intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình hoạt động và tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn

Chia sẻ: Do Thi Bich Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

1.116
lượt xem
396
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bình Định l một trong những tỉnh cĩ đường bờ biển ko di của nước ta. Với điều kiện tự nhin v vị trí địa lý thuận lợi cho ngnh cơng nghiệp chế biến thủy hải sản. Ngy 14/01/1977, theo quyết định số 176/QD-UB tỉnh Nghĩa Bình( nay được tch ra thnh hai tỉnh Bình Định v Quảng Ngi) ra quyết định thnh lập “Xí nghiệp cơng ty hợp danh Đơng Lạnh Quy Nhơn”. Xí nghiệp được thnh lập trn cơ sở cơng ty “Nhơn H” với sự tham gia gĩp vốn của Nh nước v 77 cổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình hoạt động và tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn

  1. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình hoạt động và tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn SVTH:Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 1
  2. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Mục lục Trang Phần I: Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. 3 I.1: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. 3 I.1.1: Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.................................................... 3 I.1.2: Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: ........................................................................................................................... 4 I.2: Đối tượng và nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. 7 I.2.1: Đối tượng và nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất. ............................................. 7 I.2.2: Phương pháp kế toán chi phí sản xuất. .............................................................. 9 I.3: Đối tượng và phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. 16 I.3.1: Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .................................................. 16 I.3.2: Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất...................... 18 I.3.3: Phương pháp tính giá thành trong các doanh nghiệp sản xuất. ......................... 19 I.4: Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất (theo các hình thức kế toán). 21 Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 23 II.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức kế toán ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 23 II.1.1: Đặc điểm chung của Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. .................. 23 II.1.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. ........................................................................................................................ 25 II.2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 28 II.2.1:Tổ chức công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng: ...................................................................... 28 II.2.2: Kế toán tập hợp các khoản chi phí sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. ................................................................................................................. 30 II.2.3: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. ................................................................................................................................. 37 SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 2
  3. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi II.2.4: Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. ............................................................................... 38 II.3: Các loại sổ chi tiết, sổ tổng sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 39 Phần III: Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 40 III.1: Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 40 III.2: Những kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất ở Công ty Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. 41 Phần kết luận 44 SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 3
  4. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn 1.1.1 Tên, địa chỉ công ty  Tên Công ty : Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn  Tên giao dịch quốc tế : Quy Nhơn Frozen Seafoods Joint-Sock Company  Tên viết tắt : SEAPRODEX FACTORY NO.16  Địa chỉ : 04 Phan chu Trinh-TP. Quy Nhơn-T.Bình Định  Điện thoại : (056)3893402-3891205  Fax : 056893200  Email : Seaprodexf16@dng.vnn.vn 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Bình Định l một trong những tỉnh cĩ đường bờ biển ko di của nước ta. Với điều kiện tự nhin v vị trí địa lý thuận lợi cho ngnh cơng nghiệp chế biến thủy hải sản. Ngy 14/01/1977, theo quyết định số 176/QD-UB tỉnh Nghĩa Bình( nay được tch ra thnh hai tỉnh Bình Định v Quảng Ngi) ra quyết định thnh lập “Xí nghiệp cơng ty hợp danh Đơng Lạnh Quy Nhơn”. Xí nghiệp được thnh lập trn cơ sở cơng ty “Nhơn H” với sự tham gia gĩp vốn của Nh nước v 77 cổ đơng chính thức đi vo hoạt động vo ngy 01/04/1977. Ngày 30/01/1986, theo quyết định 333/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định. Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Đông Lạnh Quy Nhơn”. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 4
  5. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Ngày 06/01/1996 theo quyết định 388 của chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước, UBND tỉnh Bình Định ra quyết định 1974 về việc thành lập xí nghiệp Đông Lạnh Quy Nhơn thành một doanh nghiệp Nhà Nước sau khi đã hoàn trả vốn cho 77 cổ đông của công ty “Nhơn Hà” cũ. Ngày 24/04/2003 theo quyết định số 83/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định, Xí nghiệp Đông Lạnh Quy Nhơn đựơc chuyển thành Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn. Nhà nước phát hành cổ phiếu lần đầu tiên cho cán bộ công nhân viên và các thành phần kinh tế khác là 48,1% và nhà nước giữ 51,9% trên vốn điều lệ là 9,185 tỉ VNĐ. Đến ngày 06/10/2004 Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã cổ phần hoá hoàn toàn theo quyết định 2573/UB-TC. Như vậy, hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã không ngừng phần đầu vươn lên và đứng vững trên thị trường đầy khắc nghiệt và dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. 1.1.3 Quy mô hiện tại của Công ty Quy mô hiện tại của Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn tính đến thời điểm tháng 08/2009 có:  Tổng nguồn vốn : 20.320.000.000 đồng  Nguồn vốn lưu động: 15.311.120.000 đồng  Nguồn vốn cố định : 5.008.880.000 đồng  Tổng số lao động : 312 người Công ty đã tạo ra được sản phẩm tốt không những được thị trường trong nước mà cả thị trường nước ngoài chấp nhận và tin dùng đem lại lợi nhuận hàng năm cho doanh nghiệp. Với nguồn vốn kinh doanh và số lao động như trên thì Công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp có quy mô vừa. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 5
  6. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.2.1 Chức năng Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp chuyên chế biến các sản phẩm đông lạnh thuỷ sản như tơm, mực, c, cua v cc loại khc. Sản xuất đá lạnh phục vụ cho chế biến thuỷ sản đđông lạnh, cho thu mua khai thác nguyên liệu, số còn lại phục vụ cho tiêu dùng. Kinh doanh vật tư, ngư lưới cụ, xăng dầu phục vụ cho đánh bắt thuỷ sản. Gia công, cấp đđông hải sản, xúc sản khi có nhu cầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng ra xuất khẩu đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời tận dụng thế mạnh tự nhiên góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động của tỉnh nhà, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, đem lại lợi ích cho xã hội. 1.2.2 Nhiệm vụ Công ty cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn có nhiệm vụ chế biến các sản phẩm đông lạnh nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước. Công ty phải xây dựng tổ chức và thực hiện các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh đã đề ra từng bước thoả mãn nhu cầu xã hội và kinh doanh một cách có hiệu quả. Để làm được điều đó công ty phải thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như:  Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thuỷ hải sản.  Khai thác và sử dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn nguyên liệu và lao động. Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất và kinh doanh mô hình sản xuất biểu mẫu của ngành chế biến, nhất là chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu.  Đẩy mạnh và phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật hợp lí hoá sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Hướng dẫn kĩ thuật cho những người tham gia nuôi trồng thuỷ hải sản góp phần giải quyết công ăn việc làm ở địa phương và các khu vực lân cận.  Đảm bảo ổn định v tăng trưởng, cải thiện đời sống cho cn bộ cơng nhn vin trong Cơng ty bằng tiền lương, thưởng để họ gắn bĩ với Cơng ty. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 6
  7. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi  Đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, đy khơng chỉ với mục đích l cĩ cổ tức m cịn l sự đnh gi gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm trn thương trường.  Đảm bảo cc quỹ bắt buộc, nhất l dự phịng ti chính nhằm trnh rủi ro cho cơng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo điều lệ tính dự phịng đến 30% vốn điều lệ, nhiều hay ít tuỳ thuộc vo lợi nhuận hằng năm). 1.2.3 Các mặt hàng kinh doanh của công ty Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu nhất là các loại hải sản đông lạnh, các loại ruốc, đá lạnh,... Công ty có hai mặt hàng sản xuất chính đó là hải sản đông lạnh, ruốc. Trong đó hàng hải sản đông lạnh sản xuất ra chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài (chiếm hơn 70% tổng doanh thu của toàn Công ty), mặt hàng ruốc phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước chiếm khoảng 5% trong doanh thu chủ yếu là phục vụ cho công ty sữa Vinamilk.  Đối với mặt hàng hải sản đông lạnh của Công ty thì có tôm đông lạnh được xem là mặt hàng chủ đạo và mang tính chiến lược của Công ty. Công ty đang có uy tín về mặt hàng này trên thị trường quốc tế như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, đặc biệt là thị trường Nhật Bản là một thị trường khó tính nhưng Công ty luôn được thị trường này tín nhiệm.  Đối với mặt hàng ruốc thì có ruốc thịt, ruốc tôm,... mặt hàng này cũng đóng vai trò đáng kể vào lợi nhuận của Công ty. Ngoài các sản phẩm chính, trong quá trình sản xuất công ty luôn có phế liệu thu hồi như: đầu tôm, xương cá…các phế phẩm này được sử dụng làm thức ăn cho các đơn vị chăn nuôi gia súc, gia cầm, và cung cấp đá lạnh tại địa phương. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu 1.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tôm đông lạnh SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 7
  8. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh Mua & Xử lý Phn Cấp Bảo tiếp chế cở, đông, quản Tiu nhận biến rửa, đóng trong thụ nguyn xếp gói kho liệu khuơn lạnh Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS Quy trình chế biến sản xuất tơm đơng lạnh của Cơng ty được bố trí trn cng một xưởng sản xuất, đa số l dng chung dụng cụ v my mĩc thiết bị sản xuất. Tuy nhin mỗi loại sản phẩm khc nhau sẽ cĩ sự xử lý ở từng khu phn biệt khc nhau.  Các bước công việc trong quy trình sản xuất 1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Căn cứ vo bảng gi mua nguyn liệu giữa C ơng ty v cc nh cung cấp như: tơm, mực, c,… sau khi kiểm tra chất lượng thì tiến hnh phn loại, phn cỡ, bộ phận thu mua cn số lượng, nguyn liệu được đưa vo xưởng, bộ phận tiếp nhận của phn xưởng cn kiểm tra lại, v nhập vo cc thng chứa cch nhiệt cĩ bảo quản bằng đ lạnh. Do đy l mặt hng tươi nn bộ phận điều hnh xưởng sản xuất phải đưa vo chế biến ngay tuỳ theo yu cầu chất lượng của từng loại sản phẩm. 2)Xử lý và chế biến: Trước khi đưa nguyn liệu từ thng bảo quản vo chế biến phải được xử lý rửa bằng Clorin. Quy trình chế biến chủ yếu bằng lao động thủ cơng, cơng nhn tiến hnh chế biến tuỳ theo yu cầu cơng nghệ v chất lượng của từng loại sản phẩm - Tơm nguyn con: lựa chất lượng tươi tốt, khơng long đầu, khơng đen hay vng đầu, khơng gin đốt. - Tơm vỏ bỏ đầu (HLSO) lặt bỏ đầu, rt tim, phn chất lượng tuỳ theo yu cầu đặt hng của khch. - Tơm thịt: lặt bỏ đầu, bĩc vỏ, rt tim. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 8
  9. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Trong qu trình tiếp nhận nguyn liệu đến chế biến thì xưởng sản xuất v bộ phận KCS phải sử dụng cc loại thuốc xử lý tuỳ theo chất lượng của nguyn liệu như: NaCl, thuốc st trng, thuốc ngm tơm,… 3)Phn cỡ, rửa, xếp khuơn: Do đặc tính của từng loại sản phẩm, kích cỡ sản phẩm được phn thnh nhiều loại khc nhau tuỳ vo chất lượng, tuỳ size lớn nhỏ m phn loại. Sau đĩ rửa sạch bằng nước đ cĩ nhiệt độ 50C, pha Clorin 5% hoặc ngm thuốc tuỳ theo yu cầu của khch hng. Bộ phận ln khuơn vớt ra sau khi rửa rồi để vo nước, cn phn theo từng loại sản phẩm, trọng lượng tịnh tuỳ theo yu cầu của khch hng. Bộ phận xếp vo khuơn khay tiếp nhận v xếp vo khay theo kỹ thuật từng loại sản phẩm v đưa vo khu cấp đơng. 4)Cấp đơng đĩng gĩi: Bộ phận cấp đơng tiếp nhận sản phẩm được chuyển đến, đổ nước đ lạnh 50C vo khay, tuỳ loại sản phẩm m cho nước nhiều hay ít, đưa vo tủ đơng. Sau khi chạy đơng đến nhiệt độ -380C -400C, thời gian chạy tủ đơng tại cơng ty l 2h3h tuỳ loại sản phẩm. Khi đến nhiệt độ cho php của một mẻ đơng thì đưa ra mạ băng, tch block sản phẩm ra khỏi khuơn v đĩng gĩi rồi đưa ngay vo kho. 5)Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ - 180C ÷ -220C suốt thời gian hng tồn kho. Bộ phận kỹ thuật KCS cĩ trch nhiệm hng ngy phải kiểm tra nhiệt độ kho thường xuyn v bộ phận vận hnh của nh my chịu trch nhiệm về nhiệt độ kho. 6)Xuất kho, tiu thụ: Sau khi sản xuất chế biến đủ số lượng cho từng đơn đặt hng v thời hạn của từng hợp đồng thì xuất kho giao cho khch hng v được vận chuyển bằng xe cĩ thng lạnh (container) lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ
  10. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi 1.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ruốc khơ Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ Mua v Xử lý Xay Sấy Bảo tiếp chế mịn khô quản Tiu nhận biến đánh đóng thụ nguyn tơi gói Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS  Các bước công việc trong quy trình sản xuất 1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Nguyn liệu được mua vo, phn loại tốt, xấu, chủng loại v tiếp nhận vo xưởng sản xuất, kiểm tra lại số lượng, chất lượng lần nữa. Sau đĩ xử lý chế biến. 2)Xử lý, chế biến: Khi tiếp nhận nguyn liệu vo phải rửa qua nước Clorin nồng độ 10% nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh cho sản phẩm. Nguyn liệu được băm nhỏ rồi cho vo nồi p suất nấu chín với độ mặn cho php 7,5%-9%, sau đĩ vớt ra để nguội. 3) Xay, đnh tơi: Sau khi nguyn liệu đ nguội được đưa qua hệ thống my xay mịn cĩ tốc độ vịng quay cao: (3.000v/p – 3.600v/p), sau đĩ đưa đến hệ thống đnh tơi sản phẩm. 4)Sấy khơ, đĩng gĩi: Sản phẩm tiếp tục được cho vo cc tủ sấy điện ở nhiệt độ  150oC, sấy đến khi no độ ẩm đạt yu cầu tiu chuẩn kỹ thuật cho php 9% (cĩ qua hệ thống bộ phận kiểm nghiệm) v được đưa vo phịng lạnh cĩ tia cực tím nhằm đảm bảo vi sinh cho sản phẩm. Một thời gian sau sản phẩm nguội mới được đĩng gĩi theo quy định của khch hng. 5)Bảo quản, tiu thụ : Sản phẩm đ được đĩng gĩi được bảo quản trong kholạnh ở nhiệt độ -5oC  -10oC nhằm đảm bảo cho sản phẩm luơn đạt chất lượng tốt, tồn kho được lu ngy .Ruốc khơ luơn được bảo quản dự trữ nhằm đảm bảo đp ứng theo nhu cầu tiến độ sản xuất của khch hng. Trong qu trình chế biến ruốc khơ luơn tun thủ cc SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 10
  11. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi yu cầu kỹ thuật nghim ngặt để đảm bảo vi sinh, khng sinh, dy chuyền sản xuất phải khp kín, vệ sinh hằng ngy cho phân xưởng sản xuất. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty 1.4.1 Số cấp quản lý của Công ty Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức bộ máy quản lý nhưng tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng thực tế của từng loại hình doanh nghiệp mà nhà quản lý lựa chọn ra hình thức tổ chức quản lý phù hợp. Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã lựa chọn cho mình mô hình quản lý trực tuyến – chức năng, một mô hình mà các công ty cổ phần ở Việt Nam được sử dụng rất phổ biến. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty là vừa trực tuyến vừa quản lý trực tuyến chức năng với ba cấp quản lý :  Cấp 1 bao gồm :đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và ban kiểm soát  Cấp 2 bao gồm :giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban  Cấp 3 :cấp tác nghiệp và các bộ phận sản xuất 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cc bộ phận quản lý - Đại hội đồng cổ đơng: đứng đầu một cơng ty cổ phần l đại hội đồng cổ đơng, tất cả cc cổ đơng cĩ quyền kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch, phương n kinh doanh, đầu tư, trích lập cc quỹ… nhằm đưa ra một nghị quyết hằng năm để hội đồng quản trị cơng ty thực thi. - Hội đồng quản trị: cĩ chủ tịch, phĩ chủ tịch v cc thnh vin. Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra chịu trch nhiệm cao nhất việc thực thi nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng cũng như mọi sự thnh bại trong sản xuất kinh doanh của cơng ty m đứng đầu l chủ tịch Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra, l người đại diện php luật của cơng ty, điều hnh v chịu mọi trch nhiệm trước php luật của Nh nước. Hội đồng quản trị l người cĩ quyết định cao nhất về mọi hoạt động của cơng ty trước khi đưa ra Đại hội đồng cổ đơng để trở thnh SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 11
  12. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi nghị quyết thực hiện trong những trường hợp vượt qu chức năng nhiệm vụ cho php theo điều lệ (như cc dự n đầu tư > 30% vốn điều lệ). - Ban kiểm sốt: cĩ kiểm sốt vin trưởng v cc thnh vin. Kiểm sốt vin trưởng do ban kiểm sốt bầu ra. Ban kiểm sốt cĩ quyền kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như ti chính của cơng ty, kiểm tra xem cơng ty cĩ thực thi đng kế hoạch, phương n kinh doanh m hội đồng quản trị đ đề ra. - Gim đốc cơng ty: l người được Hội đồng quản trị uỷ nhiệm quản lý v điều hnh trực tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trch nhiệm trước php luật với những việc lm của mình khi Hội đồng quản trị giao quyền quyết định, cũng như sự pht triển hay thất bại trong kinh doanh trước Hội đồng quản trị v Đại hội đồng cổ đơng. - Phĩ gim đốc điều hnh: l người chịu trch nhiệm sau gim đốc trong sự điều hnh trực tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cĩ trch nhiệm mọi hoạt động của cơng ty khi gim đốc đi vắng, bn bạc v đề xuất mọi phương n, gi cả với gim đốc để đưa ra quyết định tốt nhất cĩ lợi cho cơng ty. - Phịng ti chính kế tốn: tổ chức thanh tốn đng theo quy định, kiểm sốt, kiểm tra mọi gi thnh của nguyn liệu, vật tư… sản phẩm bn, tổng hợp v cn đối kế tốn thật chính xc nhằm gip cho ban lnh đạo cơng ty cĩ những thơng tin v đnh gi chính xc trong hiệu quả kinh doanh. Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ l đề ra những phương n sử dụng, huy động nguồn vốn sao cho hiệu quả nhất nhằm tối ưu hố lợi nhuận cho cơng ty cũng như cc thủ tục thanh tốn, thu hồi cơng nợ. - Phịng kinh doanh: chịu trch nhiệm tiếp nhận v phản hồi những thơng tin về cc sản phẩm sản xuất từ ban gim đốc cũng như từ khch hng như: gi cả, mẫu m, kiểu dng, giao nhận, cc thủ tục xuất nhập khẩu,… bn cạnh đĩ cịn phải thiết kế v xc tiến , tiếp nhận với khch hng, tổ chức cc hoạt độn marketing trn email, hội chợ triển lm,… nĩi chung l cc xc tiến thương mại v đề ra những phương n chiến lược kinh doanh v soạn thảo cc hợp đồng kinh tế, đơn đốc tiến độ sản xuất kinh doanh. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 12
  13. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi - Phịng tổ chức hnh chính: thực hiện chuyn mơn quản lý nhn sự, tổ chức cc đợt tuyển dụng lao động, đo tạo nghề cho cơng nhn, lao động v tiền lương cũng như cc chế độ bảo hiểm v trợ cấp. Ngồi ra cịn tiếp nhận, lưu chuyển v lưu trữ mọi cơng văn, hồ sơ ti liệu lin quan của cơng ty, quản lý cơng tc bảo vệ cơ quan v tạp vụ khc. Bn cạnh đĩ cịn cĩ nhiệm vụ tham mưu đề xuất v sắp xếp lao động v nhn sự, xc định mức lao động sản phẩm v đơn gi tiền lương. - Phịng kỹ thuật KCS: nhiệm vụ chính của phịng l quản lý chất lượng sản phẩm, đề ra cc quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến, kiểm tra kiểm sốt cc tiu chuẩn v cơng đoạn trong quy trình kể cả vệ sinh cơng nghiệp v hệ thống kho lạnh của tồn cơng ty, lập cc quy trình sản xuất theo tiu chuẩn HCCCP v cải tiến kỹ thuật cơng nghệ để đạt hiệu quả tốt hơn. - Phn xưởng sản xuất: cĩ phn xưởng sản xuất chính v phn xưởng sản xuất phụ  Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền sản xuất theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm chính như:bộ phận thu mua nguyên vật liệu, bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, bộ phận chế biến, bộ phận phân cỡ, bộ phận định mức thống kê, bộ phận cấp đông. Các bộ phận này sẽ làm việc dưới sự quản lý của các quản đốc và các phó quản đốc cùng với sự giám sát theo dõi của phòng kĩ thuật –kcs.  Phân xưởng sản xuất phụ trợ: bao gồm phân xưởng cơ điện và bộ phận vận hành sản xuất đá lạnh. 1.4.3 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 13
  14. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Sơ đồ1.3: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Đại hội đồng cổ đông Hội đồng Ban quản trị kiểm soát Giánm Đốc P.Giám đốc PX PX Phòng Phòng Phòng Phòng kinh SX SX kỹ tổ kế doanh chế phụ thuật chức toán hành biến trợ KCS chính SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 14
  15. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Nguồn :phòng tổ chức hành chính Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 15
  16. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing 2.1.1 Các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của Công ty Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty Cổ phần đơng lạnh Quy Nhơn l hng đơng lạnh xuất khẩu bao gồm: tơm, mực, c, cua,… đơng lạnh. Từ năm 1993, Cơng ty sản xuất thm hng ruốc khơ nội địa gồm: ruốc tơm, ruốc c, ruốc thịt. Cc nguyn liệu ny cĩ đặc điểm l dễ hư, ơi,… v khĩ bảo quản ( phải đảm bảo bằng hệ thống lạnh). Do đĩ khi nguyn liệu được đưa vo thì phải đưa xuống phn xưởng (khơng qua nhập kho) v tiến hnh chế biến ngay tức thời. Trong đó sản phẩm chính của Công ty là tôm đông lạnh và ruốc. Ngoài ra còn cung cấp đá lạnh khi khách hàng có nhu cầu. Do đặc tính của sản phẩm là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng nên Công ty đặc biệt quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm, cho nên từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến khâu thành phẩm đều được thực hiện nghiêm ngặt về vệ sinh và vi sinh, để sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng không những đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà còn đảm bảo chất lượng. Các loại sản phẩm đông lạnh xuất khẩu thì rất đa dạng về chủng loại, chất lượng, nhãn hiệu và kiểu dáng, bao bì, thường là theo yêu cầu của khách hàng. Có những sản phẩm cùng chủng loại cùng chất lượng, nhưng mỗi khách là mỗi nhãn hiệu và mỗi kiểu dáng khác nhau. Một sản phẩm có mẫu mã đẹp nhưng không đảm bảo chất lượng không tồn tại, ngược lại một sản phẩm có chất lượng tốt mà hình thức bên ngoài không được chú trọng thì khó mà đứng vững.Vì vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng cả hai để giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách tốt nhất. SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 16
  17. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi 2.1.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ Bảng 2.1:Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng hiện vật Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 so sánh(2008/2007) A B C D (+)/(-) % -Hàng đông lạnh Kg 716.927,96 657.402,20 -59.525,76 -8.3% -hàng khô Kg 120.865,20 84.020,50 -36.844,7 -30.48% -Đá lạnh Cây 15000 13500 -1500 -10% Nguồn:Phòng kinh doanh Bảng 2.2:.Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng giá trị Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 so sánh(2008/2007) A B C D (+)/(-) % -Hàng đông. lạnh USD 5.541.514,48 4.950.266,90 -91.248,58 -10,67% -Hàng khô Tr.đ 24.402,47 19.656,66 -4.745,79 -19,45% -Đá lạnh Tr.đ 180 162 -18 -10% Nguồn:Phòng kinh doanh Qua bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm qua hai năm 2007-2008, ta thấy doanh thu của doanh nghiệp giảm. Nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do bị tác động của hai nhân tố đó là giá và số lượng tiêu thụ. Đặc biệt là hai mặt hàng chính của doanh nghiệp là hàng đông lạnh và hàng khô. Trong đó hàng đông lạnh là mặt hàng chủ đạo chiếm phần lớn trong tổng doanh thu, chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài, mặt hàng này giảm 59.525,76 kg tương ứng giảm 8,3%, tuy nhiên doanh thu lại giảm đến 91.248,5 USD tương ứng giảm 10,67%, như vậy tỷ lệ giảm của doanh thu lớn hơn so với tỷ lệ giảm của số lượng, sở dĩ điều này xảy ra là do giá của mặt hàng đông lạnh giảm 1.95%. Hàng khô chủ yếu là cung cấp cho công ty sữa Vinamilk, số SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 17
  18. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi lượng tiêu thụ giảm 36.844.7 kg (30.48%) nhưng doanh thu giảm 4.745.79 trđ (19.45%), như vậy doanh thu giảm ít hơn so với số lượng tiêu thụ do giá của mặt hàng này tăng. Mặt hàng thứ ba là đá lạnh chủ yếu là phục vụ khi khách hàng có nhu cầu cũng giảm 1500 cây (10%), giá đá lạnh không đổi. Tóm lại doanh thu của doanh nghiệp giảm phần lớn là do sản lượng tiêu thụ giảm mạnh. Điều này có thể đựơc lý giải là do sự tác động của suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, nên một số thị trường truyền thống của công ty bị ảnh hưởng mạnh đặc biệt là thị trường EU, Nhật Bản ... 2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty Bảng 2.3: cơ cấu thị trường tiêu thụ số lượng Doanh thu tỷ lệ Mặt hàng/Thị trường đvt (kg) (%) 2007 2008 2007 2008 2007 2008 1.Hàng đông lạnh: USD 716.927,96 657.402,2 5.541.514,48 4.950.266,90 100% 100% -Nhật Bản 286.771,184 131.480,44 2.216.605,792 990.053,38 40% 20% -EU 215.078,388 65.740,22 1.662.454,344 495.026,69 30% 10% -Hàn Quốc 71.692,796 131.480,22 554.151,448 990.053,38 10% 20% -Ai Cập 35.846,398 230.090,77 277.075,724 1.732.593,415 5% 35% -Thi trường khác 107.539,194 98.610,33 931.227,172 742.540,035 15% 15% (ĐàiLoan, Newzealand,Philipin) 2.Hàng khô: trđ 120.865,20 84.020,50 24.402,47 19.656,66 100% 100% (Nội địa) Nguồn:phòng kinh doanh SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 18
  19. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản đông lạnh nhất là tôm đông lạnh xuất khẩu chiếm tỷ lệ doanh thu và kim ngạch xuất khẩu rất lớn, trên 70% tổng doanh thu .Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là Nhật Bản (năm 2007) chiếm 40%, và thị trường Ai Cập (năm 2008) chiếm 35%. Sở dĩ có sự chuyển đổi như vậy là do khủng hoảng nền kinh tế thế giới nên một số thị trường truyền thống như Nhật Bản, EU của Công ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng nên công ty phải chuyển hướng sang các thị trường mới mà ở đó có sự cạnh tranh và các rào cản phi thuế quan dễ chịu hơn, dễ dàng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài sản phẩm là thuỷ sản đông lạnh thì doanh nghiệp còn có ruốc các loại là mặt hàng đem lại doanh thu đứng hàng thứ hai sau mặt hàng là thuỷ sản đông lạnh mặc dù nó chỉ tiêu thụ nội địa. 2.1.4 Chính sách giá cả Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tôm sú bỏ đầu năm 2008 Cơ cấu(Số Đơn giá Thành tiền Sản phẩm Quy cách lượng/kg) (USD/kg) (USD) 1.HLSO”Silverbay” 1,8kg*6block/ctns - 6/8 162 16,1 2.608,2 - 8/12 378 15,1 5.707,8 -13/15 756 14,1 10.659,6 -16/20 1.296 10,5 13.608 -21/25 972 8,35 8.116,2 -31/40 2.916 6,7 19.537,2 2.HLSO”Platium” 1,8kg*6block/ctns -16/20 2.160 12,3 26.568 -21/25 1.080 10,25 11.070 -26/30 1.620 8,8 14.256 3.HLSO”Seaprodex” 1,8kg*6block/ctns SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 19
  20. Baùo Caùo Thöïc Taäp Toång Hôïp  GVHD:Ñaëng Thò Thôi -6/8 540 15,7 8.478 -8/12 864 14,7 12.700,8 -12/15 1.296 13,8 17.884,8 Nguồn :phòng kinh doanh Các hợp đồng bán hàng xuất khẩu, hình thức bán theo giá CIF, phương thức thanh toán L/C, thời gian hợp đồng hết hạn sau 30 ngày. Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của Công ty là các nhà phân phối hoặc các Công ty sản xuất kinh doanh, dịch vụ thương mại, do đó việc định giá bán thường phụ thuộc vào sự cạnh tranh của thị trường rộng lớn. Để định được giá bán cho phù hợp được khách hàng chấp nhận thì phải dựa vào nhiều yếu tố: giá nguyên vật liệu, giá bán cạnh tranh trên thị trường, uy tín về chất lượng sản phẩm nhưng phải đảm bảo có lãi và hoà vốn cho doanh nghiệp, giá mua bán sản phẩm thường là đàm phán trực tiếp, hợp đồng qua từng hoá đơn đặt hàng hoặc đàm phán qua hình thức Fax, Email. Chính sách giá là mua đứt bán đoạn theo các hình thức :FOB, CIF và thanh toán theo phương thức L/C hoặc TTR. Thời gian thanh toán từ 5 đến 20 ngày tuỳ theo khách hàng khác nhau . Các phương pháp định giá mua, giá bán như sau :  Tính giá nguyên liệu từ giá bán sản phẩm : Giá bán sản phẩm x tỷ giá hối đoái Giá nguyên liệu= x(88%÷92%) SVTH: Ñoã Thò Bích Ngoïc Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2