intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất nước uống từ Whey và sữa đậu nành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

57
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu sản xuất nước uống từ Whey và sữa đậu nành" với mục đích khảo sát các chỉ tiêu lý hóa, cảm quan của nguyên liêu và sản phẩm; Xây dựng được quy trình nước lên men sữa whey đậu nành. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất nước uống từ Whey và sữa đậu nành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Giảng viên hướng dẫn : TS. Lâm Văn Mân Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Đạt MSSV: 1311110233 Lớp: 13DTP07 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em và được hướng dẫn bởi TS. Lâm Văn Mân. Các kế t quả nghiên cứu và các kế t luâ ̣n trong bài báo cáo này là trung thực và không sao chép từ bấ t cứ mô ̣t nguồ n tài liệu nào và dưới bấ t kỳ hin ̀ h thức nào. Viê ̣c tham khảo các nguồ n tài liê ̣u đã đươ ̣c thực hiê ̣n trić h dẫn và ghi nguồ n tài liê ̣u tham khảo đúng theo yêu cầ u. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung đồ án của mình. Trường Đại học Công nghệ TP.HCM không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THÀNH ĐẠT
  3. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình hoàn thành đề tài đồ án, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của nhà trường, thầy cô trong khoa và bạn bè. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, quý thầy cô trong khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, đã tạo điều kiện học tập, tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn của em TS. Lâm Văn Mân, giảng viên khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường – Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM người đã trực tiếp hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, chỉ bảo tận tình và động viên để em có thể hoàn thành tốt đồ án này. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Mặc dù với sự nỗ lực hết sức trong quá trình hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng chắc chắn bài làm không thể tránh khỏi các sai sót, em mong rằng sẽ nhận được nhiều lời nhận xét, ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cũng như các bạn để em có thể hoàn thiện hơn đề tài này cũng như các đề tài tiếp theo. Em xin gửi đến thầy cô, gia đình và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THÀNH ĐẠT
  4. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ ............................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................3 1.1 Giới thiệu chung về nguyên liệu...................................................................3 1.1.1 Giới thiệu về đậu nành ........................................................................... 3 1.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu nành ................................................ 4 1.2 Giá trị dinh dưỡng của hạt đậu nành ............................................................5 1.3 Thành phần hóa học......................................................................................7 1.4 Một số hợp chất đặc trưng trong đậu nành .................................................11 1.4.1 Hợp chất có lợi ..................................................................................... 12 1.4.2 Hợp chất có hại .................................................................................... 14 1.5 Các sản phẩm được chế biến từ hạt đậu nành ............................................15 1.5.1 Những sản phẩm từ đậu nành ở phương Tây ....................................... 15 1.5.2 Những sản phẩm từ đậu nành ở phương Đông .................................... 16 1.6 Sữa đậu nành và whey sữa đậu nành ..........................................................17 1.6.1 Sữa đậu nành ........................................................................................ 17 1.6.1.1 Thành phần dinh dưỡng của sữa đậu nành .......................................19 1.6.2 Whey đậu nành ................................................................................... 22 1.7 Quá trình lên men Lactic ............................................................................23 1.7.1 Cơ chế lên men .................................................................................... 23 1.7.2 Phương pháp lên men axit lactic phổ biến ........................................... 25 i
  5. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH 1.8 Vi sinh vật lên men Lactic ..........................................................................26 1.8.1 Lactobacillus casei ............................................................................... 26 1.9 Các sản phẩm của quá trình lên men ..........................................................28 1.9.1 Sản phẩm chính .................................................................................... 28 1.9.2 Sản phẩm phụ ....................................................................................... 29 1.10 Các yếu tố ảnh hưởng quá trình lên men ..................................................30 1.10.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ ..................................................................... 30 1.10.2 Ảnh hưởng của pH môi trường .......................................................... 30 1.10.3 Ảnh hưởng của nồng độ axit trong sản phẩm .................................... 30 1.10.4 Chủng giống vi sinh vật ..................................................................... 31 1.10.5 Đường ................................................................................................ 31 1.10.6 Nhiệt độ lên men ............................................................................... 31 1.10.7 Sự hiện diện của oxy ......................................................................... 32 1.11 Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm lên men ................................................32 1.11.1 Thức uống chức năng từ đậu nành ..................................................... 32 1.11.2 Lợi ích của thực phẩm lên men .......................................................... 32 1.12 Tình hình nghiên cứu và sản xuất.............................................................35 CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....37 2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..............................................................37 2.2 Vật liệu nghiên cứu.....................................................................................37 2.2.1 Đậu nành .............................................................................................. 37 2.2.2 Whey đậu nành .................................................................................... 37 2.2.3 Giống vi sinh vật .................................................................................. 37 2.2.4 Phụ gia, hóa chất và dụng cụ ............................................................... 38 2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................38 ii
  6. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH 2.3.1 Sơ đồ quy trình chế biến sữa đậu nành ................................................ 38 2.3.2 Thuyết minh quy trình chế biến sữa đậu nành ..................................... 40 2.3.3 Sơ đồ quy trình khảo sát lên men whey và sữa đậu nành .................... 43 2.4 Bố trí thí nghiệm .........................................................................................47 2.4.1 Thí nghiệm 1: Xác định các chỉ tiêu lý hóa, cảm quan của whey đậu nành và sữa đậu nành .................................................................................... 47 2.4.2 Thí nghiệm 2: Nhân giống cấp 1, chọn môi trường thích hợp cho sự phát triển vi sinh vật.............................................................................................. 48 2.4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ phối trộn whey và sữa đậu nành đến chất lượng sản phẩm .............................................................................. 49 2.4.4 Thí nghiệm 4: Đánh giá chất lượng sản phẩm ..................................... 51 2.5 Các phương pháp phân tích ........................................................................52 2.5.1 Xác định pH trong nguyên liệu và sản phẩm ....................................... 52 2.5.2 Xác định hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (TSS, oBrix), ISO 2017 : 2003............................................................................................................... 52 2.5.3 Xác định hàm lượng axit tổng số, ISO 750 : 1998 .............................. 53 2.5.4 Xác định hàm lượng đường khử .......................................................... 53 2.5.5 Xác định hàm lượng protein ................................................................ 53 2.5.6 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí (TPC), ISO 4833-1:2013.......... 53 2.5.7 Xác định Coliforms tổng số, ISO 4832:2006 ....................................... 53 2.5.8 Xác định Escherichia Coli, ISO 16649-3:2015 ................................... 53 2.6 Đánh giá cảm quan.................................................................................. 54 2.7 Xử lý số liệu và thống kê kết quả ...............................................................54 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................55 3.1 Khảo sát tính chất lý hóa, cảm quan của nguyên liệu ................................55 3.1.1 Chỉ tiêu lý hóa ...................................................................................... 55 iii
  7. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH 3.1.2 Chỉ tiêu cảm quan ................................................................................ 56 3.2 Khảo sát môi trường nhân giống và theo dõi quá trình tăng sinh của vi khuẩn lactic..................................................................................................................57 3.2.1 Quá trình nhân giống ........................................................................... 57 3.2.2 Nhân giống cấp 1 ................................................................................. 58 3.3 Khảo sát tỷ lệ phối trộn whey và sữa đậu nành ...................................... 59 3.3.1 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến chất khô hòa tan tổng số ......... 59 3.3.2 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến pH...............................................61 3.3.3 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến hàm lượng axit tổng số ..............63 3.4 Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn đến giá trị cảm quan của sản phẩm ..........................................................................................................................64 3.5 Kết quả đánh giá sơ bộ chỉ tiêu cảm quan, lý hóa và vi sinh của sản phẩm ..........................................................................................................................66 3.5.1 Chỉ tiêu cảm quan ................................................................................ 66 3.5.2 Chỉ tiêu lý hóa ...................................................................................... 67 3.5.3 Chỉ tiêu vi sinh ..................................................................................... 68 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................69 4.1 Kết luận.......................................................................................................69 4.1.1 Chỉ tiêu lý hóa của sữa đậu nành ......................................................... 69 4.1.2 Môi trường nhân giống cấp 1 ............................................................... 69 4.1.3 Chỉ tiêu lý hóa của whey...................................................................... 69 4.1.4 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến chất khô hòa tan tổng số ......... 69 4.1.5 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến pH ........................................... 69 4.1.6 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến acid tổng ................................. 70 4.1.6 Quy trình sản xuất nước uống từ whey sữa đậu nành .......................... 70 4.2 Kiến nghị ....................................................................................................72 iv
  8. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73 Tài liệu Tham khảo Tiếng Việt ........................................................................73 Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ..........................................................................74 Internet ..............................................................................................................74 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 v
  9. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích thuật ngữ ADI Acceptable daily intake (Liều lượng hấp thụ hàng ngày chấp nhận được). AOAC Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các nhà hóa học phân tích chính thức) cm centimeter DNS dinitrosalicylic g gram ha hecta INS International numbering system (Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm). ISO International Organisation for Standardisation (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế). Kcal kilocalo m mét mm milimet ml mililit mg milligram MRS Man, Rogosa, Sharpe LAB (lactic axit bacterial) Vi khuẩn lactic PE polyetylen R2 Correlation coefficient (Hệ số bội) TSS Total soluble solids (Chất khô hòa tan tổng số) TPC Total Plate Count (Tổng số đếm trên đĩa) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam VSV vi sinh vật vi
  10. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sản lượng cung cầu đậu nành trên thế giới .................................................5 (Đvt:triệu tấn) .............................................................................................................5 Bảng 1.2 Hàm lượng dinh dưỡng của hạt đậu nành ....................................................6 Bảng 1.3 : Thành phần các axit amin không thay thế trong đậu nành và một số thực phẩm quan trọng ( g/100g protein)..............................................................................8 Bảng 1.4 Thành phần Carbohydrate của đậu nành ...................................................10 Bảng 1.5 Thành phần tro của đậu nành theo phần trăm chất khô .............................11 Bảng 1.6 Giá trị dinh dưỡng của sữa đậu nành .........................................................19 Bảng 1.7 Chỉ tiêu cảm quan của sữa đậu nành .........................................................21 Bảng 1.8 Thành phần dinh dưỡng .............................................................................32 Bảng 3.1 Thành phần lý hóa của sữa đậu nành và whey ..........................................56 Bảng 3.2 Chỉ tiêu cảm quan của sữa đậu nành .........................................................57 Bảng 3.3 Chỉ tiêu cảm quan của whey sữa đậu nành ................................................57 Bảng 3.4 Ảnh hưởng của tỷ lệ phối chế whey và sữa đậu nành đến giá trị cảm quan của sản phẩm .............................................................................................................65 Bảng 3.5 Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm ...............................................................67 Bảng 3.6 Chỉ tiêu lý hóa của sản phẩm .....................................................................67 Bảng 3.7 Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm ....................................................................68 vii
  11. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1 Hạt đậu nành ................................................................................................3 Hình 1.2 Các sản phẩm từ đậu nành ở phương Tây ..................................................16 Hình 1.3 Các sản phẩm từ đậu nành ở phương Đông ...............................................17 Hình 1.4 Whey đậu nành ...........................................................................................22 Tây.............................................................................................................................22 Hình 1.5 Lactobacillus casei .....................................................................................26 Hình 1.6 Sơ đồ phát triển và suy thoái của VSV ......................................................27 Hình 1.7 Hai dạng đồng phân axit lactic ...................................................................29 Hình 2.2 Tủ hấp tiệt trùng .........................................................................................38 Hình 2.1 Tủ cấy .........................................................................................................38 Hình 2.3 Sơ đồ quy trình chế biến sữa đậu nành ......................................................39 Hình 2.4 Sơ đồ quy trình khảo sát lên men whey và sữa đậu nành ..........................44 Hình 2.5 Sơ đồ quy trình bố trí thí nghiệm 1 ............................................................47 Hình 2.6 Sơ đồ quy trình bố trí thí nghiệm 2 ............................................................49 Hình 2.7 Sơ đồ quy trình bố trí thí nghiệm 3 ............................................................51 Hình 2.8 Sơ đồ quy trình bố trí thí nghiệm 4 ............................................................52 Hình 3.1 Vi khuẩn lactic được cấy trên thạch MRS .................................................59 Đồ thị 3.1 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến hàm lượng chất khô hòa tan tổng số ...............................................................................................................................61 Đồ thị 3.2 Ảnh hưởng của quá trình lên men pH ......................................................63 Đồ thị 3.3 Ảnh hưởng của quá trình lên men đến hàm lượng axit tổng ...................64 Đồ thị 3.4 Đồ thị đánh giá chỉ tiêu cảm quan sản phẩm ...........................................66 Hình 4.1 Sơ đồ quy trình lên men sữa whey và sữa đậu nành ..................................71 viii
  12. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH ĐẶT VẤN ĐỀ Trong vài năm gần đây, nhu cầu về các sản phẩm từ đậu nành đang được người tiêu dùng chú ý rất cao vì có hương vị thơm ngon, tiện lợi trong sử dụng, giá trị dinh dưỡng và giá trị sinh học cao. Sữa đậu nành là một thức uống có nguồn gốc từ thực vật bằng việc ngâm, nghiền hạt đậu nành và gia nhiệt thu được dịch sữa. Sữa đậu nành giàu protein, các vitamin nhóm B có nhiều tác dụng trong việc chống oxy hóa, tốt cho tim mạch. Trong đậu nành, hàm lượng hợp chất isoflavones cao nhất trong số các loại thực phẩm đem lại lợi ích cho sức khoẻ như phòng chống ung thư, giảm nguy cơ loãng xương, vai trò có giá trị trong bệnh thận mãn tính, bảo vệ chống lại rối loạn tim mạch và nhất là giảm đáng kể lượng đường trong máu. Vì có nhiều protein nên đậu nành đã được coi như “thịt không xương” ở nhiều quốc gia Á Châu. Protein rất tốt để thay thế cho thịt động vật vì có ít chất béo gây hại và cholesterol. Đậu nành có nhiều protein hơn thịt, nhiều calcium hơn sữa bò, nhiều lecithin hơn trứng (giá trị dinh dưỡng của đậu nành – Cty Vinasoy). Các axit amin cần thiết mà cơ thể không tạo ra được đều có trong đậu nành. Vì vậy, giá trị dinh dưỡng của đậu nành được các chuyên gia, nhà dinh dưỡng đánh giá cao, được khuyến khích sử dụng như một sản phấm dinh dưỡng trong khẩu ăn hằng ngày. Whey đậu nành là một phụ phẩm trong quá trình chế biến đậu phụ, là phần protein hòa tan còn lại không bị đông tụ bởi pH cùng các Vitamin nhóm B, vitamin E,K, các khoáng chất, axit amin. Whey sau khi tách ra vẫn còn giữ lại hương vị của sữa, vitamin nhóm B trong sữa. Do đó, việc tận dụng và ứng dụng phụ phẩm này ngành công nghiệp đồ uống đang được quan tâm. Việc kết hợp sữa và whey trong đậu nành bằng quá trình lên men cải thiện khả dụng sinh học của hợp chất isoflavone, giúp tiêu hóa protein, tăng khả năng hấp thu canxi hòa tan hơn từ đó tăng cường sức khoẻ đường ruột, và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. 1
  13. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Vì vậy, nghiên cứu sản phẩm đồ uống từ đậu nành là cần thiết để tạo thức uống mới có giá trị dinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe.  Mục tiêu đồ án: - Khảo sát các chỉ tiêu lý hóa, cảm quan của nguyên liêu và sản phẩm; - Xây dựng được quy trình nước lên men sữa whey đậu nành. 2
  14. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu chung về nguyên liệu 1.1.1 Giới thiệu về đậu nành [7] Nguồn gốc và tình hình phân bố: Đậu nành còn gọi là đậu tương (có tên khoa học là Glycine Max Merrill) là loại ngũ cốc giàu chất dinh dưỡng như protein, lipid, glucid, vitamin và muối khoáng, có đặc tính sinh học cao do chứa đầy đủ các axit amin không thay thế và có thể hỗ trợ khi thiếu thức ăn động vật vì thế đậu nành là nguồn thực phẩm quan trọng. Hình 1.1 Hạt đậu nành Đậu nành có nguồn gốc tại Trung Quốc khoảng 5000 năm trước đây, nhưng mãi đến năm 3000 trước thiên chúa giáng sinh mới được ghi vào cổ thư là một nông phẩm chính của miền bắc Trung Quốc. Từ đây, đậu nành được lan truyền dần khắp thế giới. Theo các nhà nghiên cứu Nhật Bản, vào khoảng 200 năm trước công nguyên, đậu nành đã được đưa vào Triều Tiên và sau đó phát triển qua Nhật Bản xuống miền nam Trung Hoa và các nước Đông Nam Á. Du nhập đến Nhật Bản vào thế kỷ thứ 8 và khoảng một ngàn năm sau đó qua đến Châu Âu. Quê hương của đậu nành là Đông Nam Châu Á, nhưng 45% diện tích trồng đậu nành và 55% sản lượng đậu nành của thế giới nằm ở Mỹ. Mỹ sản xuất 75 triệu tấn đậu nành năm 2000, trong đó hơn một phần ba được xuất khẩu. Các nước sản xuất đậu nành lớn khác là Brazil, Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ. Tại Việt Nam, đậu nành được trồng nhiều ở miền núi, vùng trung du phía Bắc (Cao Bằng, Sơn La, Bắc Giang), chiếm hơn 40% diện tích đậu nành cả nước, ngoài 3
  15. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH ra, còn trồng nhiều ở các tỉnh Hà Tĩnh, Đồng Nai, Daklak và Đồng Tháp, Theo ông Nguyễn Trí Ngọc, Cục trưởng Cục trông trọt, mỗi năm cả nước trồng khoảng 200 nghìn ha đậu nành, chủ yếu vụ đông, với sản lượng khoảng 300 nghìn tấn/năm. Tuy vậy sản lượng này mới đáp ứng được 25% nhu cầu sử dung trong nước, và nhu cầu này tăng bình quân 10 %/năm. 1.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu nành Việt Nam: Sản lượng: Diện tích đậu tương đạt 94 nghìn ha, giảm 6,7 %; sản lượng đạt 147,5 nghìn tấn, tăng nhẹ 0,8 %. (Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2016) Xuất nhập khẩu: Ước khối lượng đậu tương nhập khẩu trong tháng 12/2016 đạt 218 nghìn tấn với giá trị 98 triệu USD, đưa tổng khối lượng đậu tương nhập khẩu trong cả năm 2016 đạt 1,56 triệu tấn với giá trị đạt 667 triệu USD, giảm 8,8 % về khối lượng và giảm 12,8 % về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.(Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2016) Thế giới: Theo Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) sản lượng cung cầu đậu nành trên thế giới năm 2016. Nước có sản lượng đậu tương cao nhất thế giới là Hoa Kì với sản lượng đạt 105,6 triệu tấn, tiếp đó là Brazil với sản lượng 100 triệu tấn. Nước có sản lượng nhập khẩu cao nhất Trung quốc với sản lượng 80,5 triệu tấn. Từ đó cho thấy, đậu tương phát triển vô cùng mạnh và là một loại thực phẩm thiết yếu trong cuộc sống. 4
  16. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Bảng 1.1 Sản lượng cung cầu đậu nành trên thế giới (Đvt:triệu tấn) Cung Tiêu thụ Dự trữ Dự trữ Nghiền cuối 2016/2017 đầu vụ SL NK ép Nội địa XK vụ Thế giới 72,17 325,95 136,02 289,23 328,78 138,26 67,1 Hoa kì 9,54 105,6 0,82 52,39 55,79 52,25 7,9 Các nước khác 62,63 220,35 135,21 236,84 272,99 86 59,2 Nước XK chính 42,61 172 0,36 89,25 96,93 77,79 40,26 Argentina 27,02 57 0,05 44,3 48,75 10,65 24,67 Brazil 15,45 103 0,3 40,5 43,6 59,7 15,45 Paraguay 0,13 9 0,01 4,2 4,25 4,75 0,14 Nước NK chính 17,68 16,08 114,18 110,82 131,64 0,34 15,97 Trung Quốc 16,23 12,2 87 87 100,8 0,15 14,48 EU-27 0,59 2,45 12,6 13,3 14,87 0,15 0,62 Nhật Bản 0,24 0,24 3,1 2,2 3,33 0 0,26 Mexico 0,06 0,37 4 4,28 4,33 0 0,1 Nguồn: VITIC/USDA 1.2 Giá trị dinh dưỡng của hạt đậu nành Trong hạt đậu nành có các thành phần hoá học chính như protein (40 %), lipid (12-25 %), Carbohydarte (10-15 %). Ngoài ra, còn có các muối khoáng Ca, Fe, Mg, P, K, Na, S; các vitamin A, B1, B2, D, E, F; các enzyme, sáp, nhựa, cellulose. Đậu nành có đủ các axit amin cần thiết: isoleucin, leucin, lysin, methionin, phenylalanin, tryptophan, valin, arginin, histidin, threonin nên được coi là một nguồn cung cấp protein hoàn chỉnh vì chứa một lượng đáng kể các axit amin không thay thế cần thiết cho cơ thể. 5
  17. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Bảng 1.2 Hàm lượng dinh dưỡng của hạt đậu nành Thành phần dinh dưỡng trong Hàm lượng 100g đậu nành Nước (g) 14,0 Protein (g) 34,0 Lipid (g) 18,4 Axit béo no (g) 2,8 Axit béo không no (g) 15,6 Carbohydrate (g) 24,6 Xơ (g) 4,5 Khoáng (g) 4,5 Tổng số isoflavon (mg) 151,17 Nhóm chất khoáng Canxi (mg) 165,0 Sắt (mg) 11,0 Magie (mg) 236,0 Phospho (mg) 690,0 Kali (mg) 1504,0 Natri (mg) 2,0 Kẽm (mg) 3,08 Nhóm Vitamin Vitamin C (mg) 4,0 Vitamin B1 (mg) 0,54 Vitamin H (µg) 60,0 Vitamin E (mg) 0,85 Vitamin K (µg) 47,0 Các axit amin 6
  18. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Leucin (mg) 2240,0 Isoleucin (mg) 1670,0 Lysin (mg) 1970,0 Phenylalanin (mg) 1800,0 Threonin (mg) 1600,0 Trytophan (mg) 480,0 Valin (mg) 1430,0 Methionin (mg) 680,0 Nguồn: Viện dinh dưỡng, 2007 1.3 Thành phần hóa học Protein và thành phần axit amin: Trong thành phần hóa học của đậu nành, thành phần protein chiếm một tỉ lượng rất lớn. Protein đậu nành được tạo bởi các axit amin, trong đó có đủ các loại axit amin không thay thế (ngoại trừ hàm lượng methionin thấp), còn các axit amin khác có số lượng khá cao tương đương lượng axit amin có trong thịt và một số thực phẩm quan trọng. Hàm lượng protein dao động trong hạt đậu nành từ 29,6–50,5%; trung bình 36 – 40%. Các nhóm protein đơn giản (% so với tổng số protein): anbumin 6-8%, globulin 25– 34%, glutelin 13–14%, prolamin chiếm lượng nhỏ không đáng kể. Có thể nói protein đậu nành gần giống protein của trứng. 7
  19. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Bảng 1.3 : Thành phần các axit amin không thay thế trong đậu nành và một số thực phẩm quan trọng ( g/100g protein) Loại Giá trị được đề nghị bởi FAO- axit amin Đậu nành Trứng Thịt bò Sữa bò Gạo OMS Leucin 7,84 8,32 8,00 10,24 8,26 4,8 Isoleucin 4,48 5,60 5,12 5,60 3,84 6,4 Lysin 6,40 6,24 2,12 8,16 3,68 4,2 Phenylalanin 4,96 5,12 4,48 5,44 4,80 2,8 Threonin 3,84 5,12 4,64 4,96 3,36 2,8 Trytophan 1,28 1,76 1,21 1,44 1,28 1,4 Valin 4,80 7,52 5,28 7,36 5,76 4,2 Methionin 1,28 3,20 2,72 2,88 2,08 2,2 Nguồn: Thông tin của FAO (1970) và FAO/WHO (1973) Giá trị dinh dưỡng: đậu nành đứng hàng đầu về hàm lượng protein so với các loại thực phẩm khác, đồng thời chứa đầy đủ thành phần axit amin không thay thế, do đó đậu nành có giá trị dinh dưỡng cao nên được nhiều người ưa chuộng. Với hàm lượng protein trung bình từ 38-42% là cao hơn cả so với cá, thịt và cao gấp hai lần hàm lượng protein có trong các loại đậu khác. Protein của đậu nành dễ tiêu hóa hơn protein của thịt và không có thành phần tạo cholesteron. Ngoài ra các nghiên cứu khoa học đã chứng minh đậu nành có khả năng làm giảm lượng cholesterol trong máu từ 12% - 15 %. Lipit: Hàm lượng lipit trong đậu nành dao động từ 13,5-24 %, trung bình chiếm 18% trọng lượng chất khô. Trong nhóm lipit của đậu nành có 2 thành phần được xem là quan trọng chiếm khoảng 20% trọng lượng chất khô trong hạt. Lipid có nhiều ở nhân hạt đậu nành.Trong nhóm lipid của đậu nành có hai thành phần chính là glyceride và lecithin. 8
  20. ĐATN: NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG TỪ WHEY VÀ SỮA ĐẬU NÀNH Glyceride đậu nành : chứa nhiều axit béo không no, khoảng 50 – 60 %, axit linoleic (C 18: 2) nên dầu đậu nành được xem là dầu thực phẩm có giá trị sinh học cao. Tuy nhiên, cũng vì chứa nhiều axit béo không no nên dầu đậu nành rất dễ oxi hoá dẫn đến hư hỏng trong quá trình bảo quản. Do tính chất của lipid là tan trong dung môi hữu cơ không phân cực (ete etylic, ete dầu hỏa, benzen,cloroform,…) và không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Nhờ những tính chất này, người ta dùng dung môi thích hợp để trích ly lipid từ hạt đậu nành. Các hợp chất màu (clorofin, caroten,…) có hàm lượng trong hạt và trong dầu rất ít, nhưng cường độ màu rất mạnh, tan mạnh trong dầu, nhất là khi nhiệt độ tăng. Do đó phương pháp ép dầu nóng cho sản phẩm đậm màu hơn so với phương pháp ép dầu nguội. Hạt còn non hay bảo quản hạt đậu nành ở điều kiện ẩm ướt, nhiều sâu một thì lượng axit béo tự do càng lớn (phẩm chất hạt kém). Giá trị dinh dưỡng: đậu nành có chứa hàm lượng dầu béo cáo hơn các loại đậu khác nên được xem là cây cung cấp dầu thực vật. Lipit của đậu nành chứa một tỷ lệ cao các axit béo chưa no có hệ số đồng hóa cao, mùi vị thơm ngon. Dùng dầu đậu nành thay mỡ động vật có thể tránh được bệnh xơ cứng động mạch, sự tăng cholesteron trong máu. Trong công nghiệp sản xuất nước trái cây, dầu đậu nành cũng được cho vào để kéo dài thời gian bảo quản. Carbohydrate: Carbohydrate trong đậu nành chiếm khoảng 34% khối lượng khô, trong đó hàm lượng tinh bột không đáng kể. Carbohydrate được chia làm 2 loại: Đường tan (10%) : sucrose 5%, stachyose 4%, raffinose 1% 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1