intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng

Chia sẻ: Pham Tien Dung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:53

313
lượt xem
101
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đồ án tốt nghiệp công tác hạch toán kế toán tại công ty tnhh vận tải và thương mại hùng tưởng', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng

  1. Đồ án tốt nghiệp Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp mục lục lời mở đầu ................................................................................................................................. 1 Chương 1. Những vấn Đề lý luận cơ bản về công tác kế toán NGUYÊN VậT LIệU trong các doanh nghIệP sản xuất ................................................................................................................ 3 1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và tính giá Nguyên vật liệu. ................................................ 3 Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu. ................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu. .............................................................................................. 4 .1.3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu. ....................................................................... 5 .1.4. Nhiệm vụ của hạch toán nguyên vật liệu.................................................................... 9 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu. ............................................................................ 10 1.2.1. Phương pháp thẻ song song ................................................................................... 10 1.2.2. Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...................... 11 1.2.3. Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư................................................ 12 1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. ................................................................... 13 1.3.1. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. .......................... 13 1.3.2. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì.................................... 15 1.4. Các hình thức sổ kế toán vậ17n dụng trong công tác kế toán nguyên vật liệu ................................19 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung. ......................................................................................... 19 1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái. ........................................................................................ 19 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................................................................ 20 1.4.4 Hình thức Nhật ký chứng từ. ....................................................................................... 20 1.5. Công tác kế toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. .................................................................................................... 21 Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty thăng long (talimex) .... 23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Thăng Long (TALIMEX). ..................................................... 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .......................................................... 23 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. .................................................................... 26 2.1.3 Đặc điểm của bộ máy kế toán tại Công ty.................................................................. 29 2.1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty ................................... 30 2.2. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty Thăng Long ......................... 31 2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty ......................................................................... 31 2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Thăng Long .................................................. 32 2.2.3 Đánh giá Nguyên vật liệu tại Công ty Thăng Long : .................................................. 33 2.3. Tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu ............................................ 34 2.3.1. Chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu và phương pháp kế toán ban đầu ..................... 34 2.3.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty ............................................................... 39 2.3.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty ........................................................... 44 2.3.4. Công tác kế toán nguyên vật liệu thừa trong kiểm kê ................................................ 53 Chương 3. Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Thăng Long (TALIMEX). . 54 3.1 Nhận xét chung về công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu. .............................................. 54 3
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................................... 55 3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................................. 55 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thăng Long .. 57 3.2.1. Hoàn thiện việc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. .................................. 57 3.2.2 Lập bảng danh biểu ................................................................................................... 57 3.2.3. Hoàn thiện việc nhập-xuất-tồn kho vật liệu .............................................................. 58 3.2.4 Hoàn thiện việc ghi chép sổ chi tiết số 2 .................................................................... 58 3.2.5. Hoàn thiện công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................................. 59 Kết luận .................................................................................................................................... 62 Tài liệu tham khảo .................................................................................................................... 63 4
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu Trong mỗi chúng ta ai sinh ra và lớn lên đều mong muốn cho mình có được cuộc sống ấm no hạnh phúc. Nhưng để đạt được điều đó đòi hỏi mỗi chúng ta không ngừng cố gắng rèn luyện và học tập. Hiện nay với việc đổi mới của nền kinh tế thị trường thì việc cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ thì lại càng quan trọng. Vì sao, bởi lẽ muốn thực hiện được đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thì đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý mà trong đó ta không thể không nói đến sự đổi mới của hạch toán kế toán. Có thể nói, hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo lường và ghi chép các quá trình kinh tế, nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn. Hệ thống thông tin hạch toán là dòng thông tin thực hiện bao gồm ba loại hạch toán : hạch toán nghiệp vụ , hạch toán thống kê và hạch toán kế toán. Trong đó, hạch toán kế toán là phân hệ cung cấp thông tin chủ yếu cho quản lý. Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng thuộc nhóm các doanh nghiệp thương mại. Cũng như bao công ty khác, công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng mong muốn cho công ty của mình ngày càng lớn mạnh, hoạt động tốt, tạo được uy tín trên thị trường và đạt được doanh thu cao. Muốn vậy, công tác hạch toán kế toán lại càng phải được chú trọng hơn. Vì: công tác hạch toán kế toán trong công ty làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tình hình hoạt động của công ty, các thông tin của hạch toán kế toán cung cấp đóng một vai trò quan trọng và không thể thiếu được . 5
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần I Khái quát chung về doanh nghiệp I - Quá trình hình thành công ty TNHH Vận tải & thương mại Hùng Tưởng. 1) Quá trình hình thành: Công ty TNHH Vận tải & thương mại Hùng Tưởng được thành lập13/09/2001 với nghành nghề kinh doanh chính là vận tải hàng hóa. Trụ sở công ty: 28 Quốc Bảo - Thị Trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Từ khi xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập chung bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, công ty đã nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kịnh doanh, bắt kịp với sự biến động của nền kinh tế, công ty đã luôn luôn đề ra những phương hướng phát triển theo kịp cơ chế thị trường. Với chức năng là cẩu và chuyên chở các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng ở mọi cấp tiêu chuẩn, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và đội ngũ lái xe lành nghề có trình độ chuyên môn cao về năng lực, thiết bị được đầu tư hiện đại. Năng lực về tài chính lành mạnh, có khả năng ứng vốn cho nhiều công trình. Công ty đã và đang tham gia vận chuyển như công trình nhà cửa, cơ sở hạ tầng, đường ống đường dây thông tin liên lạc và dây điện, công trình tổ hợp liên hiệp công nghiệp, công trình dân dụng khác. 2) Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Với nhiệm vụ chính của công ty chủ yếu là chuyên cẩu và vận tải các loại máy móc, thiết bị vật tư phục vụ cho các công trình xây dựng, cung cấp thiết bị vật tư phục vụ cho nghành xây dựng và quản lý đô thị. Trong những năm gần đây công ty đã và đang thị công vận tải và giao nhận một số công trình với chất lượng cao đã đưa vào sử dụng như đường băng sân bay, công trình khai thác mỏ , nhà máy điện, nhà máy hóa chất, công trình thể thao giải trí ngoài trời. Công ty đang tạo được uy tín đối với khách hàng trên thị trường và góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Không những thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước công ty còn tạo được công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Giờ đây công ty đã và đang phát triển có bước chuyển mình đáng khích lệ. Vốn điều lệ: 950.000.000 (VNĐ) Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 2 năm liên tục: Mã Thực hiện Thực hiện (Năm So sánh năm STT Chỉ tiêu số (Năm 2003) 2003) 2004/2004 (%) A B 1 2 3 1 Tổng doanh thu và 01 220.874.422 1.937.745.928 8.773 thu nhập khác (không có thuế tiêu thụ) Trong đó: Doanh thu 02 bán hàng hóa và dịch vụ 6
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 Tổng lợi nhuận: + Lãi 03 1.189.376 9.651.355 8.115 + Lỗ 04 1.189.376 9.651.355 8.115 3 Số lỗ lũy kế đến cuối 05 năm Nhìn vào biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy các chỉ tiêu nhìn chung đều được nâng lên hàng năm, đó là điều đáng mừng, đáng phấn khởi. Nguyên nhân đạt được kết quả trên là do sự lãnh đạo sát sao của ban quản lý công ty, cùng với sự lao động nhiệt tình, sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty đã đưa công ty ngày càng đi lên không ngừng góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Song song với thành tích đã đạt được lãnh đạo công ty cũng đã nhận thấy còn nhiều máy móc thiết bị hiện đại nhưng hiệu quả sản suất chưa cao do vốn đầu tư hoàn toàn là vốn vay với lãi suất cao, thời gian thu hồi vốn quá nhanh, khấu hao lớn… do phải cạnh tranh khốc liệt. Ngoài ra còn phải kể đến loại vật tư, nhiên liệu như xăng, dầu… thường xuyên biến động và luôn có chiều hướng tăng nhanh. Nhưng nguyên nhân trên dẫn đến công ty chưa đạt hiệu quả kinh doanh như mong muốn. Để khắc phục tình trạng trên công ty cần phải có những giải pháp cụ thể. 3) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế Phòng kinh Phòng kỹ Phòng toán tài doanh thuật thi công Đội hành chính xe chính 7
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1 Chức năng và nhiệm vụ các phong ban. - Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc. + Giám đốc: là người có quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực được giao. Ngoài ra còn phải giúp đỡ giám đốc quản lý công ty. - Các phòng ban có nhiệm vụ theo dõi, hưỡng dẫn và đôn đốc việc thực hiện tiến độ công việc, lập kế hoạch cho ban giám đốc để từ đó ban giám đốc sẽ nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các chính sách, chiến lược mới. + Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo toàn vốn cho kinh doanh và công tác chi phí trong toàn công ty, theo dõi thanh toán các khoản chi phí phát sinh, hạch toán kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh toán tiền lương, lập quyết định,v.v… + Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty. + Phòng kỹ thuật thi công: Là phòng rất quan trọng bởi phòng này nắm chắc các nguồn tin vè các dự án đầu tư xây dựng công trình trong và ngoài nước. Về quy mô công nghệ vốn đầu tư cũng như tiến độ thi công và địa điểm từng công trình. Phòng còn tham mưu cho giám đốc dự thầu các công trình xây dựng trực tiếp. + Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lí doanh nghiệp, lo toan cho công nhân về tất cả mọi việc như họp bàn, liên hoan, nghỉ mát v.v… 4) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán thanh Kế toán Thủ quỹ giao Kế toán toán tiền TSCĐ vật dịch Ngân Hàng tổng hợp lương tư 4.1 Chức nămg và nhiệm vụ. - Kế toán trưởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công việc cho nhân viên kế toán thực hiện tổ chức lập báo cáo chi phí theo yêu cầu quản lý, lựa chọn nhân viên kế toán tổ chức và phân công đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và nhf nước về các thông tin do kế toán cung cấp. - Kế toán thanh toán tiền lương: Là kế toán thanh toán các công nợ trong nội bộ doanh nghiệp như các khoản thanh toán tiền lương. - Kế toán tài sản cố định vật tư: Chịu trách nhiệm ghi sổ về phần tài sản cố định hàng tháng trích khấu hao và quản lý các tài sản cố định. - Thủ quỹgiao dịch ngân hàng: Bảo quản và cấp phát tiền mặt, theo dõi các món vay và giao dịch ngân hàng. - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về hạch toán tổng hợp lên giá thành, xác định kết quả, lập các bảng biểu kế toán. 5) Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ: 8
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng Số thẻ kế Sổ quỹ hợp chứng từ toán chi tiết gốc Sổ đăng ký Chứng từ Bảng tổng chứng từ gốc ghi sổ hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối sổ phát sinh Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra -Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi số, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối và phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tái chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dư có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết 9
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần II Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng A. Hạch toán nguyên vật liệu. I. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu. 1) Khái niệm: Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra thực thể vật chất của sản phẩm hoặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. 2) Đặc điểm nguyên vật liệu: - Nguyên vật liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất để tạo ra sản phẩm. + Khi tham gia vào sản xuất thay đổi hoàn toàn hình thái ban đầu, giá trị hao mòn dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn được mua sắm bằng nguồn vốn. 3) Phân loại nguyên vật liệu trong công ty. - Nhiên liệu: Là những thứ dùn để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh như xăng, dầu v.v… - Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. VD: ắc quy, hộp số v.v… 4) Tình hình nhập kho nguyên vật liệu, nhiên liệu trong công ty: Dựa vào bảng tổng hợp chứng từ xuất kho khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho thì bao gồm những chứng từ sau: - Hóa đơn. - Phiếu nhập kho. - Phiếu chi. - Bảng tổng hợp chứng từ. - Chứng từ ghi sổ. 4.1 Ngày 6 tháng 4 năm 2005 doanh nghiệp mua một số phụ tùng ôtô, khi mua có một số chứng từ sau: - Hóa đơn. (GTGT) - Phiếu nhập kho. - Giấy đề nghị tạm ứng. - Phiêu chi. - Chứng từ ghi sổ. Hóa đơn (GTGT) Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ngày 6 tháng 4 năm 2005 NG: 035651 Đơn vị bán hàng: Công ty xuất khẩu VIEXIM. Địa chỉ: Km 9 Đường giải phóng. Điện thoại:…………. MS:…………… 11
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh. Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:……………. Đơn vị Số Đơn Thành STT Tên hàng hóa - Dịch vụ tính lượng giá tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Kìm cối thái (139) 16012 -6b6 - 911 Chiếc 01 123636 2 IC thái (80) 30410 - 6b6 - 921 Chiếc 01 409090 3 Điôt nạp thái (221) 31600 - 6AH - 004 Chiếc 01 122727 Phíp chịu nhiệt kế thái (19) 16211- 6b6 - 4 Chiếc 01 54545 750 Cộng tiền hàng 709998 Thuế suất GTGT 10% 70999 Tổng số tiền thanh toán 780997 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Phiếu nhập kho Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh. Theo HĐ số 035651 ngày 6 tháng 4 năm 2005 của công ty Nhập tại kho: Số lượng M Đơn T Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách Theo Đơn Thành ã vị Thức T vật tư chứng giá tiền số tính nhập từ A B C D 1 2 3 4 1 Kim cối thái (139) 16012 - 6b6 - 911 Chiếc 01 123636 2 IC thái (80) 30410 - 6b6 - 921 Chiếc 01 409090 3 Điôt nạp thái (221) 31600 - 6AH - 004 Chiếc 01 122727 Phíp chịu nhiệt kế thái (19)162- 6b6 - 4 Chiếc 01 54545 750 Cộng 709998 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc Nhập, ngày 6 tháng 4 năm 2005 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tường Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 6 tháng 4 năm 2005 12
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kính gửi: Ban giám đốc công ty. Tên tôi là: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Mua một số phụ tùng ôtô để thay thế. Thời hạn thanh toán: 01 tháng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng Phiếu chi Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh. Lý do chi: Thanh toán tiền mua một số phụ tùng ôtô để thay thế. Số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi: + Nợ TK 152 709998 + Nơ TK 133 70999 + Có TK 111 780997 Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và Sô: 10 thương mại Hùng Tường Chứng từ ghi sổ Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có Mua một số phụ tùng 152 111 6/4/ 05 780.997 ôtô để thay thế 133 Cộng 780.977 Kèm theo ……………….Chứng từ gốc 13
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Người lập Kế toán trưởng 4.2 Ngày 7 tháng 4 năm 2005. Công ty nhập một lượng dầu DIEZEL để cung cấp năng lượng cho ôtô phục vụ công việc vận tải. Khi mua có một số chứng tứ sau: - Hóa đơn. (GTGT) - Hóa đơn. - Phiếu nhập kho. - Phiêu chi. - Chứng từ ghi sổ. Hóa đơn (GTGT) Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ngày 7 tháng 4 năm 2005 NG: 030820 - Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Long Hải. - Địa chỉ: 23 Lý Thường Kiệt. Số tài khoản:………….. - Điện thoại:…………. MS:…………… - Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh. - Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. - Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Số tài khoản:…………. - Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:……………. Số Thành STT Tên hàng hóa - Dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá lượng tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Dầu DIEZEL Lít 100 3454,55 345455 Cộng tiền hàng 345455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 34545 PXD: 30.000 Tổng số tiền thanh toán 410000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 14
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tường Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Kính gửi: Ban giám đốc công ty. Tên tôi là: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Đề nghị tạm ứng số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua dầu DIEZEL Thời hạn thanh toán: 01 tháng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng Phiếu chi Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền dầu DIEZEL. Số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi: + Nợ TK 152 345455 + Nơ TK 133 34545 + Nơ TK 154 30000 + Có Tk 111 410000 Phiếu nhập kho Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người giao hàng: Phạm Huy Hùng. Theo HĐ số 030820 ngày 7 tháng 4 năm 2005 của công ty Nhập tại kho: Số lượng Tên nhãn hiệu, phẩm Đơn vị Đơn Thành STT Mã số Theo Thức chất, quy cách vật tư tính giá tiền chứng từ nhập A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DIEZEL Lít 100 345455 15
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Cộng 345455 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi năm nghìn bốn trăm năm mươi năm đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc. Nhập, ngày 7 tháng 4 năm 2005 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và Sô: 11 thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có 152 7/4/ 05 Mua dầu DIEZEL 133 111 410000 154 Cộng 410000 Kèm theo ……………….Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng là công ty vận tải nên nguyên vât liệu chính của công ty là xăng dầu. Vì vậy hàng tháng mỗi lái xe sẽ tập hợp những hóa đơn xăng dầu và lên bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu theo mẫu của công ty. VD: Tháng 4 năm 2005 anh Phạm Huy Hùng mua xăng dầu phục vụ cho việc vận tải. Anh đã tập hợp và lên bảng tổng hơp sau: Bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu Tổng tiền Số hóa đơn Thuế 133 Xăng dầu 621 Lệ phí giao thông 627 111 034601 34545 345455 30000 410000 00633789 34500 345500 30000 410000 140475 34500 345500 30000 410000 030820 34545 345455 30000 410000 06633901 51750 518250 45000 615000 053014 103500 1036500 90000 1230000 010814 110400 1105600 96000 1312000 0468443 25875 259125 22500 307500 16
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 035109 103500 1036500 90000 1230000 Cộng 533115 5337885 463500 6334500 Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu Tháng 4 năm 2005 Xăng dầu Lệ phí GT Tổng tiền Họ và tên Thuế 133 Ký nhận 621 627 111 Nguyễn Văn Minh 928850 9299550 815400 11043800 Hoàng Hải Hà 1190579 11919421 1035000 14145000 Phạm Huy Hùng 1659605 16600227 1439170 19689002 Nguyễn Đình Quyền 983225 9840020 842700 11665945 Hoàng Văn Lợi 1989446 13063779 1189200 16242425 Cộng 6751705 60722997 5311470 72786172 Số tiền viết băng chữ: Bảy mươi hai triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn một trăm bẩy hai đồng chắn. Người kẻ Giám đốc duyệt 5) Tính giá xuất kho nguyên vật liệu. Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuât kho theo giá : - Nhập kho theo giá thực tế. - Xuất kho theo giá thực tế. Công ty đã nhập một số phụ tùng ô tô để thay thế cho phương tiện vận tải của mình và một số nhiên liệu trong tháng 04 này. Nhưng khi có nhu cầu sử dụng những nguyên vật liệu đó để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: thay thế phụ tùng xe, sửa chữa…thì doanh nghiệp sẽ tiến hành xuất kho nhưng nguyên vật liệu đó. Khi xuất kho có một số chứng từ sau: - Phiếu xuất kho. - Chứng từ ghi sổ. phiếu xuất kho số:10 Ngày 6 tháng 04 năm 2005 Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Đại Bình 17
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Địa chỉ : Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Lý do xuất kho : thay thế một số phụ tùng cho xe ô tô Xuất tại kho : Số lượng Tên nhãn hiệu, phẩm Đơn vị Đơn Thành STT Mã số Thức chất, quy cách vật tư tính Yêu cầu giá tiền xuất A B C D 1 2 3 4 1 Kim cối thái Cái 01 123636 2 IC thái Cái 01 409090 3 Điôt nạp thái Cái 01 122727 4 Phíp chịu nhiệt kế Cái 01 54545 Cộng 709998 Số tiền viết băng chữ: Bảy trăm linh chín nghín chín trăm chín tám đồng chắn. Xuất, ngày 6 tháng 4 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ Kho Dựa vào phiếu xuất kho kế toán ghi: + Nợ TK 627 : 709998 + Có TK 152 : 709998 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Số:12 Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có 6/4/ 05 Xuất kho một số phụ tùng ôtô 627 152 709.998 để thay thế Cộng 709.998 Kèm theo .........................................................Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Khi xuất kho xăng có một số chứng từ sau. Phiếu nhập kho Số:11 Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do xuất kho: Cung cấp nhiên liệu cho phương tiện vận tải. Xuất tại kho: STT Tên nhãn hiệu, phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành 18
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp chất, quy cách vật tư tính Yêu Thức tiền cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DIEZEL Lít 100 3454,55 345.455 Cộng 345.455 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi năm nghìn bốn trăm năm mươi năm đồng chẵn. Xuất, ngày 7 tháng 4 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ Kho Dựa vào phiếu xuất kho kế toán ghi: + Nợ TK 621 : 345455 + Có TK 152 : 345455 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và Số: 13 thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có 7/4/ 05 Xuất kho dầu DIEZEL 621 152 345,455 Cộng 345.455 Kèm theo .........................................................Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng B. Hạch Toán tài sản cố định. 1) Khái niệm và đặc điểm. a) Khái niệm : Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dàI trên 1 năm . Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng. b) Đặc điểm : - Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh - Tài sản cố định giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu từ khi đưa vào sử dụng cho đến lúc hư hỏng. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh thông qua cac phương pháp khấu hao . 2) Tình hình tài sản cố định trong công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. 19
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Do công việc chính của công ty là chuyên vận tải hàng hoá, thiết bi, máy móc … vì vậy công ty luôn trang bị và sửa mới các loại phương tiện vận tải nhằm đem lại hiệu quả cao trong công việc . 2.1) Phân loại tài sản cố định trong công ty. - Phương tiện vận tải (ôtô, xe cẩu…) - Phương tiện phục vụ cho quản lý doanh nghiệp ( ti vi , xe máy …) Trích Bảng Tài Sản Cố Định qua 2 năm gần đây Nhóm TSCĐ Năm 2003 Năm 2004 Nhà cửa, vật Máy móc, Nhà cửa, vật Máy móc, Chỉ tiêu kiến trúc thiết bị kiến trúc thiết bị A 1 2 3 4 I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ 6.363.636 6.363.636 6.363.636 - Mua săm mới 6.363.636 - Xây dựng mới 153.911.234 153.911.234 3. Số giảm trong kỳ - Thanh lý 153.911.234 153.911.234 - Nhượng bán 160.274.870 4. Số dư cuối kỳ 6.363.636 - Chưa sử dụng 160.274.870 6.363.636 - Đã khấu hao hết 160.274.870 - Chờ thanh lý II. Giá trị hao mòn 180.000 180.000 1. Đầu kỳ 180.000 2. Tăng trong kỳ 19.587.120 19.587.120 3. Giảm trong kỳ 19.587.120 4. Số cuối kỳ 180.000 19.587.120 III. Giá trị còn lại 6.183.163 6.183.163 1. Đầu kỳ 6.183.163 2. Cuối kỳ 140.507.750 140.507.750 Trích sổ Tài Sản Cố Định trong công ty Số Ngày Sổ Giá trị Tên loại Nước Giá trị còn khấu đưa vào năm Nguyên giá hao mòn TSCĐ SX lại hao 1 sử dụng KH 1 năm tháng Xe máy VN 5/2/2004 5 20.020.000 16.016.000 4.004.000 333.667 Dàn SONY Nhật 7/12/2003 3 6.363.636 4.242.424 2.121.212 176.768 Tivi SONY Nhật 6/1/2004 3 5.045.455 3.363.637 1.681.818 140.151 Xe ôtô Hàn Huynh Đai 10/4/2004 6 142.857.143 3.571.428 7.142.857 595.238 Quốc 29H - 3190 3) Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình. 3.1) Thủ tục kế toán. - Hóa đơn. - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Phiếu nhập kho. - Phiếu chi. - Chứng từ ghi sổ. 20
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.2) Ví dụ: Ngày 1/4/2005 Công ty mua 1 cần cẩu TADANO phục vụ cho việc vận tải đưa vào sử dụng. Khi mua nhận được hóa đơn: Hóa đơn (bán hàng) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 4 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hà Nội. Địa chỉ: 63 Mã Mây Số TK...................... Điện thoại: 8246679 MS........................... Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh. Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số TK................ Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cần cẩu TADANO Cái 01 61.110.000 Cộng tiền hàng hóa dịch vụ: 61.110.000 Số tiền (viết bằng chữ) Sáu mốt triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 3.3) Phương pháp tính khấu hao. * Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo thời gian sử dụng. NG Mức KH = Thời gian sử dụng VD: Công ty có một xe máy sirious với NG = 20.020.000 thời gian sử dụng 5 năm. Tính mức khấu hao của một năm. 20.020.000 Mức KH = = 4.004.000 5 d) Tài khoản chuyên dùng. * TK 214 (Hao mòn tài sản cố định) Nợ TK 214 Có Giá trị làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi Giá trị làm tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi trích giảm khấu hao TSCĐ trích khấu hao TSCĐ SDCK: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có Để phục vụ cho việc phân bố chi phí khấu hao theo đúng đối tượng sử dụng kế toán sau khi tính mức khấu hao phải ghi chi tiết vào các cột có liên quan. *TK 009 (Nguồn vốn khấu hao cơ bản) 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1