intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Kỹ thuật thi công 2 - SV. Phạm Văn Tú

Chia sẻ: Pham Van Tu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

2.000
lượt xem
458
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án Kỹ thuật thi công 2 dưới đây do sinh viên Phạm Văn Tú thực hiện. Trong đồ án này trình bày về: đặc điểm công trình xây dựng, tính toán trọng lượng các cấu kiện, chọn cáp thi công, tổ chức thi công lắp ghép công trình,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung cụ thể trong đồ án này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Kỹ thuật thi công 2 - SV. Phạm Văn Tú

  1. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 I. Đặc điểm công trình xây dựng 1. Đặc điểm công trình. Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng 3 nhịp,24 bước cột ta cần l ập biện pháp thi công, thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau bao gồm: móng, cầu trục, cột, dàn mái, dầm cầu chạy, dàn vì kèo... bằng bê tông. Các cấu kiện này được sản xuất trong nhà máy và được vận chuy ển bằng các ph ương tiện vận chuyển chuyên dụng đến công trường để tiến hành thi công lắp ghép. Đây là công trình lớn 3 nhịp, 24 bước cột , có L1=L3=6,8m, L2=22m. Chiều dài công trình là 24 x 6 = 144m, vì vậy cần phải bố trí 2 khe lún. Công trình được thi công trên nền đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều kiện cho thi công là thuận lợi, các phương tiện thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo. Từ các đặc điểm công trình và các thông số đề bài cho ta có sơ đồ l ắp ghép công trình bao gồm 1 mặt bằng và các mặt cắt. 6800 22000 6800 35600 A B C D M? T C? T NGANG NHÀ D 6800 C 22000 B 6800 A 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 M? T B? NG CÔNG TRÌNH 1. Số liệu tính toán: Căn cứ vào số liệu đầu bài ta có : • Cột biên (C1) : H = 7,8m R = 6m Cột dưới : 0,3 x0,6m Cột trên :0,3 x 0,4m SVTT : Phạm Văn Tú[1] Lớp : K35 - ĐHXD
  2. • Cột giữa (C2): H = 11,6m R = 8,4m Cột dưới : 0,4 x0,6m Cột trên :0,4 x 0,5m • Dầm cầu trục nhịp biên (DCT) : L = 6m H = 0,8m B = 0,3m B1 = 0,3m ( chiều rộng sườn) Hc = 0,4m ( chiều cao cánh) • Dầm cầu trục nhịp giữa (DCT) : L = 6m H = 1,2m B = 0,4m B1 = 0,4m ( chiều rộng sườn) Hc = 0,5m ( chiều cao cánh) • Giàn vì kèo mái 1 Lấy H = 0,8m • Giàn vì kèo mái 2 Lấy H = 2m • Dàn cửa trời : - Nhịp biên : L = 3,6 m H = 2,1m - Nhịp giữa : L=6m H = 2,4 m • Panen tường (Pt): kích thước 1,2x6 m p = 1,2 T II. Tính toán trọng lượng các cấu kiện 1: Móng 1.1. Móng ngoài Kích thước móng được chọn như hình vẽ: 1110 810 810 510 600 300 650 650 1150 1150 25 25 25 25 200 300 200 300 350 650 1500 2000 MÓNG BIÊN Thể tích SVTT : Phạm Văn Tú[2] Lớp : K35 - ĐHXD
  3. -V1 = 0,2× 1,5× 2,0 = 0,6 (m3) -V2 = = 0,45(m3) - V3 = 0,65× 1,11 × 0,81 =0,584 (m3) -V4 = = 0,21 (m3) Thể tích khối móng V = V1 + V2+V3 -V4 = 0,6 + 0,45+0,584 - 0,21 = 1,424 (m3) Trọng lượng : P = 1,424× 2,5 = 3,56 ( T ) 1.2.Móng trong Kích thước móng chọn như hình vẽ: 1110 910 610 810 400 600 650 650 1150 1150 25 25 25 25 200 300 200 300 450 650 1600 2000 MÓNG GI? A Thể tích -V1 = 0,2× 1,6× 2,0 = 0,64 (m3) -V2 = = 0,601(m3) -V3 = 0,651,110,91= 0,66(m3) -V4 = 0,129 (m3) Thể tích khối móng V = V1 + V2+ V3 – V4 = 0,64 + 0,601+0,66 – 0,129 = 1,772 (m3) Trọng lượng : P = 1,772× 2,5 = 4,43( T ) 2: Cột 400 500 200 200 250 250 400 500 300 400 B B B-B D D D-D 1900 3700 600 600 600 600 600 13100 400 400 10700 8800 600 600 300 400 8200 A A A-A C C C-C +0.00 +0.00 a2 a2 a3 a3 C? T BIÊN C? T GI? A SVTT : Phạm Văn Tú[3] Lớp : K35 - ĐHXD
  4. 2.1. Cột biên: Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct) R = V + ( Hr + Hdct) = 6 + (0,15 +0,8) = 6,95 m Lấy a = 15cm ta có : Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 6,95 + 0,8 + 0,15 = 7,9 m Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 7,9 – 6 = 1,9 m Chiều dài phần cột dưới : Hd = H1 +a2 = 7,8 + 0,4 = 8,2 m Ht = 1,9 m ; Hd =8,2 m Vậy chiều dài cột là: 10,7m Trọng lượng phần cột trên Pt =0,3× 0,4× 2,5x 1,9 = 0,57T Trọng lượng phần cột dưới: Pd = 2,5(0,3× 0,6× 8,8 + (0,6+1,0) ..0,3 ) = 4,2 T Trọng lượng toàn bộ cột: Pcột = Pt + Pd = 0,57+ 4,2 = 4,77 T 2.2.Cột giữa: Ta có : Cao trình vai cột V = R – ( Hr + Hdct) R = V + ( Hr + Hdct) =8,4 + (0,15 +1,2) = 10,75 m Lấy a = 15cm ta có : Cao trình đỉnh cột : D = R + Hdct + a1= 10,75 + 1,2 + 0,15 = 12,1 m ( lấy a1 =15cm) Chiều dài phần cột trên : Ht = D – V = 12,1 – 8,4 = 3,7 m Chiều dài phần cột dưới : Hd = V +a2 = 8,4 + 0,4 = 8,8 m ( lấy a2 = 40 cm) Chiều dài toàn bộ cột H : H = Hd + Ht + a3 = 8,8 + 3,7 + 0,6 = 13,1m ( lấy a3 = 60cm) Trọng lượng phần cột trên: Pt = 0,5× 0,4× 2,5x 3,7 = 1,85 T Pd = 2,5(0,4× 0,6× 9,4+2.(0,6+1,0) ..0,5 ) = 6,44 T Trọng lượng toàn bộ cột: Pcột = Pt + Pd = 1,85 + 6,44 = 8,29 T SVTT : Phạm Văn Tú[4] Lớp : K35 - ĐHXD
  5. b3= 900 h1= 400 h2= 800 400 b2= 300 b1= 300 b2= 300 2. Dầm cầu trục. Nhịp biên -L=6m - Chiều cao dầm: 0,8 m - Thể tích cánh dầm - Thể tích phần thân dưới dầm - Thể tích toàn phần dầm cầu chạy - Trọng lượng dầm cầu chạy b3= 1200 h1= 500 h2= 1200 700 b2= 400 b1= 400 b2= 400 Nhịp giữa : -L=6m - Chiều cao dầm: 1,2 m - Thể tích cánh dầm - Thể tích phần thân dưới dầm - Thể tích toàn phần dầm cầu chạy - Trọng lượng dầm cầu chạy 4. Dàn mái. SVTT : Phạm Văn Tú[5] Lớp : K35 - ĐHXD
  6. 6800 6800 3600 2100 800 6800 Dàn mái lắp ở nhịp biên 6000 2400 2000 22000 Dàn mái lắp ở nhịp giữa Dàn vì kèo mái nhịp biên SVTT : Phạm Văn Tú[6] Lớp : K35 - ĐHXD
  7. Nhịp Chiều cao Trọng lượng 6800 800 5,1 Dàn vì kèo mái nhịp giữa Nhịp Chiều cao Trọng lượng 22000 2000 7,125 5. Dàn cửa trời : Tương tự như giàn mái ta cũng có các thông số của cửa trời nếu giả thiết bề dày thanh theo phương vuông góc với mặt phẳng dàn là 0,25m và độ rỗng toàn dàn là 30% - Dàn cửa trời ở nhịp 6,8 m SVTT : Phạm Văn Tú[7] Lớp : K35 - ĐHXD
  8. Chiều dài L (mm) Chiều cao h (mm) Trọng lượng (T) 3600 2100 0,48224T - Dàn cửa trời ở nhịp 22 m Chiều dài L (mm) Chiều cao h (mm) Trọng lượng (T) 6000 2400 0,6341072 6. Panen mái. SVTT : Phạm Văn Tú[8] Lớp : K35 - ĐHXD
  9. 80 120 218 1583 1343 250 120 6000 - Kích Thước panen là 1,583x6m - Trọng lượng : Q = [0,08x1,583 + 2x(0,12 + 0,218)x0,17/2]x6x2,5 = 2,7615 T Bảng tổng kết thống kê số lượng và khối lượng các cấu kiện toàn công trình: Khối Tổng khối Tổng số lượng: STT Tên cấu kiện: lượng/1CK: lượng: (Chiếc, CK) (T/1CK) (T) 1 Cốc móng cột biên. 3,56 50 178 2 Cốc móng cột giữa. 4,43 50 221,5 3 Cột biên. 4,77 50 238,5 4 Cột giữa. 8,29 50 414,5 5 Dầm cầu chạy nhịp biên 7,2 50 360 6 Dầm cầu chạy nhịp 13,2 100 1320 giữa. 7 Dàn mái nhịp biên 5,1 50 255 7 Dàn cửa trời nhịp biên. 1,2 50 60 Dàn mái nhịp giữa 7,125 25 178,125 Dàn cửa trời nhịp giữa. 1,5 25 37,5 SVTT : Phạm Văn Tú[9] Lớp : K35 - ĐHXD
  10. Panel mái. 2,7615 562 1552 III. Chọn cáp thi công 1. Chọn cáp cẩu móng. ®¸ n h d Êu t im - Để cẩu móng dùng chùm dây cáp treo có 4 móc gắn với 4 dây. Khối móng nặng 4,43T (chọn khối móng nặng), giả sử c è t c Êu k iÖn dây treo nghiêng góc 450 so với phương thẳng đứng. ptt = p 45° x1,1= 4,43x1,1= 4,873(T) - Nội lực trong mỗi dây là: S = Trong đó: n Số nhánh dây, n = 4 α = 450 Góc nghiêng dây so với phương đứng. Ptt Trọng lượng tính toán của cấu kiện Thay số tính được: S = = 1,723 T t r e o b u é c mã n g - Khi cáp làm việc thì bị kéo, xoắn, uốn, nhưng khi tính độ bền cho cáp để đơn giản tính cho khi chịu kéo. - Lực kéo đứt dây cáp: R = k.S ( k Hệ số an toàn, lấy k = 6) Thay số R = 6× 1,723 = 10,337 T - Giả sử sợi cáp có cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu σ = 160 kg/mm2 Diện tích tiết diện cáp: F ≥ R/σ = 10337/160 = 64,6075mm2 Mặt khác: F = ≥ 64,6075 ⇒ d ≥ 9,07 mm. - Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đường kính cáp 17,5 mm, trọng lượng 1,06 kg/m. 2. Chọn cáp cẩu cột, thiết bị neo buộc. Sức nâng của cột không lớn lắm, khi thi công cột dùng biện pháp kéo lê, do vậy không dùng cáp cứng mà dùng cáp mềm có khoá bán tự động để neo cột. Cáp treo 2 nhánh có góc nghiêng ϕ = 00 nên lực cần thiết kế của dây cáp là: 1 2 Do cột có trọng lượng nhẹ, sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột có cấu tạo như hình vẽ: Trong đó: 1.Đòn treo 2.Dây cáp 3.Các thanh thép chữ U 4.Đai ma sát *Cột biên: P = 4,77 T. Có : Ptt = 1,1x4,77= 5,247 (T). 3 Lực kéo đứt cáp: 4 R = k.S = k. = 6. = 15,741 T - Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Tính đường kính dây cáp. F ≥ R/σ ⇒ F ≥ 15741/160 = 98,3813 mm2 Mặt khác ta có: F = πd2/4 ≥ 98,3813 ⇒ d ≥ 11,19 mm - Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2 Chọn đường kính sợi d = 19,5 mm ,trọng lượng cáp 1,33 (Kg/m) lcáp = Htrên +hvai cột +1,5= 1,9 + 1 +1,5 = 4,4(m). qtb = γ lcáp + qđai ma sát = 1,33× 4,4 + 30 = 35,852(KG) = 0,035852 T *Cột giữa: P = 8,29 T . Có : Ptt = 1,1x 8,29 = 9,119 (T). SVTT : Phạm Văn Tú[10] Lớp : K35 - ĐHXD
  11. Lực kéo đứt cáp: R = k.S = k. = 6. = 27,357 T - Dùng loại cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Tính đường kính dây cáp. F ≥ R/σ ⇒ F≥ 27357/160 = 170,9813 mm2 Mặt khác ta có: F = π.d2/4 ≥ 170,9813 ⇒d ≥ 14,755 mm - Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2 chọn đường kính sợi d = 24 mm ,trọng lượng cáp 1,99 (Kg/m) lcáp = Htrên +hvai cột +1,5= 3,7 +1 +1,5 = 6,2(m). qtb = γ lcáp + qđai ma sát = 1,99× 6,2 + 30 = 42,344 (KG) = 0,042344T 3. Chọn cáp cẩu dầm cầu trục. Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là 3 4 thiết bị treo buộc đơn giản thông thường. Do Ldcc 6m nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động. Cấu tạo như hình vẽ: Trong đó: 1- miếng đệm 2- dây cẩu kép 3- khóa bán tự động 2 4-đoạn ống ở khóa để luồn dây cáp 1 § ß n t r eo DÇm c Çu c h ¹ y t r e o b u é c d Çm c Çu c h ¹ y * Dầm cầu chạy nhịp biên Q = 7,2 T nên để cẩu lắp dầm cầu chạy ta không c ần dùng thêm đòn treo. * Chọn cáp treo dầm: - Trọng lượng dầm và thiết bị treo buộc: P = 7,2× 1,1 + 0,2 = 8,12T + Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo. Lấy bằng 200kg. + Tính với dây cáp treo xiên góc 450. - Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/m.n.cosϕ Thay số: R = 6× 8,12= 34,450 T - Chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 34450/160 = 215,314 mm2 Mặt khác ta có: F = π.d2/4 ≥ 215,314 ⇒ d ≥ 16,56 mm - Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37+1, cường độ sợi cáp 160kg/mm2 Chọn đường kính sợi d = 28,5(mm), trọng lượng cáp 2,68(kG/m), lực kéo đứt cáp là:34450(kG) lcáp = 0,8 + 1,5 = 2,3(m). qtb = γ lcáp + qđai ma sát = 2,68× 2,3 + 30 = 36,164 (KG) = 0,036164 T Dầm cầu chạy nhịp giữa : Lực căng cáp được tính theo công thức: SVTT : Phạm Văn Tú[11] Lớp : K35 - ĐHXD
  12. Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=35mm, cường độ chịu kéo là: =160kg/cm2 , có =4,21 kg/m với : qtb=.lcáp+qđai ma sát=4,21.2,7+30=41,3562kg 0,0414 (T) 4. Chọn cáp cẩu dàn mái . - Do dàn mái có nhịp 6,8 và 22 m, nên ta sẽ khuếch đại dàn mái và cửa mái ở dưới đất trước sau đó cẩu lắp lên và lắp dựng. - Để cẩu lắp dàn mái dùng đòn treo và dây treo có khoá bán tự động. - Chọn đòn treo là hai thanh thép định hình chữ C ghép với nhau loại: CCT38 có: f = 2300Kg/cm2 và hệ số điều kiện làm việc: óc = 0,85 - Khi tính toán đòn treo ta coi đòn treo làm việc như một dầm đơn giản đặt trên hai gối tựa và chịu tác dụng của hai lực tập trung N đặt ở vị trí như hình vẽ trên. * Nhịp biên : +. Dàn vì kèo bê tông và cửa trời N= - Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên: N = = = 2,96T n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải. - Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là: Mmax = 1,1.6,3.(4 + 2).0,5 – 2,96x4.sin450 = 2,969 T.m=2,969.103.100 Kg.cm - Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép t ừ 2 thanh thép ch ữ C: Wyc = = = 133,4cm3 Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm3 và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm - Sơ đồ treo buộc nhịp biên: 45° 500 2000 8000 2000 500 500 1000 3600 2100 c A b 2100 1134 1134 1134 1134 1134 1134 6800 *Chọn dây cáp treo dàn. - Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 6,3x 1,1 + 0,2 = 7,13 T + Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng 200kg. + Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 00 và có 4 dây - Nội lực làm đứt dây: R = k.S = SVTT : Phạm Văn Tú[12] Lớp : K35 - ĐHXD
  13. n: Số nhánh cáp m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều Thay số: R = = 14,26T - Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 14260/160 = 89,125mm2 Mặt khác ta có: F = π.d2/4 ≥ 89,125 ⇒ d ≥ 10,65 mm Chọn đường kính sợi d = 17,5 mm, trọng lượng cáp là 1,05 (Kg/m) Sơ đồ treo buộc ở nhịp giữa: 45° 500 500 2000 8000 2000 500 1000 6000 2400 c N?p G? A 2400 b 3667 3667 3667 3667 3667 3667 22000 N= - Nhưng khi cẩu lắp cấu kiện ta có kể đến ảnh hưởng của chuyển động nên: N = = = 4,059T n = Kd = 1,1: là các hệ số vượt tải. - Mômen uốn lớn nhất trong tiết diện dầm treo là: Mmax = 1,1x8,625.(4 + 2).0,5 – 4,059x4.sin450 = 16,983 T.m=4,259.103.100 Kg.cm - Mômen kháng uốn cần thiết cho dầm: Chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ C: Wyc = = = 108,93cm3 Vậy chọn đòn treo là: C20 có W = 152cm3 và g = 18,4 Kg/m, h = 200mm *Chọn dây cáp treo dàn. - Trọng lượng dàn, cửa mái và thiết bị treo buộc: P = 8,625x 1,1 + 0,2 = 9,6875 T + Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng 200kg. + Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 00 và có 4 dây - Nội lực làm đứt dây: R = k.S = n: Số nhánh cáp m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều Thay số: R = = 19,375T - Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37 + 1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 19375/160 = 121,094mm2 Mặt khác ta có: F = π.d2/4 ≥ 121,094 ⇒ d ≥ 12,42 mm SVTT : Phạm Văn Tú[13] Lớp : K35 - ĐHXD
  14. Chọn đường kính sợi d =22 mm, trọng lượng cáp là 1,65 (Kg/m) 5. Chọn cáp cẩu panen mái. - Panel có kt 1,583 x 6m, nên mỗi lần cẩu chỉ cẩu 1 panel. Sơ đồ treo buộc panel. Ta tính cho Panen có kích thước lớn. 1800 t r eo b u é c p a n e l - Trọng lượng panel và thiết bị treo buộc: P = 2,7615 × 1,1 + 0,1 = 3,1377T + Dây cáp treo xiên góc 450 so với phương thẳng đứng. Sử dụng chùm dây 4 nhánh. - Nội lực làm đứt dây: R = k.S = k.P/n.m.cosϕ Thay số: R = = 8,875T - Tra bảng chọn cáp mềm loại 6x37+1, cường độ chịu kéo của 1 sợi cáp là 160kg/mm2. Diện tích dây cáp: F ≥ R/σ ⇒ F≥ 8875/160 = 55,5 mm2 Mặt khác ta có: F = π.d2/4 ≥ 55,5 ⇒ d ≥ 8,4 mm Chọn đường kính sợi d = 15,5 mm ,trọng lượng cáp là 0,8 (Kg/m) 6. Chọn cáp cẩu tấm tường. Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vòng treo tự cân bằng. Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,2=1,32 (T) Lực căng cáp được xác định theo công thức: n: Số nhánh cáp m: hệ số kể sự căng các dây cáp không đều Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đường kính D=6,7mm, cường độ chịu kéo là:160kg/cm2 với qtb=0,16T. 7. Tổng kết chọn cáp cẩu cho các cấu kiện. Trọng Trọng Lực Đường Cường độ Phân Loại cáp chọn: lượng lượng tính kính chịu kéo loại Cáp mềm cấu dụng toán gây tính của sợi cấu 6x37+1 kiện cụ treo đứt cáp toán cáp kiện d chọn (mm) (T) buộc (T) (mm) Kg/mm2 Móng 4,43 10,337 9,07 17,5 160 SVTT : Phạm Văn Tú[14] Lớp : K35 - ĐHXD
  15. 4,77 15,741 11,19 19,5 Cột 0,1 160 8,29 27,357 14,755 24 7,2 0,2 34,450 16,56 28,5 160 Dầm 13,2 56,003 21,11 35 6,3 14,26 10,65 17,5 Dàn 0,2 160 8,625 19,375 12,42 22 Panel 2,7615 0,1 8,875 8,4 15,5 160 T tường 1,32 0,2 5,6 6,7 6,7 160 Từ trên ta chọn các loại cáp để sử dụng là: Loại 1: có đường kính là 35mm, dùng cẩu Móng ,Cột và Dầm Loại 2: có đường kính là 22 mm, dùng cẩu Dàn mái và Panel IV : Tổ chức thi công lắp ghép công trình A. Chọn phương pháp lắp ghép cho các cấu kiện. 1. Giới thiệu các phương pháp hay sử dụng để thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng: Để thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng có các phương pháp lắp ghép sau: a. Phương pháp lắp ghép tuần tự : Theo phương pháp này thì mỗi lần di chuyển của phương tiện cẩu lắp chỉ lắp dựng cho 1 dạng cấu kiện nhất đ ịnh. Cứ tuần tự như vậy người ta lắp các cấu kiện theo 1 trình tự từ dưới lên trên. Theo phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau: + Ưu điểm: Do chỉ cẩu 1 dạng cấu kiện nhất định nên hiệu suất sử dụng máy cao, năng suất cẩu cao. Lý do chỉ phải cẩu 1 cấu kiện nên chỉ phải dùng 1 loại dây cáp, thao tác của công nhân được chuyên môn hoá. Việc chỉnh tim cốt, cố định tạm cũng như thao tác phụ trợ luôn lặp đi lặp lại nên thời gian thực hiện 1 quy trình là ngắn. Phương pháp lắp dựng kiểu này cho năng suất cao. + Nhược điểm: Máy phải di chuyển nhiều lần tốn nhiên liệu chạy máy. Khó có thể đưa 1 phần công trình vào sử dụng. + Phạm vi áp dụng: Phương pháp lắp dựng kiểu này chỉ áp dụng cho các cấu kiện có mối nối ướt. b. Phương pháp lắp tổng hợp các câu kiện trên 1 tuyến đi. Theo phương pháp này phương tiện cẩu lắp ít phải di chuyển, chỉ cầm di chuyển 1 lần để lắp các cấu kiện. Phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau. + Ưu điểm: Sớm đưa 1 phần công trìnhvào sử dụng được ngay. + Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng máy thấp. Do mất nhiều thời gian vào việc thay đổi dây cáp cẩu điều chỉnh dụng cụ cẩu lắp cho các cấu kiện. Do vị trí công tác và các thao tác của công nhân không được chuyên môn hoá nên năng suất sử dụng lao động thấp. Phương pháp này luôn phải thay đổi thiết bị treo buộc và cố địng tạm. + Phạm vi áp dụng: Sử dụng cho công trình có mối nối khô và đặc điểm kết cấu của công trình là trong phân đoạn lắp ghép tổng hợp đã tạo được độ cứng ổn định. c. Phương pháp kết hợp. Đây là phương pháp kết hợp 2 phương pháp trên. Mục đích là để tận dụng các ưu điểm của 2 phương pháp và làm giảm bớt nhược điểm của chúng. Theo phương pháp này sẽ có một số dạng kết cấu được lắp ghép theo phương pháp tuần tự, còn 1 số khác được lắp ghép theo phương pháp hỗn hợp. SVTT : Phạm Văn Tú[15] Lớp : K35 - ĐHXD
  16. +Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng nhiều trong các nhà công nghiệp1 tầng hoặc 2 tầng. 2. Chọn phương pháp lắp ghép các cấu kiện. - Dựa vào các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp trên và điều kiện của công trình ta chọn phuương pháp kết hợp (Phương pháp c). Lý do chọn: + Đây là công trình nhà công nghiệp 1 tầng có mặt bằng rộng, khối lượng lắp ghép các cấu kiện nhiều. + Trong công trình có 1 số cấu kiện sử dụng mối nối ướt và mối nối khô. Trong đó các cấu kiện sử dụng mối nối ướt nhất thiết phải lắp ghép tr ước, còn các c ấu kiện sử dụng mối nối khô lắp ghép sau. + Công trình không cần phải đưa 1 phần vào sử dụng ngay. - Phương pháp lắp ghép: Để lắp ghép xong công trình ta chia ra làm 2 đợt + Đợt 1: Tổ chức lắp ghép các cấu kiện có sử dụng mối nối ướt (Móng, c ột ,dầm cầu chạy, giằng đầu cột). Sử dụng phương pháp lắp ghép tuần tự. + Đợt 2: Tổ chức lắp ghép các cấu kiện có sử dụng mối nối khô (Dàn mái, panen mái). Sử dụng phương pháp lắp ghép hỗn hợp. B: Chọn máy thi công và lắp ghép các cấu I. Chọn máy thi công lắp dựng móng, cột, Dầm cầu chạy Với các cấu kiện loại này chọn phương pháp lắp ghép tuần tự cho các cấu kiện: Móng, cột, dầm cầu chạy. Để thuận lợi trong việc thi công đạt năng suất cao ta chọn chung 1 loại cẩu cho phương pháp lắp ghép tuần tự để lắp ghép cho 3 cấu kiện. 1. Thiết kế tuyến đi của cẩu. Mục đích để cẩu phải đi quãng đường ngắn nhất mà cẩu được nhiều nhất tại 1 vị trí dừng cẩu. Theo mặt bằng kết cấu nhà, công trình có nhịp nhà L = 6,8 và 22 m các cấu kiện sẽ được xếp đặt trong phạm vi độ với của tay cần để tận dụng tối đa sức cẩu, và ta phải bố trí vị trí đứng cẩu sao cho tại 1 vị trí cẩu cẩu được nhiều nhất. *Chọn tuyến đi của cẩu như sau: Khi cẩu di chuyển cẩu móng, cột thì tại 1 vị trí dừng sẽ cẩu đ ược 2 c ấu ki ện, khi di chuyển cẩu dầm cầu chạy thì tại một vị trí cẩu được 2 cấu kiện. 2. Chọn máy cẩu thi công. Căn cứ vào nhưng tính năng cơ bản của cẩu: Sức trục, tầm với tay cần, chiều cao nâng móc. Ta chọn cẩu như sau: Chọn cẩu để lắp ghép móng BTCT. SVTT : Phạm Văn Tú[16] Lớp : K35 - ĐHXD
  17. h4 h3 hmc H h2 o 75 hc h1 S r=1,5m Ryc =S +r - Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác đ ịnh các tính năng cần thiết cho cẩu. + Xác định tầm với cần thiết, dựa vào: Mặt bằng vị trí đứng cẩu và vị trí cấu kiện cần lắp ghép (Móng). + Xác định chiều cao cần thiết: Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4 Trong đó: HL : Cao trình đặt cấo kiện. ( Với móng HL = 0 ) h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m. h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 1,15 m. h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, lấy h3 = 13,45m. h4 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puly, ta đi tính h4 = 1,5m. hc :Khoảng cách từ khớp quay tới cao trình máy đứng lấy hc = 1,5 m. ⇒ Hyc = 1 + 1,15 + 13,45 + 1,5 = 17,1 m + Chiều dài sơ bộ tay cần là : L = = = 16,15 m = Lyc + Tầm với của cầu trục là : Ryc = Lyc.cos+ r = 16,15.cos750 + 1,5 = 5,68 m + Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc= Q + qtreo buộc Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 4,43 T. qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy q = 0,1T Thay số liệu vào tính được: Qyc = 4,53 T a. Chọn cẩu để lắp ghép cột BTCT. SVTT : Phạm Văn Tú[17] Lớp : K35 - ĐHXD
  18. h4 h3 hmc H h2 o 75 hc h1 S r=1,5m Ryc=S +r Do cột giữa có kích thước và khối lượng lớn hơn cột biên, nên chỉ cần tính toán cho môt cột giữa, cột còn lại lấy kết quả tính toán của cột trên. Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau: - Với cột giữa: - Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác đ ịnh các tính năng cần thiết cho cẩu cột. Tính cho cột giữa: + Xác định chiều cao cần thiết: Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4 Trong đó: HL : Cao trình đặt cột. ( Với cột cao trình đặt H0 = 0 ) h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m h2 : Chiều dài cấu kiện, h2 = 13,1 m h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 1,5 m h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính h4 = 1,5 m Thay các số liệu vào công thức trên tính được: Hyc = 17,1 m Lyc = m Ryc = Lyccos75o+1,5 = 16,15.cos750 + 1,5 = 5,68 m + Xác định chiều dài tay cần: + Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc = Q + qtreo buộc Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 8,29 T. qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,1 T Thay số liệu vào tính được: Qyc = 8,29+0,1 =8,39 T - Với biên: - Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác đ ịnh các tính năng cần thiết cho cẩu cột. Tính cho cột biên: + Xác định chiều cao cần thiết: Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4 Trong đó: HL : Cao trình đặt cột. ( Với cột cao trình đặt H0 = 0 ) h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m h2 : Chiều dài cấu kiện, h2 = 10,7 m h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 1,5 m h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính h4 = 1,5 m SVTT : Phạm Văn Tú[18] Lớp : K35 - ĐHXD
  19. Thay các số liệu vào công thức trên tính được: Hyc = 14,7 m Lyc = m Ryc = Lyccos75o+1,5 = 13,67.cos750 + 1,5 = 5,04 m + Xác định chiều dài tay cần: + Xác định sức cẩu cần thiết: Qyc = Q + qtreo buộc Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 4,77 T. qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,1 T Thay số liệu vào tính được: Qyc = 4,77+0,1 =4,87 T c. Chọn cẩu để lắp ghép dầm cầu chạy BTCT. h4 h3 h2 h1 hmc H hc o 75 hc S r=1,5m Ryc=S +r - Với việc chọn sơ đồ di chuyển, vị trí dừng cầu như trên. Ta xác định các tính năng cần thiết cho cẩu DCC. + Xác định chiều cao cần thiết: Hct = HL + h1 + h2 + h3 + h4 Trong đó: HL : Cao trình đặt dầm cầu trục. Dầm cầu trục đặt lên vai cột HL=8,8 m h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 1,2 m h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 =1,5 m h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, h4 = 1,5 m Thay các số liệu vào công thức trên tính được: H=8,8+1+1,2+1,5+1,5=14m Hmc=8,8+1+1,2+1,5 =12,5m hc-khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến cao trình của cần trục đứng (hc=1,5÷1,7) lấy hc=1,5m SVTT : Phạm Văn Tú[19] Lớp : K35 - ĐHXD
  20. L = = = 12,9m = Lyc S=L x cos75o = 12,9 x cos75o =3,35m Với r-Khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục r=(1÷1,5)m Lấy r = 1,5 m Suy ra: Ryc=3,35+1,5=4,85(m) + Xác định sức cẩu cần thiết: Qct = Q + qtreo buộc Trong đó: Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 13,2T. qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,2 T Thay số liệu vào tính được: Qyc = 13,2 + 0,2 = 13,4T Nhịp biên: H= Hc+ h1+h2+h3+h4=(8,2-1,5)+1+0,8+1,5+1,5=11,5m Hmc= Hc+ h1+h2+h3=(8,2-1,5)+1+0,8+1,5=10 m L= Với r-Khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến trục quay của cần trục r=(1÷1,5)m Lấy r = 1,5 m S=Lxcos75o = 10,35x cos75o =2,68m Suy ra: Ryc=2,68+1,5=4,18 (m) Qyc= Qck+qtb = 2,68+0,2=2 88(T). d. Chọn cáp cẩu tấm tường. Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo. Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau (chọn cần trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép max): H=Hc+h1+h2+h3+h4 =(10,7-1,5)+0,5+1,2+1,5+1,5 =13,9 (m) Hmc=Hc+h1+h2+h3=(10,7-1,5)+0,5+1,2+1,5=12,4m L= S=Lxcos75o = 12,84x cos75o = 3,32m Suy ra: Ryc=3,32+1,5=4,82 (m) Qyc= Qck+ qtb =1,2+0,01=1,21 (T) SVTT : Phạm Văn Tú[20] Lớp : K35 - ĐHXD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2