intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án môn học " Kiểm tra hồ sơ thiết kế và thiết bị PCCC cho Trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS Huế theo các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng "

Chia sẻ: Tom Jery | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

354
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, với đường lối chính sách đổi mới hợp tác quốc tế đa phương, nền kinh tế nước ta đã và đang từng bước phát triển vững chắc với nội lực của đất nước và sự hợp tác đầu tư của nước ngoài. Do vậy. đất nước ta đã thu được nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội. Hoà chung với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Huế - trung tâm văn hoá, kinh tế, du lịch của cả nước luôn đi đầu trong các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án môn học " Kiểm tra hồ sơ thiết kế và thiết bị PCCC cho Trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS Huế theo các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng "

  1. ĐỀ TÀI Kiểm tra hồ sơ thiết kế và thiết bị PCCC cho Trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS Huế theo các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện :
  2. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, với đường lối chính sách đổi mới hợp tác quốc tế đa phương, nền kinh tế nước ta đ ã và đang từng bước phát triển vững chắ c với nội lực của đất nước và sự hợp tác đầu tư củ a nước ngoài. Do vậ y. đất nước ta đã thu được nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hộ i. Hoà chung với sự phát triển kinh tế - xã hội của c ả nước, Huế - trung tâm văn hoá, kinh tế, du lịch củ a c ả nước luôn đ i đầu trong các l ĩnh vực. Trong đó phát triển kinh tế văn hoá xã hội là một trong những nhiệm vụ được đ ặt ra hàng đầu. Trên đ ịa bàn Thành phố Huế đang hình thành rất nhiều các trụ sở làm việc cao tầng của nhà nước cũng nh ư cửa các công ty tư nhân. Công trình trụ sở làm việ c. Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS – Hu ế là một trong những công trình trong số đó, là địa đ iểm phục vụ cho cán bộ công ty làm việc, nghiên cứu và sinh hoạt. Vì vậ y đ ây là nơi thường xuyên tập trung đông người. Bên trong công trình thường xuyên tồn tại một số lượng khá lớn các chất cháy như tài liệu, hồ sơ lưu trữ, các thiết bị máy móc, trang trí nộ i thất... khi xảy ra cháy, đám cháy dễ phát triển lan ra các khu vực xung quanh và phát sinh cháy l ớn, gây thiệt hạ i nghiêm trọng về n gười và tài sản làm mất trật tự an toàn xã hội. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đố i với nhà nhiều t ầng, với phương châm “Tích cực phòng ngừa không để n ạn cháy xả y ra, sẵn sàng chữ a cháy kịp thời và có hiệu quả” Thì trụ sở l àm việc- Công ty TNHH Đ ầu tư T&M TRANS Huế, phải được làm tốt công tác PCCC ngay từ khi công trình còn nằm trên bản vẽ thiết kế xây dựng cho đến suốt quá trình thi công và nghiệ m thu công trình đưa vào sử dụng. Đ ể làm được điều đó, trước khi xây dựng công trình cần phái nghiên cứu, đánh giá, phân tích một cách kỹ lưỡng về đặ c điểm nguy hiể m cháy nổ bên trong công trình, đặc điểm về giao thông, nguồn nước, hệ thống diện cũng nh ư hệ thống báo cháy, lối và dường thoát n ạn, hệ thống chữ a cháy vách tường... của công trình. Thông qua việ c kiểm tra, đối chiếu so sánh các bản vẽ thiết kế kỹ thuật với các tiêu chuẩn qui phạ m hiện hành của Nhà nước có liên quan đến công trình PCCC. Trên c ơ sở đó, đề ra được các biện pháp kỹ thuật an toàn PCCC cho công trình, giúp cho quá trình vậ n hành, sử dụng được đảm bảo an toàn. pbchue@gmail.com Trang 1
  3. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Với mụ c đích như vậy, tôi chọn đề tài “Kiểm tra hồ sơ thiết kế và thiết bị PCCC cho Trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS Huế theo các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng” đ ể làm đồ án tốt nghiệp. Nội dung đồ á n gồm: C HƯƠNG I: PHÂN TÍCH. Đ ÁNH GIÁ Đ ẶC Đ IỂM C ỦA CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PCCC. CHƯƠNG II: KIỂM TRA HỒ SƠ THIẾ T KẾ THEO TIÊU CHUẨN AN TOÀN PCCC CHO TRỤ SỚ LÀM VIỆC- CÔNG TY TNHH Đ ẦU TƯ T&M TRANS VIỆT NAM CHUƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THU ẬT AN TOÀN PCCC CHO TR Ụ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY TNHH Đ ẦU TƯ T&M TRANS HUẾ KẾT LUẬN . pbchue@gmail.com Trang 2
  4. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng C HƯƠNG I. PHÂN TÍCH Đ ÁNH GIÁ Đ ẶC Đ IỂ M CỦ A CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾ N CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY VÀ CH ỮA CHÁY. 1. Đặc điểm quy hoạ ch và kiế n trúc xây d ựng. 1.1. Đặc điểm quy hoạch C ông trình trụ sở làm việ c- Công ty TNHH Đầu tư T&M TRANS - Huế được xây dựng ở 30 B-C-D Lý Nam Đế - Thành phố Hu ế. pbchue@gmail.com Trang 3
  5. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng C ông trình được xây dựng kiên cố trên lô đất có diện tích tương đối rộng với tổng diện tích xây dựng là 444 m2, diện tích trong chỉ giới: 743 m2. Công trình là một khối kiến trúc được thiết kế 13 tầng với chiều cao 41,6 m. * Mục đ ích sử dụng của các tầng: - Tầng h ầm: là n ơi để xe máy, ô tô cho cán bộ. công nhân viên công ty cũng như cho mọ i người đến liên h ệ công tác. - Tầng 1 đến tầng 13: Cao 3,2m gồ m 03 phòng làm việ c, các phòng đ ều có chức năng khác nhau. Ngoài ra từ tầng 1 đến tầng 13 các tầng đều được bố trí thêm nhà vệ sinh, hành lang, cầu thang và sảnh t ầng. * Vị trí địa lý của công trình như sau: - Phía Đ ông giáp với đường Lý nam Đế. - Phía Tây, phía Nam, phía bắc giáp với các khu hành chính khác. 1.2. Đặc điểm kiên trúc xây dựng. a) Về vật liệu xây d ựng : Công trình được xây dựng có kết c ấu bê tông cốt thép. Vật liệu xây dựng các kết cấu chính của công trình đều thuộc nhóm không cháy và khó cháy. Trong đó bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các bộ phận củ a công trình. b) K ết cấu của công trình: Nhà được thiết kế theo h ệ khung d ầm ch ịu lực và sàn làm bằng bê tông cốt thép đổ liền khố i. Bên ngoài các cột và dầm được bảo vệ bằng l ớp vữa xi măng, mặt trên của sàn được bảo vệ bằng l ớp gạch men (400x 400x20)mm. Các cấu kiện ch ịu lực chính của nhà có kích thước như sau: + Cột có kích thước (330 x 350)mm và (500 x 500) mm. + Dầm có kích thước (250 x 300)mm và (330 x 330)mm. + Sàn đổ tạ i chỗ b ằng bê tông cốt thép dày 150mm. + Tường bao che vách tường ngă n được xây bằng gạ ch đất sét nung rỗng có chiều dày 220mm. pbchue@gmail.com Trang 4
  6. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng 2. Đặc điểm về giao thông nguồn n ước 2.1. Đặc điểm về giao thông - Xung quanh các công trình trong cơ sở đều có đường giao thông đ i lại rộng. 4m, đảm bảo cho xe chữa cháy lưu động tiếp c ận với công trình khi có sự cố cháy nổ xả y ra. Riêng Công trình trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T& M Trans – Hu ế, xung quanh nó đều đả m b ảo cho xe thang tiếp cận khi có cháy ở c ác tầng cao. 2.2 . Đặc điểm về nguồn n ước. a) N guồn nước bên trong cơ sở N guồn nước chính cung cấp cho c ơ sở được lấ y từ mạng đường ống cung cấp nước của thành phố. Nước lấ y vào trong c ơ sở được chứa bởi 3 bể : 1 bể nước ngầ m 1 dùng cho sinh hoạt có thể tích V = 45m3, 1 bể nước ngầ m dùng cho ch ữa cháy có thể t ích V= 60m3 , 1 bể nước trên tầng 13 cho sinh hoạt có tổng thể t ích V= 25,2m3. Trong c ơ sở chư a được xây dựng hệ thống các đường ống trụ nước ch ữa cháy ngoài nhà. b) H ệ thống chữa cháy vách t ường C ông trình trụ sở làm việ c - công ty TNHH Đầu tư T& M Trans - Huế đã được thi công lắp đặt hệ thống chữa cháy cố định. Toàn bộ n gôi nhà được lắp đặt 14 họng nước chữa cháy vách tường ở hành lang mỗi tầng cùng với l ăng vòi van đặt tại vị trí họng nước của tầng. Đ ể cung cấp nước cho sinh hoạt và chữa cháy người ta dùng 2 máy b ơm: 1 dùng cho sinh hoạt: 1 dùng cho chữa cháy, hai máy này có thể làm việ c bổ tr ợ cho nhau. Một số đặc tính của bơm: + Lưu lượng b ơm QB = 54 m3/h + Cột áp của bơm HB = 56,7 m.c.n + Công su ất của bơm NB = 22,5 kw + Khởi động: có thể kh ởi động tự động hoặ c có thể khởi động bằng tay. pbchue@gmail.com Trang 5
  7. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng - Ngoài ra tại mỗ i tầng của toà nhà đều được trang bị 03 bình bột chữa cháy, 1 xách tay MFZ-8, và bình chữ a cháy b ằng khí CO2 MT5 bố trí treo, gắn trên tường ngay sát hộp chữa cháy để dễ thấ y và thuận tiện khi sử dụng. 3. Đặc điểm về hệ thống điện và hệ thống báo cháy 3.1- Đặc điểm về hệ thố ng đi ện Toà nhà sử dụng nguồn điện 3 pha 380/220V c ấp điện từ trạm hạ thế 3x25kVA. Với tổng công suất đặt cho công trình là 216,98 kw. Trong đó công suất đặt cho mạng động lực ( máy lạnh, máy điều hoà, c ầu thang máy, máy bơm) 161,5 kw, công suất đ ặt cho mạng chiếu sáng - quạt - ổ c ắm - hệ thống báo cháy là 155,48 kw. Hệ thống chiếu sáng của toà nhà: dùng đèn neon và đèn trang trí có công t ắc đặt âm tường, đèn áp tường đ ặt cách n ền 2,8m, các đèn neon đặt trên tường cách nền 3,2m chiếu sáng cho kho ở tầng hầ m bằng đèn sợi đốt loại phòng nổ, lắp đặt các đ èn sự cố tại cầu thang chính và cửa ra vào. Dây dẫn: Dùng cáp đồng nhiều lõi bọc nhự a PVC luồn trong ống tr ắng cứng đặt chìm, kho dùng cáp ngầm ( 4x4mm2 ) lõi đồng có b ảo vệ. Dây dẫn từ tủ phân phối đến các nhánh, các tầng các phòng dùng cáp đồng cách điện PVC do Cadivi chế tạo có tiết diện: (4x38 mm2); (4x5,5 mm2); (2 x 22 mm) ( 2 x16 mm); (2x11 mm); (2x5,5 mm2); (4x2,5 mm2); (4x4 mm2). Thiết bị bảo vệ : Có cầu chì đặt âm tường bảo vệ cho các đèn chiếu sáng quạt, bảo vệ đ iều hoà bằng aptomat. Ở mỗi phòng, mỗi t ầng trong toà nhà có các aptomat bảo vệ: MCB 2P- 16A, MCB 2P - 25A, MCB 25P - 32A, MCB 3P – 16A, MCB 3P – 30A, MCB 2P - 132A, MCB 2P – 50A, MCB 2P – 6A. Ở mỗ i hệ thống bảo vệ bằng aptomat MCCB 3P - 60A, MCCB 3P - 100A. Aptomat bảo vệ cho công trình: MCCB 3P - 150A. Tất cả các aptomat lựa chọn b ảo vệ cho toà nhà là loạ i aptomat L.G chế tạo 3.2- Đặc điểm hệ thố ng báo cháy pbchue@gmail.com Trang 6
  8. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Thiết kế cho công trình công ty TNHH Đầu tư T&M TRANG – Huế - Trụ sở làm việc bao gồm đầy đủ các thiết bị như trung tâm báo cháy, đầu báo cháy tự động, nút ấn khẩn cấp bằng tay, chuông báo cháy, đèn báo cháy, cáp tín hiệu và các thiết b ị phát hiện báo cháy khác. Tủ trung tâm báo cháy tự động được lắp đ ặt là phòng b ảo vệ là n ơi có trang b ị đ iện tho ại và n ơi thường xuyên có người trực 24/24 giờ. Thiết b ị lắp đặt đảm bảo các chỉ t iêu kĩ thuật sau: Nguồn đ iện cung cấp AC-220 V 50/60 Hz Nguồn đ iện d ự phòng: ắc qui DC-24V Dòng đ iện sơ cấp (220V AC): 0.39 A chuông Dung lượng ắ c qui 0.45 Am 4. Đặc điểm thông gió Hệ thống thông gió tự nhiên: Với quan điểm của nhà thiết kế và yêu cầu sử dụng của Công trình trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đ ầu tư T& M – Huế, nên hệ thống thông gió tự nhiên vẫn được h ình thành như những nhà hành chính khác. Hệ thống các c ửa đi, cử a sổ đều được bố trí hợp lý, h ợp cảnh quan chung thẩm mỹ. Hệ thống thông gió cưỡng bứ c: Toàn bộ c ác phòng làm việ c đều được bố trí hệ thống qu ạt, các phòng đã được lắp máy đ iều máy hoà cụ c bộ. 5. Đặc điểm nguy hi ểm cháy nổ của công trình. 5.1. Nguy hiểm cháy nhà nhi ều tầng. N guy hiểm cháy của nhà nhiều tầng thể h iện ở chỗ đám cháy phát triển rất nhanh và khó cứu chữa. Qua phân tích và nghiên c ứu các đám cháy trong nhà cao tầng cho th ấy có các đặ c điể m sau: đường chính để khói lan truyền là thang máy, các giếng kỹ thuật, buồng thang bộ, các kênh thông gió theo phương thẳng đứng với vận tốc trên 20 m/s. Thời gian tầng trên cùng b ị nhiễm khói sau 2 đến 3 phút. Sau 5 phút trong những đ iều kiện nhất định nhiệt độ trong buồng thang bộ có thể đạt 2000C, vượt qua nhiều so với nhiệt độ nguy hiểm đố i với con người trong điều kiện cháy. Nguồn tạo khó có thể do cháy ca bin máy. Dưới tác động của nhiệt độ pbchue@gmail.com Trang 7
  9. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng cao, thiết b ị điều khiển thang máy nhanh chóng bị hư hỏng, do vậ y buồng thang bộ thông thường và thang máy không đả m bảo thoát nạn cho người trong th ời gian cháy. Đ ám cháy phát triển rất nhanh, chữa cháy gặp nhiều khó khăn vì vậ y đòi hỏi lực lượng và phương tiện chuyên dùng rất lớn. Thời gian thoát nạn thực tế tương đối lớn vượt quá xa so với thời gian thoát nạn thự c tế 5.2. Về chất cháy. Đ ối với c ác nhà nhiều tầng, luôn tồn tại nhiều chất cháy rất lớn với nhiều dạng khác nhau. Trên mỗi tầng của toà nhà đều chứa đựng t ải trọng chất cháy l ớn. Đ ối với các trụ sở làm việc, là nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong quá trình xây dựng cũng như sử dụng đã tồn tạ i nhiều loạ i chất cháy khác nhau như gỗ, vải, giấ y, cao su, nhựa tổng h ợp... Tại mỗ i phòng làm việc, kho được trang b ị nhiều loạ i dụng cụ, phương tiện, thiết bị đồ dùng phục vụ cho công tác. Các loại dụng cụ, phương tiện, thiết bị này hầu h ết được làm từ các chất, vật liệu khó cháy và d ễ cháy. Nhìn chung, ta thấy trong công trình trụ sở làm việc - Công ty TNHH Đầu tư T&M Trans – Huế, h ầu hết các dụng cụ, phương tiện, thiết b ị đồ dùng đưa vào sử dụng đều thuộc nhóm d ễ cháy và khó cháy. Đặc đ iểm chung của các lo ại này có nhiệt độ bắt cháy thấp, khi cháy toả ra một lượng nhiệt lớn, nhiều khói và các sản phẩm độ c hại, tốc độ cháy lan nhanh. a. Chất cháy là gỗ Gỗ là loại vật liệu thuộc nhóm dễ cháy, mức độ cháy của gỗ phụ thuộc vào từng loạ i gỗ, hình dáng, kích thước củ a nó. Nhiệt độ bốc chá y của gỗ vào khoảng 240 – 270 0C. Nhiệt độ tự bắt cháy của gỗ vào khoảng 350 – 450 0C. Tốc độ cháy lan của gỗ ở vị t rí mặt bằng không gió kho ảng 1m/phút, theo chiều sâu của gỗ khoảng 0,2 - 0,5m/phút. Khi có cháy xẩy ra khả năng lan truyền củ a ngọn lửa r ất lớn, từ 1 - 3 phút. Khi cháy 1 kg gỗ nhiệt lượng toả ra khoảng Qc =1.6500KJ. Sản phẩm cháy của gỗ thường là CO, CO2, H2O, N2 và khoảng 10 - 20% khối lượng than gỗ. b. Chất cháy là vải pbchue@gmail.com Trang 8
  10. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Vải thuộc nhóm vật liệu dễ cháy, trong công trình tồn tại ở nhiều dạng như quần áo, chăn màn, rèm cửa, phông màn... quá trình cháy của nó cũng diễn ra tương tự như gỗ. Vận tố c cháy trung bình của vả i theo khố i lượng có thể đạt Vkt = 0,36kg/m2/phút, vận tốc cháy theo b ề mặt là 0,33m/phút. Nhiệt độ cháy của vải có thể đạt từ 650 – 10000C. Khi cháy vải tổng h ợp toả ra một lượng lớn khói, khí độc như CO, CO2, H2S, SO2, HCN, HCL... các chất có thể đạt đến CO - 2g/m3, CO2 - 1,44g/m3, HCL - 1,5g/m3, HCN - 0,1 g/m3 . c. Chất Cháy là Cao Su C ao su tồn lại trong tòa nhà chủ yếu là cao su tổng h ợp được sử dụng đ ể chế tạo các đồ dùng nh ư gh ế đệm, ghế xoay, thả m, vỏ bọ c cách điện và các đồ dùng khác. Cao su là hợp ch ất cao phân tử của các hydrocacbon không no. Ở nhiệt độ 1200C, nó bị mềm ra đến 2500C thì nó bị phân hủy và tạo ra các sản phẩm khí và lỏng, có thể tạo thành nồng độ nguy hiể m cháy. Khi phân huỷ và trong khi cháy tạo ra nhiều sản ph ẩm độ c hại như HCN, HCL, CO, SO2... d. Chất cháy là giấy Với đặc điể m là trụ sở làm việc nên trong công trình luôn tồn tạ i một khối lượng giấy lớn. Giấ y là vật liệu dễ cháy, trong giấ y có h ơi dầu thực vật, nên khi cháy tốc độ cháy lan của nó rất cao 1,2m/phút. Khi cháy giấy sản phẩm muộ i than bay đi các hướng dễ gây cháy lan, ngoài ra nó còn toả r a nhiều chất khí độc hại như CO2, CO, N2, HCN... e. Chất cháy là nhựa tổng hợp Vật liệu nhựa tổng h ợp nói chung nằ m trong hai nhóm cháy: Nhóm khó cháy và nhóm d ễ cháy. Trong điều kiện nhiệt độ cao tác động nhựa toả ra một lượng nhiệt tương đố i l ớn so với các loại vậ t liệu khác. Tuỳ từng loại nhựa và tuỳ từng khoảng nhiệt độ khác nhau mà độ bền củ a chúng cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung với sự gia tăng nhiệt độ, độ bền c ơ học củ a vật liệu nhựa giả m mang tính t ỷ lệ. 5.3- Về nguồn nhiệt. pbchue@gmail.com Trang 9
  11. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Trong Công trình trụ sở làm việ c - Công ty TNHH Đ ầu tư T& M Trans – Huế, luôn có khả năng tồn tạ i và phát sinh nguồn nhiệt gây cháy. Nguồn nhiệt từ đây được hình thành do nhiều nguyên nhân khác nhau như do việc sử dụng lửa trần, các hoá chất, va chạm c ơ học... Nhưng nguyên nhân gây ra các vụ cháy nhiều nhất là nguồn nhiệt phát sinh từ việc sử dụng đ iện. + Nguồn nhiệt hình thành từ năng lượng đ iện - Ngắn mạ ch: Những nguyên nhân phát sinh ngắn mạch là do lớp cách điện của các phán dẫn điện b ị phá hu ỷ. Dây cáp và dây dẫn bị hỏng là do hậu quả của việc kéo căng quá mức, uốn cong quá mức ở các chỗ nố i củ a chúng với động c ơ hay thiết bị điều khiển... Khi chất cách điện b ị hỏng trong ruột cáp xuất hiện dòng điện rò r ỉ, dòng đ iện này sau đó chuyển thành dòng đ iện ngắn mạ ch. Do nhiều loạ i thiết bị điện không phả i loại chống bụi, chống ẩm, bụi công nghiệp (đặc biệt là bụi dẫn điện), các chất hoá học d ẫn đ iện mạ ch sẽ lọt vào trong vỏ củ a chúng bám trên bề mặt vật liệu và phần cách điện. Những nguyên nhân trên dẫn đến hỏng và làm ẩm quá mức chất cách điện và gây ra dòng đ iện rò r ỉ, cung lử a ngắn mạch, phóng điện ngắ n mạch trong các cuộn dây cách đ iện bị hỏng và các phần dẫn đ iện khác. Chất cách điện có thể bị hỏng do tác dụng của nhiệt độ cao hay ngọn lửa trong thời gian cháy, do quá điện áp của sét đánh thẳng và sét cả m ứng, do chuyển điện áp cao hơn 1000V sang thiết bị dưới 1000V . Ngoài ra, ngắn m ạch còn xảy ra trong những trường hợp sau: tác động cơ học, do thao tác củ a công nhân, do tác động củ a thiên nhiên... - Quá tả i: là tr ạng thái sự cố, khi đó trong dây dẫn của mạng đ iện (máy móc và thiết bị xuất hiện dòng đ iện lớn h ơn dòng đ iện cho phép lâu dài theo tiêu chuẩn. Đ ối với các dây dẫn tả i điện trên không b ằng đồng, nhôm, thép nhiệt độ tối đa cho phép không quá 700C. Chất cách điện củ a dây dẫn b ị nóng quá mức quy định sẽ nguy hiể m, đ ặc biệt là ch ất cách điện bằng vậ t liệu dễ cháy, khi bị đốt nóng quá mứ c, chất cách đ iện bị lão hoá. Những nguyên nhân xu ất hiện quá tả i: do thiết kế không đúng, do m ắc thêm các thiết b ị tiêu thụ điện, các thiết bị này không được tính toán trên các dây dẫn của mạng khi thiết kế. Trong các động cơ điện quá tả i xuất hiện khi t ăng mô men trên trục, khi đứt một pha, giả m điện áp trong mạng cung cấp... khi điện áp trên mạng giảm dòng điện trong các cuộn dây sẽ tăng. pbchue@gmail.com Trang 10
  12. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng - Do sử dụng các thiết bị t iêu thụ đ iện như đ èn quạt, bàn là, ấm đ iện, bếp điện... nguyên nhân gây ra cháy nổ từ các thiết bị này chủ yếu là do người sử dụng sơ suất bất cẩn, thiếu tinh th ần trách nhiệm... + Nguồn nhiệt hình thành từ n gọn lửa trần. - Nguồn nhiệt có thể xu ất hiện do sơ suất b ất c ẩn của cán bộ, công nhân viên hay khách đến liên h ệ công tác, khi sử dụng diêm để hút thuốc và vứt diêm hay tàn thuốc đang cháy d ở vào nơi có chứa các ch ất và vật liệu dễ cháy. - Nguồn nhiệt có thể xuất hiện do hàn khi sửa chữa thay thế c ác thiết b ị, đồ dùng, kết cấu công trình mà công nhân hàn không ch ấp hành đúng kho ảng cách an toàn khi hàn. - Nguồn nhiệt có thể xuất hiện do vi phạm nộ i quy an toàn PCCC như đun nấu, thắp hương thờ cúng trong c ơ quan... của cán bộ, công nhân viên. Ngoài ra nguồn nhiệt có thể xuất hiện do hàn trong một số t rường h ợp khác như do việc sử dụng các hoá ch ất, khả năng tự cháy củ a của một số chất vật liệu trong c ơ sở, đốt phá hoạ i của các thế lự c thù địch, đốt do mâu thuẫn cá nhân trong nội bộ c ơ quan, đốt đ ể phi tang chứng cứ... 5.4 Khả năng lan truyền ngọ n lửa. Giả sử khi đám cháy phát sinh tạ i một đ iể m nào đó, ngọn lửa đều có th ể lan truyền theo nhiều hướng khác nhau, n ếu để nó cháy tự do, cháy lan trên b ề mặt chất cháy, sau đó lan dần trên các khe hở, qua các cấu kiện bằng vật liệu dễ cháy dùng đ ể t rang trí, qua các đường ống, mương giếng kỹ thuật, qua các đường dây điện. Từ gian phòng bị cháy, ngọn lửa có thể lan sang các gian phòng bên cạnh, từ tầng nà y sang tầng khác. Khả năng cháy lan nhanh hơn khi đám cháy xu ất hiện ở trên các tầng trên cao. Vì các tầng trên cao điều kiện trao đổi khác, sự khuyếch tán sản phẩ m cháy của nó rất thuận tiện và nhanh chóng. Kết quả thực nghiệm người ta cho thấy : Khi nhiệt độ đạt từ 200 – 3000C thì sự lan truyền của ngọn lửa trong đám cháy không chỉ theo bề mặt các chất mà còn xảy ra hiện tượng cháy do bức xạ nhiệt, do đố i lưu của dòng khí. Khi th ời gian cháy kéo dài tới 15 phút hoặc nhiệt độ của đám cháy đạt từ 800 – 9000C thì độ bền vững của bê tông cốt thép giả m tới 30%. pbchue@gmail.com Trang 11
  13. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Trong điều kiện của đám cháy khi nhiệt độ của môi trường đạt đến 68 -700C, nồng độ các ch ất trong không khí có thể đạt CO - 8g/m3, CO2 - 162 g/ m3, O2 - 214 g/m3...sẽ gây nguy hiể m cho con người, làm cho con ngời hoảng lo ạn, mất khả năng thoát nạn của con người. Đối với cán bộ chiến sĩ tham gia chữa cháy khi nồng độ khói lớn, nhiệt độ tăng cao sẽ đe dọ a trực tiếp đến tính mạng và sứ c khỏe, làm giảm sút khả n ăng chiến đấu dập tắt đám cháy. Kết luận chung: Từ những đặc điể m của công trình trụ sở làm việ c - Công ty TNHH Đầu tư T & M Trans – Hu ế có liên quan đến công tác PCCC. Ta thấ y việc bảo vệ tính mạng con người và tài sản cho trụ sở làm việc là hết sức c ần thiết, cần phả i được tiến hành tốt từ những khâu đầu tiên - đó là việc ph ải làm ngay từ khi công trình còn nằm trên bản vẽ . Nếu làm tốt công việ c này, chúng ta sẽ làm giảm được nguy c ơ xảy ra cháy nổ đối với công trình. Đ ồng thời việ c triển khai lực lượng, phương tiện để cứu chữa đám cháy, cứu người b ị nạn cũng được nhanh chóng kịp thời. CHƯƠNG II: KIỂ M TRA HỒ SƠ T HIẾ T KẾ THEO TIÊU CHUẨN AN TOÀN PCCC CHO CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆ C ( CÔNG TY TNHH Đ ẦU T Ư T& M TRANS VIỆT NAM) 1 . N ội dung kiể m tra. 1 .1. Tính chịu l ửa và nhóm cháy c ủa cấu kiện xây dựng. 1 .1. 1 .Giới hạn chịu l ửa c ủa cấ u kiện xây d ựng Giới hạn ch ịu lửa của cấu kiện xây dựng là kho ảng th ời gian tính bằng giờ hoặc phút từ khi xuất hiện đám cháy ho ặc thử lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn các mẫu thử lửa cho tới khi cấu kiện m ất khả năng ch ịu lực hoặc cấu kiện mất khả năng ngăn cách. * Điều kiện an toàn về giới h ạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng là : giới hạn chịu lửa thực tế không nhỏ hơn giới hạn ch ịu lửa cần thiết củ a cấu kiện xây dựng . pbchue@gmail.com Trang 12
  14. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Gtt > Gct ( giờ, phút) . * Trình tự t iến hành kiể m tra: - Căn cứ vào các b ản vẽ kỹ thuật và phụ lục C TCVN 2622 - 1995 để xác định Gtt - Căn cứ vào bậc chịu lửa cán thiết của nhà và công trình và bảng 2 của TCVN 2622 - 1995 để xác định Gct - So sánh với điều kiện an toàn và rút ra kết luận. 1.1.2 . B ậc chịu l ửa của nhà và công trình . B ậc ch ịu lửa của nhà và công trình, bao gồm 2 lo ại : + B ậc chịu lửa thực tế ( B tt) là bậc chịu lửa được xác đ ịnh bởi thời hạn ch ịu lửa và nhóm cháy thấp nhất của một trong các cấu kiện xây dựng chính. Bậc ch ịu lửa thực tế không phụ thuộc vào mức độ nguy hiể m cháy nổ ( hạng sản xuất) và chức năng của nhà và công trình, được xác định trong b ảng phụ lục D TCVN 2622 - 1995. + Bậc chịu lửa c ần thiết ( Bct) là bậc chịu lử a thấp nhất mà nhà, công trình cần phả i có để đảm bảo các yêu cầu về an toàn PCCC. Bậc chịu lửa cần thiết phụ thuộc vào hạng sản xuất, sự nguy hiểm cháy nổ, số tầng, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy và đ ược quy định trong bảng 10, 11 TCVN2622 - 1995. Đ iều kiện an toàn về bậc chịu lửa : Bậc ch ịu lửa thực tế không nhỏ hơn b ậc chịu lử a cần thiết của nhà và công trình, tứ c là Gtt > Gct * Phương pháp xác đ ịnh : + Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật và phụ lục D của TCVN 2622 - 1995 để xác định bậ c ch ịu lửa thự c tế củ a nhà và công trình. + Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và các bảng 10, 11 TCVN 2622 - 1995 để xác định bậ c ch ịu lửa thự c tế củ a nhà và công trình. + So sánh với điều kiện an toàn và rút ra kết luận. Sơ đồ kiểm tra giới hạn ch ịu lửa đố i với kết cấu xây dựng của nhà và công trình : pbchue@gmail.com Trang 13
  15. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Kết s o sánh B CT GCT GTT GTT ≥ GCT luận bảng phụ bảng 2 (Theo thiết kế) 10, 11 lục C (TCVN 2622-95) Nội dung và kết quả kiể m tra được thể h iện trong bảng 1 và bảng 2. pbchue@gmail.com Trang 14
  16. Bảng 1: KIỂM TRA BẬC CHỊU LỬA VÀ NHÓM CHÁY THẤ P NHẤT CỦA CÁC CẤU KIỆN XÂY DỰ NG CHÍNH Stt Theo tiêu Điều khoản K ết luận Nội dung kiểm tra Theo thiết kế chuẩn tiêu chuẩn quy định pbchue@gmail.com 2 3 4 5 1 6 01 B ậc chịu lửa I I-II Điều 9.1, bảng Phù hợp 9 TCVN 2622- Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng 95 Không quy 02 Số tầng định 13 quy 03 Chiều dài giới h ạn lớn nhất 41,6m: không Không của ngôi nhà có tường ngăn định cháy Diện tích xây dựng lớn nhất Không quy 04 444 m 2 định Trang 15
  17. B ảng 2: KIỂM TRA GIỚ I H ẠN CH ỊU LỬ A VÀ NHÓM CHÁY TH ẤP NH ẤT CỦA CÁC CẤU KI ỆN XÂY DỰNG CHÍNH Theo thiết kế Theo tiêu chuẩn Điều khoản tiêu K ết chuẩn quy định luận tt Nội dung kiểm tra N hóm Nhóm Gtt (phút) Gct pbchue@gmail.com cháy cháy (phút) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tường Không 330 Không 150 Điều5.1, bảng 2 Phù Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng A. Tường bao che bằng g ạch đất sét cháy cháy TCVN 2622-95 hợp 01 nung rỗng dày 220mm (tường chịu lực) Tường bgăn bằng gạch đất sét Không 150 Không 30 Điều5.1, bảng 2 Phù 02 nung rỗng dày 220mm cháy cháy TCVN 2622-95 hợp Tường buồng thang bằng gạ ch Không 330 Không 150 Điều5.1, bảng 2 Phù 03 Silcat dày 220mm cháy cháy TCVN 2622-95 hợp 180(không C ột bêtông cốt thép Không Không 150 Điều5.1, bảng 2 Phù B quá 75% (330x350)mm cháy cháy TCVN 2622-95 hợp 01 mặt cắt quy định 150 C ột bêtông cốt Không Không Điều5.1, bảng 2 Phù cháy cháy TCVN 2622-95 hợp Trang 16
  18. Thép cháy Quá TCVN (500x500)mm 75% 2622-95 02 mặt cắt Dầm bêtông cốt thép Không Không 150 Đ iều 5.1 Phù 180 - Kích thước (250x300) cháy bảng 2 hợp (không cháy - Kích thước (300x300) TCVN qúa pbchue@gmail.com 2622-95 75% mặt cắt quy định Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng Sàn giữa các tầng bằng BTCT Không Không 60 Phù Đ iều 5.1 66-84 dày 150mm lát gạch Granit cháy cháy hợp bảng 2 kích thước (400x400x20)mm TCVN D 2622-95 Không 30 Phù Mái bằng BTCT dày 150mm Không 66-84 Đ iều 5.1 cháy hợp lát gạch ximăng cách nhi ệt kích cháy bảng 2 thước (200x200x20)mm TCVN E 2622-95 Trang 17
  19. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng K ết luận : Qua kiể m tra đối chiếu bậ c ch ịu lửa và giới hạn chịu lử a của công trình so với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn TCVN 2622-95, phòng chống cháy cho nhà và công trình công cộng- yêu c ầu thiết kế đều ph ả i thỏa mãn điều kiện an toàn (Gtt ≥ Gct và Btt ≥ Bct). 1.2. Kiểm tra đối chiếu về thoát nạn. Thoát nạn cho con người ra khỏ i môi trường nguy hiểm của đ ám cháy là trong những mục tiêu trọng tâm của công tác PCCC. Trong quá trình làm công t ác Phòng cháy cũng như công tác chữa cháy, phải làm thế nào để con người thoát ra khỏ i môi trường nguy hiểm của đám cháy đ ến khu vự c an toàn một cách nhanh nhất. Vì thực t ế, khi có cháy xảy ra tr ạng thái tâm lý của con người không còn bình tĩnh, mất thăng bằng đặc biệt ở những n ơi tập trung đông người. a) Những yêu cầ u cần đảm bảo khi thi ết kế n hà và công trình. - Chiều dài đường thoát nạn : lct ≥ ltt Trong đó : ltt : Chiều dài củ a đường thoát nạn thực tế. lct : Chiều dài của đường thoát nạn cần thiết. - Yêu c ầu về chiều rộng tổng cộng của cửa đi, vế thang, hành lang. N   btt ≥ bct = K 100 Trong đó : btt : C hiều rộng thực t ế của đường thoát nạn. bct : C hiều rộng cần thiết của đường thoát nạn. K : H ệ số chiều rộng thoát nạn đố i với 100 người. N : Số lượng ngời thoát nạn. - Chiều rộng tối thiếu, tố i đa c ửa cửa đi : bmin ≤ bc ≤ bmax Trong đó : pbchue@gmail.com Trang 18
  20. Đồ án môn họ c: Phòng cháy trong xây dựng bmin : chiều rộng tối thiểu của cửa đi bmax : chiều rộng tối đ a của cử a đi bc : chiều rộng của cử a đi - Số lượng đường thoát nạn n ≥ 2, bố trí phân tán. b)Yêu cầu đối với lối thoát nạn. Theo điều 7.1 – TCVN 2622 -1995 quy đ ịnh : “Lố i thoát phải đảm bảo để mọi người trong phòng, ngôi nhà thoát ra an toàn, không b ị khói bụi che phủ, trong thời gian cần thiết đ ể sơ tán khi xảy ra cháy” Theo điều 7.2 – TCVN 2622 - 1995 qui định thì các lối ra được coi là để thoát nạn nếu chúng thỏa mãn một trong các điều kiện sau : - Dẫn từ c ác phòng của tầng một ra ngoài trực tiếp hoặ c qua hành lang, tiền sảnh, buồng thang. - Dẫn từ các phòng của bất kỳ tầng nào, không kể tầng một, đến hành lang dẫn đến buồng thang, kể c ả đi qua ngăn đệ m. Khi đó các buồng thang phải có lối ra ngoài tr ực tiếp hay qua tiền sảnh đ ược ngăn cách với các hành lang b ằng vách ngăn có cửa đ i. - Dẫn đến các phòng bên cạnh ở cùng một táng có lố i ra như ở 2 ý trên. Khi đặt các lối ra thoát nạn từ 2 buồng thang qua tiền sảnh chung thì một trong hai buồng thang đó phả i có lối ra ngoài trực tiếp ngoài lối vào tiền sảnh. Các lối r a ngoài cho phép đặt thông qua ngă n cửa đệ m. Các lối ra từ tầng hầ m, tầng chân cột phải trực tiếp ra ngoài. Ngoài ra nó còn phả i đả m bảo các yêu cầu sau : - Các lối thoát nạn phả i bố trí h ợp lý, phân tán, có chiều dà i, chiều rộng, chiều cao phù hợp đ ể thoát người nhanh chóng và an toàn. - Các lối thoát nạn phải sử dụng an toàn và thuận tiện, không cố vật cản trong quá trình thoát nạn. - Các lối thoát nạn phả i dễ t ìm thấ y, được chỉ dẫn bằng biểu báo, trong trường h ợp cần thiết ch ỉ dẫn b ằng tín hiệu âm thanh. - Các lối thoát nạn phả i đảm bảo yêu cầu thông gió, chống tụ khói, chiếu sáng và chiếu sáng sự cố. pbchue@gmail.com Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2