; kcc – hệ số tính đến phụ tải dịch vụ và chiếu sáng chung (lấy bằng kcc=1,05); kđt – hệ số đồng thời, phụ thuộc vào số căn hộ, lấy theo bảng 1.pl Phụ tải động lực trong các khu chung cư bao gồm phụ tải của các thiết bị dịch vụ và vệ sinh kỹ thuật như thang máy, máy bơm nước, máy quạt, thông thoáng v.v. Phụ tải tính toán của các thiết bị động lực của khu chung cư được xác định theo biểu thức: Pđl = knc.dl(Рtm . + Pvs.kt) , Trong đó: Pđl – công suất tính toán của phụ tải động lực, kW; knc.dl – hệ số nhu cầu của phụ tải động lực, thường lấy bằng 0,9; SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 6
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Ptm công suất tính toán của các thang máy; Pvs.kt – công suất tính toán của các thiết bị vệ sinhkỹ thuật. Công suất tính toán của các thang máy Ptm , xác định theo biểu thức: nct Ptm knc.tm Ptmi 1 Trong đó: knc.tm – hệ số nhu cầu của thang máy, xác định theo bảng 2.pl; пct – số lượng thang máy; Рtmi – công suất của thang máy thứ i, kW. Do thang máy làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại, nên công suất của chúng cần phải quy về chế độ làm việc dài hạn theo biểu thức: Ptm Pn.tm Trong đó: Pn.tm – công suất định mức của động cơ thang máy, kW; hệ số tiếp điện của thang máy. Công suất tính toán của các thiết bị vệ sinhkỹ thuật (động cơ bơm nước, máy quạt và các thiết bị khác) được xác định theo biểu thức: nvs Pvs.kt k nc.vs Pn.vsi 1 SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 7
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Hệ số knc.vs – hệ số nhu cầu của các thiết bị vệ sinh kỹ thuật, được xác định theo bảng 3.pl. Phụ tải tính toán của toàn bộ toà nhà được xác định bằng cách tổng hợp các thành phần phụ tải có xét đến tính chất của các loại phụ tải .Trong trường hợp chung, để đơn giản, phụ tải tính toán của tòa nhà có thể được xác định theo biểu thức: Pch = Psh + ktM Pdl kW Trong đó: Psh – phụ tải sinh hoạt của các hộ gia đình trong chung cư; Pdl – phụ tải động lực; ktM – hệ số tham gia vào cực đại của phụ tải động lực (có thể lấy trong khoảng 0,8 0,9). Tuy nhiên để tính toán phụ tải một cách chính xác nhất ta chọn phương pháp số gia để tổng hợp phụ tải cho chung cư. + Phương pháp số gia Phương pháp số gia được áp dụng thuận tiện khi các nhóm phụ tải có các tính chất khác nhau. Bảng số gia được xây dựng trên cơ sở phân tích, tính toán của hệ số đồng thời và hệ số sử dụng (cho sẵn trong các sổ tay thiết kế). Phụ SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 8
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ tải tổng hợp của 2 nhóm được xác định bằng cách cộng giá trị của phụ tải lớn với số gia của phụ tải bé. P12 = Pmax + Pi P = P1 + P2 nếu P1 > P2 P = P2 + P1 nếu P1
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ N Psh= kcs.kdt.P0. ni .k hi = kcs.kdt.P0.(n1.kh1+n2.kh2+n3.kh3) i 1 Psh=1,05.0,33.1,83.(32.1+ 16.1,3+ 16.1,5) = 48,7 kW Ứng với số hộ Nhộ=128 hộ, hệ số kđt=0,33 (bảng 1.pl); n1 số căn hộ có diện tích 70 m2 là 16.4=64 hộ; n2 số căn hộ có diện tích 100 m2 là 16.2=32 hộ; n3 số căn hộ có diện tích 120 m2 là 16.2=32 hộ; Trong đó kh1,kh2,kh3 lần lượt là các hệ số hiệu chỉnh đối với các căn hộ diện tích trên 70 m2 tăng thêm 1% cho mỗi m2 đối với căn hộ dùng bếp điện. kcs hệ số tính đến phụ tải chiếu sáng chung trong tòa nhà (lấy bằng 5%, tức kcs=1,05). kh1=1 kh2=1+(10070).0,01= 1,3; kh3=1+(12070).0,01=1,5; Tính phụ tải riêng cho mỗi tầng Công suất tính toán của mỗi tầng N Ptang = kcs.kdt.P0. ni .k hi = 1,83.1,05.0,5(4.1+2.1,3+2.1,5) = 9,2 kW i 1 Hệ số đồng thời ứng với 8 hộ kđt = 0,5(bảng 1.pl[1]); SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 10
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Hệ số công suất cosφsh = 0,96 (tgφ = 0,29) (bảng 9.pl[1]) Qtang = Ptang.tgφsh = 0,29.9,2 = 2,67 kVAr 3.Phụ tải động lực Phụ tải thang máy: Trước hết cần quy giá trị công suất của các thang máy về chế độ làm việc dài hạn Thang máy có công suất nhỏ: Ptm1=Pn.tm1. =5,5. 0,6 =4,26 kW Thang máy có công suất lớn: Ptm2=Pn.tm2. =16. 0,6 =12,39 kW tm knc.tm. tmi =1.( 2.4,26+12,39)=20,91kW Hệ số knc.tm xác định theo bảng 2.pl [1]: ứng với 3 thang máy nhà 16 tầng là knc.tm= 1. Phụ tải tính toán của trạm bơm: +Phụ tải trạm bơm được coi là thuộc nhóm phụ tải vệ sinh kỹ thuật. SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 11
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ +Phụ tải trạm bơm có 16 máy bơm chia làm 4 nhóm : Ta lần lượt tính phụ tải cho 4 nhóm này như sau Nhóm 1: Cấp nước sinh hoạt Pbơm1 = knc1. Pi.ni = 0,8.(2.16 +3.5,6) = 39,04 kW (Hệ số nhu cầu của 5 máy lấy bằng 0,8 bảng 3.pl [1]) Nhóm 2 : Thoát nước Pbơm2 = knc2. Pi.ni = 1.(2.5,5)=11 kW (Hệ số nhu cầu của 2 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl[1]) Nhóm 3 : Bể bơi Pbơm3 = knc3. Pi.ni = 1.2.4,5 = 9 kW (Hệ số nhu cầu của 2 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl [1]) Nhóm 4 : Cứu hỏa Pbơm4 = knc4. Pi.ni = 1.20 =20 kW (Hệ số nhu cầu của 1 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl [1]) Ta có bảng tổng hợp phụ tải động lực: SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 12
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Nhóm knc Số máy x công suất Pbơmi ,kW Nước sinh hoạt 0,8 2x16 +3x5,6 39,04 Thoát nước 1 2x5,5 11 Bể bơi 1 2x4,5 9 Cứu Hoả 1 20 20 Tổng 79,04 Tổng hợp 4 nhóm này ta có phụ tải của trạm bơm Pbơm = knc. Pbom = 0,85.79,04 = 67,18 kW Ta tổng hợp phụ tải trạm bơm và thang máy bằng phương pháp số gia Vì Pbơm > tm và mạng điện đang xét là mạng hạ áp Vậy nên phụ tải động lực: 0 , 04 0,04 Ptm � �20,91 � � Pđl = Pbơm+ 0,41 .Ptm � 5 � − 0, 41� =67,18 + � .20,91 5 � � � � Pđl =80,75 kW 4.Phụ tải chiếu sáng Tổng chiều dài mạch chiếu sáng ngoài trời Lcs2=5.16.3,9=312 m SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 13
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Công suất chiếu sáng ngoài trời Pcs2=p0cs2.Lcs2=0,03.312= 9,36 kW. 5.Tổng hợp phụ tải +Tổng hợp phụ tải phụ tải sinh hoạt và chiếu sáng bằng phương pháp số gia: Ta có Psh =48,7 kW > Pcs2 = 9,36 kW 0, 04 0,04 PCS 2 � �9,36 � � Vậy P 1 =∆Psh&cs= Psh + 0,41 .PCS 2 = 48,7 + � �5 � − 0, 41�.9,36 5 � � � � P 1 =∆Psh&cs =54,46 kW Công suất tính toán của toà nhà chung cư: 0 , 04 0,04 P1 � �54, 46 � � Ptt = Pđl + � 5 � − 0, 41� 0,41 .P 1 = 80,75 + � .54, 46 5 � � � � Ptt = 118,34 kW. Công suất và hệ số công suất của các nhóm phụ tải cho trong bảng sau: SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 14
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Nhóm phụ tải Thang máy Bơm Sinh hoạt Chiếu sáng Công suất ,kW 20,91 67,18 48,7 9,36 Hệ số công suất 0,65 0,73 0,96 1 Hệ số công suất của phụ tải sinh hoạt và máy bơm nước công nghiệp,của hộ gia đình có sử dụng bếp gas lần lượt tra bảng 9.pl [1] và 13.pl[1],hệ số công suất của phụ tải chiếu sáng lấy bằng 1. Hệ số công suất của nhóm phụ tải động lực Pidl . cos idl 20,91.0, 65 + 67,18.0, 73 cos dl = = = 0,73 Pidl 20,91 + 67,18 Hệ số công suất tổng hợp của chung cư Pi . cos i 48, 7.0,96 + 0, 73.80, 75 + 9,36.1 cos = = = 0,85 Pi 48, 7 + 80, 75 + 9,36 Vậy công suất biểu kiến là Ptt 118,34 S = = = 139,22 kVA. cos 0,85 Q = S 2 P 2 = 139, 22 2 −118, 342 = 73,34 kVAr SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 15
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Nhận xét: Đối với chung cư phụ tải sinh hoạt thường chiếm tỷ phần lớn hơn so với phụ tải động lực nhưng với số liệu của đề bài, phụ tải động lực gồm nhiều máy bơm nước có công suất lớn nên ta thấy phụ tải động lực lại chiếm phần lớn hơn nên điều này là hoàn toàn hợp lý. SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 16
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ TIẾT DIỆN DÂY DẪN I.Chọn vị trí đặt trạm biến áp Như đã biết,vị trí của trạm biến áp cần phải đặt tại trung tâm phụ tải, tuy nhiên không phải bao giờ ta cũng có thể đạt được điều đó,vì những lý do về kiến trúc, thẩm mỹ và điều kiện môi trường.Đối với toà nhà đang thiết kế cao 24 tầng là toà nhà có độ cao lớn với mật độ phụ tải cao, việc đặt máy biến áp ở bên ngoài sẽ gây tốn kém,bởi vậy ta chọn phương án đặt trạm biến áp ở tầng hầm bên trong tòa nhà. Đây là phương án gần đây được áp dụng nhiều,ta cần đặc biệt lưu ý đến hệ thống thông thoáng và điều kiện làm mát của trạm để trạm đáp ứng nhu cầu cấp điện cho chung cư. II.Chọn sơ đồ cung cấp điện SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 17
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ 1.Sơ đồ mạng điện bên ngoài Sơ đồ lưới điện phân phối cho chung cư phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: cấp điện áp, mật độ phụ tải, yêu cầu về độ tin cậy, tính kinh tế, yêu cầu về tính đơn giản, yêu cầu về tính hiện đại v.v. Các sơ đồ mạng điện ngoài trời được xây dựng để cấp điện đến các tủ phân phối đầu vào của tòa nhà. Trong tủ phân phối đầu tòa nhà chung cư có trang bị các thiết bị đóng cắt, điều khiển, bảo vệ, đo đếm. Sơ đồ mạch điện của tủ phân phối phụ thuộc vào sơ đồ cấp điện ngoài trời, số tầng của tòa nhà, sự hiện diện của cửa hàng, văn phòng, công sở, số lượng thiết bị động lực và yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện. Phụ thuộc vào những yếu tố trên tòa nhà chung cư có thể có một, hai, ba hoặc nhiều tủ phân phối. Việc lựa chọn và xây dựng sơ đồ mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sự liên hệ tương hỗ giữa các phần tử mạng điện kể cả vị trí của các trạm biến áp, chiều dài và tiết diện dây dẫn Khi lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho chung cư các phụ tải thang máy,chiếu sáng sự cố, cứu hỏa v.v. được coi là phụ tải loại I có độ tin cậy cung cấp điện cao. Sơ đồ cuối cùng được chấp nhận trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật giữa các phương án. Dưới đây ta so sánh hai sơ đồ đơn giản để lựa chọn sơ đồ mạng điện bên ngoài cho chung cư. + Phương án 1 SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 18
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ Dùng sơ đồ đường trục mạch vòng cải tiến có mạch dự phòng là phương án đơn giản có sơ đồ như hình sau : N01 N02 N03 N04 3 3 3 3 1 2 Hình1. Sơ đồ mạch vòng cung cấp điện cho tòa nhà với nguồn dự phòng qua các bộ chuyển mạch 1, 2 – đường dây cung cấp; 3 – tủ phân phối với cơ cấu chuyển mạch + Phương án 2 Dùng sơ đồ loại hình tia có tự động đóng dự phòng ở tủ phân phối đầu vào SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 19
- ĐÔ AN CUNG CÂP ĐIÊ ̀ ́ ́ ̣N GVHD:TS.TRÂN QUANG ̀ KHANH ́ 7 8 9 6 TĐDP 5 3 4 4 1 2 Hình 2. Sơ đồ mạng điện cung cấp cho tòa nhà 1, 2 – đường dây cung cấp chính; 3 – cơ cấu chuyển mạch; 4, 5 – cầu dao; thanh cái phân phối điện cho các căn hộ, chiếu sáng chung); 7 – thanh cái phân phối điện cho các thang máy, chiếu sáng sự cố, cơ cấu cứu hỏa; 8,9 SVTH: PHAM QUANG MÂU ̣ ̣ Page 20 – tiếp điểm động lực của côntactơ tự động đóng dự phòng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng
61 p | 5366 | 1510
-
Đồ án: Thiết kế cung cấp điện cho trường trung học phổ thông
139 p | 1714 | 563
-
Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy
94 p | 1383 | 478
-
Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế và lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng trong căn hộ
50 p | 944 | 406
-
Đồ án cung cấp điện - Đại học Điện Lực
74 p | 1061 | 342
-
Đồ án cung cấp điện Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen
108 p | 660 | 335
-
Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho trường đại học
62 p | 882 | 267
-
Báo cáo đồ án 1: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí - ĐH Công nghiệp TP. HCM
68 p | 849 | 243
-
Đồ án Cung cấp điện: Tính toán, thiết kế hệ thống điện cho căn nhà 1 trệt 2 lầu, diện tích 150 m2
65 p | 702 | 200
-
Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng
114 p | 530 | 124
-
Đồ án Cung cấp điện: Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX
66 p | 324 | 110
-
Đồ án cung cấp điện cho nhà máy cơ khí
71 p | 462 | 100
-
Đồ án Cung cấp điện: Tính toán cấp điện cho nhà máy cơ khí
73 p | 286 | 88
-
Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xưởng cơ khí
77 p | 310 | 87
-
Đồ án Cung cấp điện: Tính toán và thiết kế cung cấp hệ thống điện cho công ty Xi-Măng Gia Lai
126 p | 247 | 77
-
Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
66 p | 342 | 77
-
Đồ án Cung cấp điện Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí
75 p | 363 | 60
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn