intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế Chung cư Him Lam TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Truong Xuan Phuoc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:226

185
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế Chung cư Him Lam TP. Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung về thiết kế kiến trúc, kết cấu và thi công Chung cư Him Lam TP. Hồ Chí Minh. Với các bạn chuyên ngành Xây dựng thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế Chung cư Him Lam TP. Hồ Chí Minh

  1. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng cơ bản   nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành phát triển mạnh với   nhiều thay đổi về  kỹ  thuật, công nghệ  cũng như  về  chất lượng. Để  đạt được điều đó đòi hỏi   người cán bộ  kỹ  thuật ngoài trình độ  chuyên môn của mình còn cần phải có một tư  duy sáng   tạo, đi sâu nghiên cứu để phát huy hết khả năng của mình. Qua 5 năm học tại Khoa Xây dựng dân dụng & công nghiệp Trường Đại học Bách Khoa   Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự nỗ lực của bản thân, em   đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội ngũ những người làm công tác   xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học được, em được giao đề tài tốt nghiệp là: Thiết kế : CHUNG CƯ HIM LAM ­ TP. HỒ CHÍ MINH    Địa điểm: Phường 11, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh.  Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần: Phần 1: Kiến trúc 10% ­ GVHD: TS. Đặng Công Thuật. Phần 2: Kết cấu 30%   ­ GVHD: Ths. Đỗ Minh Đức Phần 3: Thi công 60% ­ GVHD: TS. Đặng Công Thuật Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán phức tạp,   gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô   giáo hướng dẫn, đặc biệt là thầy TS. Đặng Công Thuật đã giúp em hoàn thành đồ  án này. Tuy   nhiên, với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính toán, nên đồ   án thể  hiện không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự  chỉ  bảo của các   Thầy, Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa. Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Xây dựng dân dụng   & công nghiệp trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy, Cô đã trực tiếp   hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này. Đà Nẵng, 26 tháng 05 năm 2016 Sinh viên  Trương xuân Phước
  2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP KIẾN TRÚC (10%) Nhiệm vụ: Đọc hiểu, nắm bắt được kiến trúc tổng thể của công trình. Giáo viên hướng dẫn: TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT Sinh viên thực hiện:   TRƯƠNG XUÂN PHƯỚC Lớp:  11X1A
  3. 1. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình. Được hình thành với tâm huyết của chủ đầu tư là xây dựng nên một môi trường sống hiện   đại và hoàn mỹ. Him lam ­ Chợ Lớn là hiện thực hóa về  một không gian sống xanh, phát triển   bền vững tại một vùng đất địa linh nhân kiệt. Là nơi giao thoa giữa truyền thống và hiện đại,   giữa lịch sử  lâu đời và sự  cách tân đổi mới, của vẻ  đẹp tự  nhiên và sự  khéo léo của bàn tay   người đi kiến tạo, của sự  sầm uất và nét thanh bình. Đó thực sự  là một nơi lý tưởng để  tận   hưởng cuộc sống, là nơi luôn đem lại sự may mắn, thịnh vượng, phú quý, an lành và hạnh phúc   cho các chủ nhân. Các tài liệu và tiêu chuẩn dùng trong thiết kế. TCXDVN 276 – 2003 – Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. TCXDVN 323 – 2004 – Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn để thiết kế. Nguồn “ Bách khoa toàn thư mở Wikipedia”  Vị trí, đặc điểm, điều kiện tự nhiên khu đất xây dựng. Vị trí, đặc điểm. Tên công trình: Chung cư Him Lam – Tp. Hồ Chí Minh Địa điểm: Phường 11, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh. Đặc điểm:   Chung cư Him Lam thuộc phường 11 – Quận 6 – Tp. HCM (491 Hậu Giang Qu ẹo vào Dự  Án và Sàn Giao Dịch). Tọa lạc gần Trung tâm Hành chính Quận 6 nằm gần siêu thị Metro Bình   Phú. Dự án chung cư Him Lam có một vị trí đắc địa, giao thông thuận tiện: cách Chợ  Bình Tây  (chợ  Lớn cũ) khoảng 1,5km, qua đường Chợ  Lớn, đường Hậu Giang và đường Nguyễn Văn  Luông chưa đến 5 phút xe máy.  Được bao bọc bởi khu dân cư sầm uất, Him Lam là hiện thực hóa về một không gian sống  xanh, phát triển bền vững tại một vùng đất địa linh nhân kiệt. Là nơi giao thoa giữa truyền thống  và hiện đại, giữa lịch sử lâu đời và sự cách tân đổi mới, của vẻ đẹp tự nhiên và sự khéo léo của  bàn tay người đi kiến tạo, của sự sầm uất và nét thanh bình.  Điều kiện tự nhiên.  Khí hậu. ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉  Khi hâu thanh phô Hô Chi Minh mang tinh chât cân xich đao nên nhiêt đô cao va kha ôn đinh ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣   ́ ờ năng trung binh thang đat t trong năm. Sô gi ́ ̀ ́ ̣ ừ 160 đên 270 gi ́ ờ, đô âm không khi trung binh ̣ ̉ ́ ̀   79,5%. ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̉  Khi hâu thanh phô Hô Chi Minh mang tinh chât cân xich đao nên nhiêt đô cao va kha ôn đinh ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣   ́ ờ năng trung binh thang đat t trong năm. Sô gi ́ ̀ ́ ̣ ừ 160 đên 270 gi ́ ờ, đô âm không khi trung binh ̣ ̉ ́ ̀   ̣ ̣ 79,5%. Nhiêt đô không khí trung binh hàng năm la 27,96°C, cao nh ̀ ̀ ất là tháng 4 (30,5ºC), thấp  nhất là tháng 12 (26ºC). Lượng mưa binh quân hàng năm la 1934mm và m ̀ ̀ ỗi năm có khoảng 159   ̀ ưa. ngay m 3
  4. Sơ đồ vị trí và liên kết vùng của căn hộ Him Lam Chợ Lớn, Quận 6, Tp. HCM ́ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ̣  Thanh phô Hô Chi Minh co hai mua ro rêt: mua m ̀ ̀ ưa từ thang 5 đên thang 11. Nh ́ ́ ́ ững cơn   mưa thương xay ra vao buôi xê chiêu, m ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ưa to nhưng mau tanh, đôi khi m ̣ ưa ra rich keo dai ca ̉ ́ ́ ̀ ̉  ngay. Mua khô t ̀ ̀ ừ thang 12 năm tr ́ ước đên thang 4 năm sau. Không co mua đông. ́ ́ ́ ̀ Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC) Lượng mưa trung bình các tháng (mm)  Địa hình. Thành phố  Hồ  Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ  và đồng   bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ  Ðông sang   Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình. 4
  5. Vùng cao nằm  ở  phía Bắc ­ Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ  Chi,   đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ  cao trung bình 10­25 m và  xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long Bình (quận 9). Vùng thấp trũng  ở  phía Nam­Tây Nam và Ðông Nam thành phố  (thuộc các quận 9, 8,7 và  các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ  cao trung bình trên dưới 1m và cao   nhất 2m, thấp nhất 0,5m. Vùng trung bình, phân bố   ở  khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành cũ,   một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng này có độ  cao trung   bình 5­10m. Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ  Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa dạng, có  điều kiện để phát triển nhiều mặt.  Thủy văn. Hầu hết các sông rạch Thành phố  Hồ  Chí Minh đều chịu  ảnh hưởng dao động triều bán   nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào  các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn   chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10­11,  thấp nhất là các tháng 6­7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ  mặn 4% có thể  xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông   Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị  đẩy lùi ra xa hơn và  độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ  chảy tự  nhiên chuyển sang chế  độ  chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng­xả, nên   môi trường vùng hạ  du từ  Bắc Nhà Bè trở  nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được   cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa khô tăng lên, đặc biệt trong các tháng   từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3­6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ  lại trên hồ, làm giảm thiểu khả  năng úng  lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy   nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài   ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng   mặt lên 2­3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ  cho sản xuất và sinh hoạt của thành   phố. Quy mô công trình. Dự  án bao gồm 4 Block cao 15 ­ 16 tầng với 2 tầng hầm, tổng cộng g ồm có các khu   thương mại và 448 căn hộ  với Hồ Bơi, Công Viên cây xanh, Trường học, Khu mua sắm ...v.v.   Trong đó, khu nhà thiết kế khu nhà D, 15 tầng với 2 tầng hầm, công viên cây xanh, các khu mua  sắm, và căn hộ cho thuê. Hệ thống tầng hầm:  ­ Gồm 02 tầng hầm dùng làm nơi đỗ xe ô tô, xe máy và bố trí các phòng kỹ thuật, phục vụ  kỹ thuật của toàn nhà với tổng diện tích sử dụng là 2920,6 m2. Tầng hầm 1: bố  trí gara cho ô tô, xe máy. Ngoài ram dốc lên xuống cho các phương tiện   giao thông thì tầng hầm còn có hệ thống phòng kỹ thuật, nhà bảo vệ. Tầng hầm 2: bố  trí gara ô tô, hệ  thống phòng kỹ  thuật, bể  nước sinh hoạt, phòng máy   bơm, thang máy và thang bộ đi lên tầng hầm 1. Với 2 tầng hầm trên đủ đảm bảo được nhu cầu hiện tại về diện tích đỗ xe của công trình   “Khu chung cư Him Lam – Tp. Hồ Chí Minh”, cũng như  nhu cầu phát triển trong tương lai phù  hợp với nhu cầu phát triển giao thông đô thị hiện đại.  5
  6. B A F E D C C C B A 1 2 3 4 5 6 B A Mặt bằng tầng hầm 2 Hệ thống tầng nổi: Với mục tiêu đảm bảo thỏa mãn chức năng là nơi mua sắm và sinh hoạt lý tưởng, với tiện  ích đầy đủ và sẵn sàng thì Him Lam Chợ Lớn – Tp. Hồ Chí Minh hứa hẹn là nơi an cư lý tưởng   nhất khu vực phía Tây Thành Phố. Từ  đó, thiết kế  mặt bằng công năng của công trình đòi hỏi  phải có một bố  trí hợp lý về  mặt bố  cục không gian cũng như  thẩm mỹ  công trình. Hệ  thống   tầng nổi công trình gồm 15 tầng, trong đó chia làm 2 khu vực hoạt động riêng biệt bao gồm: Tầng 1: đại sảnh, quầy thương mại, nhà vệ sinh chung. Tầng 2: gồm các loại căn hộ đáp ứng yêu cầu của người thuê: mỗi căn hộ gồm có 1 phòng  khách, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh WC, 1 nhà bếp và 1 sân phơi. Tầng này có 4 loại căn hộ  diện tích từ  82m2 đến 105m2 thiết kế vuông vắn với tông màu  đen trắng hiện đại kết hợp điểm nhấn là 4 giếng trời + Ban công làm tổng thể khu căn hộ  khá   bắt mắt.  Hệ thống phòng kỹ thuật, phòng rác.  Khu vực hành lang chung, sảnh thang máy, thang bộ. 6
  7. Thiết kế của Him Lam với 4 giếng trời hút gió ở giữa Tầng 3 đến tầng 14: cũng gồm có 8 căn hộ. Tầng này có 2 loại căn hộ  có diện tích từ  84m  đến 86m2, tương tự  như  tầng 2 nhưng cấu tạo không gian kiến trúc không thay đổi (sân  2 phơi được thu hẹp lại => tạo giếng trời hút gió) Tầng 15:  Gồm kho, hệ thống phòng kỹ thuật  Sân thượng bố trí bồn nước mái và thang bộ. Tầng mái:  Mái bê tông cốt thép chống nắng, mưa cho thang bộ. 7
  8. Các loại căn hộ Giải pháp kiến trúc. Công trình được thiết kế theo phong cách hiện đại, hình khối và sự  phân chia bề mặt tạo  sự hòa trộn uyển chuyển với các kiến trúc không gian lân cận. Chất liệu bề mặt được sử dụng   một cách đơn giản nhưng vẫn tạo được sự gần gũi, thân thiện và sang trọng. Mặt bằng được phân chia thành các khối Block độc lập, trong đó không gian trong nhà   được tổ chức thành các phòng lớn liên hệ chặt chẽ với các hành lang, các cầu thang bộ và thang  máy tạo ra các nút giao thông thuận lợi trong sử dụng. 8
  9. Công trình là những hình khối đơn giản ­ đơn giản đến tối đa để đạt được sự tương phản   và hài hòa với các công trình xung quanh bằng khối tích, nhịp điệu, song công trình vẫn tạo cho  mình những nét riêng về  chất liệu, về giải pháp ngôn ngữ, chi tiết kiến trúc ở  cả  mặt đứng và  mặt bên công trình. Giao thông trong công trình.  Giao thông đứng. Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang bộ và thang máy gồm:   02 buồng thang máy trong đó có 2 thang có kích thước 1800×1750mm và 1 thang lớn có   kích thước 2800×4200mm  02 thang bộ có cùng bề rộng 1200mm cho vế thang, chiếu nghỉ và chiếu tới  Giao thông ngang. Hệ  thống thang máy và thang bộ kết hợp với các sảnh và hành lang, đảm bảo việc đi lại   tham quan, mua sắm, sinh hoạt và làm việc thuận tiện và yêu cầu thoát hiểm trong các trường   hợp khẩn cấp.  Các giải pháp kĩ thuật.  Hệ thống điện. Công trình được lấy điện từ nguồn điện cao thế thuộc Trạm biến áp hiện có trên địa bàn.  Điện năng phải đảm bảo cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục. Toàn bộ  hệ  thống điện được đi trần (được tiến hành lắp đặt sau khi thi công phần thô  xong). Hệ  thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ  thuật phải đảm bảo an toàn không đi qua   các khu vực  ẩm  ướt, tạo điều kiện dể  dàng khi sửa chữa. Hệ  thống ngắt điện tự  động bố  trí   theo tầng và theo khu vực đảm bảo an toàn khi có sự cố xảy ra.    Hệ thống cấp nước. Công trình được cấp nước từ mạng lưới phân phối hiện có ở  khu vực lấy từ  đường Chợ  Lớn nối dài. Chi tiết vị trí, điểm cấp nguồn và phương án cấp nước cho công trình sẽ được xác  định cụ thể trong thỏa thuận cấp nước sạch được ký kết giữa Chủ đầu tư và Công ty cấp nước   sạch Sawaco Tp. Hồ Chí Minh cho công trình. Các đường  ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen, đi ngầm trong hộp kỹ  thuật. Để cấp nước sạch sinh hoạt cho các căn hộ, sử dụng hệ thống máy bơm đẩy nước sạch   đến các căn hộ  đảm bảo nước đủ  áp lực để  đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của người chủ căn   hộ. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.   Hệ thống thoát nước thải và nước mưa.  Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ  thu nước trên tầng thượng chảy vào các ống thoát nước   mưa chảy xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.  Nước thải từ các tầng sẽ được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm. Toàn bộ hệ thống nước thải và nước mưa sau khi được xử lý đảm bảo các Tiêu chuẩn vệ  sinh môi trường đô thị sẽ  được thoát vào tuyến cống hiện có trên đường Chợ  Lớn nối dài. Chi   tiết điểm và hướng thoát nước của công trình sẽ được thể hiện trong thỏa thuận thoát nước bẩn   được ký kết giữa chủ đầu tư và công ty thoát nước môi trường Tp. Hồ Chí Minh.  Hệ thống thông gió, chiếu sáng. Các phòng trên các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống các cửa sổ lắp   kính. Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cấp một cách   tốt nhất có những vị trí cần ánh sáng như trong buồng thang bộ, thang máy, hành lang. Ở  các tầng đều có hệ  thống thông gió nhân tạo bằng hệ  thống điều hòa tạo ra một môi   trường mát mẽ và hiện đại.  An toàn phòng cháy chữa cháy và thoát người. 9
  10. Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi xảy ra sự  cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ  thống phòng cháy chữa cháy an toàn và hiện đại, kết  nối với hệ  thống phòng cháy chữa cháy trung tâm thành phố. Mỗi tầng đều có hệ  thống chữa   cháy và báo cháy tự động. Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Thang bộ  có bố  trí cửa kín để  khói không vào được để  dùng cầu thang thoát hiểm, đảm  bảo thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật. Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới về mật độ  xây dựng và hệ  số sử dụng đất theo TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng và tiêu chuẩn thiết kế”  Mật độ xây dựng. K0 là tỷ  số  diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó diện tích xây   dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.  Hệ số sử dụng. Hsd là tỷ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất. Kết luận. ­ Khu vực công trình xây dựng có hạ  tầng kỹ  thuật, hạ  tầng xã hội được đầu tư  bài bản   đáp ứng đủ các yêu cầu xây dựng cơ bản, cư dân Him Lam được sở hữu nhiều tiện ích hiện hữu  về giáo dục gồm mầm non, cấp I, Cấp II, Cấp III ngay trong dự án; về mua sắm gồm siêu thị tại   dự  án, bán kính 1km là 2 siêu thị  Coop mart, siêu thị  Metro; về  Y tế  có BV Quận 6, Triều An,  Chợ Rẫy; Về vui chơi giải trí liền kề CV Bình Phú.... ­ Khám phá sự yên bình khi hòa mình vào khung cảnh tươi đẹp và rộng lớn của thiên nhiên   ban tặng cùng với những tiêu chuẩn sống hiện đại, các tiện ích vượt trội, gia đình bạn sẽ  tận  hưởng những phút giây yên bình sau những giờ  làm việc căng thẳng kết hợp với tiện ích Hồ  Bơi, Công Viên Cây xanh, Khu Vui Chơi trẻ em, Siêu Thị, GYM, YoGa, Spa, Ngân hàng, Trường   Học tại Căn Hộ  Him Lam Chợ  Lớn cũng sẽ  được đưa vào hoạt động. Hứa hẹn đây sẽ  là nơi  sống lý tưởng cho các các gia đình có thu nhập từ hạn trung trở lên. 10
  11. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP KẾT CẤU (30%) Nhiệm vụ:  ­ Tính sàn tầng 1. ­ Tính cầu thang bộ tầng 2 lên tầng 3. ­ Tính dầm D1, D2 tầng 1. Giáo viên hướng dẫn: Ths. ĐỖ MINH ĐỨC Sinh viên thực hiện:   TRƯƠNG XUÂN PHƯỚC Lớp:  11X1A 11
  12. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN KẾT CẤU Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng ta phải quan tâm đến những vấn đề cơ bản sau: Tải trọng ngang ­ Tải trọng ngang: áp lực gió, động đất. ­ Mô men và chuyển vị tăng lên rất nhanh theo chiều cao. Nếu coi công trình như một thanh   côngxon ngàm tại mặt đất thì lực dọc tỷ lệ với chiều cao, mô men do tải trọng ngang tỷ lệ với   bình phương chiều cao H: M = qH2/2 (tải trọng phân bố đều). M = qH3/3 (tải trọng phân bố tam giác). ­Chuyển vị do tải trọng ngang tỷ lệ thuận với luỹ thừa bậc bốn của chiều cao:  = qH4/8EJ         (tải trọng phân bố đều).  = 11qH4/120EJ (tải trọng phân bố tam giác). Do vậy, tải trọng ngang trở thành nhân tố chủ yếu khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng. Hạn chế chuyển vị Theo sự tăng lên của chiều cao nhà, chuyển vị ngang tăng lên rất nhanh. Trong thiết kế kết   cấu không chỉ yêu cầu thiết kế có đủ khả năng chịu lực mà còn yêu cầu kết cấu có đủ độ cứng   chống lại lực ngang, để  dưới tác dụng của tải trọng ngang chuyển vị  ngang của kết cấu hạn  chế trong giới hạn cho phép. Những nguyên nhân cần hạn chế chuyển vị ngang: ­ Chuyển vị ngang làm kết cấu xuất hiện thêm các nội lực phụ, đặc biệt là kết cấu đứng:   Khi chuyển vị  tăng lên, độ  lệch tâm tăng làm mô men lệch tâm cũng tăng theo, và nếu nội lực  tăng quá một giới hạn nào đó thì kết cấu không còn khả năng chống đỡ sẽ dẫn đến sụp đổ. ­ Chuyển vị  ngang quá lớn sẽ  làm cho con người sinh sống và làm việc trong công trình  cảm thấy khó chịu, hoảng sợ, ảnh hưởng đến công tác và sinh hoạt. ­ Làm tường và một số cấu kiện phi kết cấu, đồ  trang trí bị nứt và phá hỏng, làm cho ray   thang máy bị biến dạng, đường ống điện nước bị phá hoại. Do vậy cần hạn chế chuyển vị ngang. Giảm trọng lượng bản thân kết cấu ­ Xem xét từ sức chịu tải của nền đất, nếu cùng một cường độ thì giảm trọng lượng bản  thân có thể  tăng thêm một số  tầng khác, hoặc làm giảm độ  lún của công trình, hoặc làm giảm   kích thước kết cấu móng. ­Xét về  mặt dao động thì giảm trọng lượng bản thân tức là giảm khối lượng tham gia   dao động, tức là giảm lực quán tính hay giảm tác động của gió động và động đất… ­Xét về  mặt kinh tế  thì giảm trọng lượng bản thân tức là tiết kiệm vật liệu, giảm giá  thành công trình, tăng được không gian sử dụng. ­Từ  những nhận xét trên, ta thấy trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng cần quan tâm đến   giảm trọng lượng bản thân của kết cấu Phân tích lựa chọn vật liệu ­ Công trình bằng thép hoặc các kim loại khác có ưu điểm là độ  bền tốt, giới hạn đàn hồi  và miền chảy dẻo lớn nên công trình nhẹ nhàng đặc biệt là tính dẻo lớn, do đó công trình khó bị  sụp đổ hoàn toàn khi có chấn động địa chấn xảy ra. ­ Nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất   khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu   kiện khi công trình đi vào sử  dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi trường khí hậu Việt Nam.   Công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả  hoạn hoặc cháy nổ  thì công trình  bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do thép có nhiệt độ  nóng chảy thấp. Khoảng 600 0C  12
  13. là kết cấu thép bị chảy dẻo. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép chỉ  thực sự phát huy hiệu quả khi   cần không gian sử  dụng lớn, chiều cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu  nhịp lớn như  nhà thi đấu, mái sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công   cộng)… ­ Kết cấu bằng bê tông cốt thép làm cho công trình có trọng lượng bản thân lớn, công trình   nặng nề  hơn dẫn đến kết cấu móng phải lớn. Tuy nhiên, kết cấu bê tông cốt thép khắc phục   được một số nhược điểm của kết cấu thép: như thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với   môi trường và nhiệt độ, ngoài ra nó tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bê tông và tính chịu   kéo của cốt thép bằng cách đặt nó vào vùng kéo của cốt thép. ­ Từ những phân tích trên, ta lựa chọn bê tông cốt thép là vật liệu cho kết cấu công trình. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu Kết cấu thuần khung Dạng kết cấu này có không gian lớn, mặt bằng bố trí linh hoạt, có thể  đáp ứng khá đầy   đủ  yêu cầu sử dụng công trình, nhưng nhược điểm của nó là độ  cứng nhỏ, biến dạng lớn nên   phải tăng kích thước các cấu kiện chịu lực lên dẫn đến lãng phí không gian, tốn vật liệu và ảnh   hưởng đến thẩm mỹ và tính kinh tế của công trình. Kết cấu khung và lõi Đây là dạng kết cấu hỗn hợp từ kết cấu khung và kết cấu lõi. Nếu sử dụng loại kết cấu   này vừa có không gian sử dụng lớn vừa có khả năng chịu lực ngang lớn. Kết cấu khung lõi cứng   bê tông cốt thép sử  dụng rất phổ biến, ngoài ra khi dùng loại kết cấu này thì độ  cứng của kết  cấu được đảm bảo hơn. Lựa chọn: so sánh hai dạng kết cấu trên ta nhận thấy sử dụng kết cấu khung lõi kết hợp là  thích hợp hơn đối với công trình. 13
  14. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG 1 Sơ đồ phân chia ô sàn 33100 7200 8100 2500 8100 7200 200 500 850 700 S1 S1 F 3450 S2 S2 7100 S3 3650 S4 S4 E 3900 S6 S7 S8 S22 S8 S7 S6 8000 S20 S21 S20 3900 S5 S10 S11 S11 S10 S5 S18 D 34000 3900 3800 S14 S15 S17 S19 S14 S16 C 3900 S5 S10 S11 S11 S10 S5 S12 S13 S12 D1 D1 D1 D1 8000 500 200 200 500 D2 D2 3900 S6 S7 S8 S9 S8 S7 S6 B 3650 200 S4 S4 7100 S3 3450 S2 S2 500 200 A 850 700 S1 S1 850 3750 3450 4400 3450 2700 3450 4400 3450 3750 850 700 7200 8100 2500 8100 7200 700 33100 1 2 3 4 5 6 Phân chia ô sàn tầng 1 Các số liệu tính toán của vật liệu Bêtông cấp độ bền: B25 có Rb = 14,5 MPa,   = 25  kN/m3, Rbt =1,05 Mpa  Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI, A­I có Rs = Rsc = 225MPa  Cốt thép Ø ≥ 10 dùng thép CII, A­II có Rs = Rsc = 280MPa  14
  15. Chọn chiều dày của bản sàn Quan niệm tính toán: Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn không  có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an toàn  ta lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là ngàm. l iª n kÕt g è i tù d o l iª n kÕt n g µ m Quan niệm tính toán Với hệ lưới dầm đã bố trí, mặt bằng sàn được chia thành các ô sàn được đánh số thứ tự từ  S1 đến S22. Tùy thuộc vào tỷ  lệ  kích thước hai cạnh của ô sàn mà các ô sàn được phân làm hai   loại là: Nếu l2/l1   2: sàn làm việc theo 2 phương   sàn bản kê 4 cạnh. Nếu l2/l1 > 2: sàn làm việc theo 1 phương   sàn bản loại dầm Trong đó: l1: kích thước cạnh ngắn của ô sàn và /l2: kích thước cạnh dài của ô sàn. Thực tế, các ô sàn là liên tục, tuy nhiên để  tính toán sàn, ta quan niệm các ô sàn làm việc  độc lập với nhau: tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây ra nội lực trong các ô sàn lân cận  (quan niệm này không được chính xác nhưng được áp dụng vì cách tính đơn giản). Với quan   niệm đó nên ta xét riêng từng ô sàn để tính. Sơ bộ chọn chiều dày bản theo công thức:  Với: D = 0.8   1.4 phụ thuộc tải trọng, tải trọng lớn thì lấy D lớn. Chọn D = 0.9           l = l1: kích thước cạnh ngắn của bản. Bản loại 1 : Bản loại dầm m = 30 – 35. Chọn m = 35 Bản loại 2 : Bản kê 4 cạnh  m =  40 ­ 45. Chọn m = 40 Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:  hb  hmin = 6 cm đối với sàn nhà dân  dụng và thuận tiện cho thi công thì hb nên chọn là bội số của 10mm. 15
  16. Bảng phân loại sàn và chọn chiều dày các ô sàn Chiề Kích  Loại  u dày Tên  thướ Tỉ số ô  D m  sơ  Chọn ô c bản bộ   hb sàn (m) (m) Bản Bản l1(m) l2(m) kê dầm S1 0.85 3.45 4.06 x 0.9 35 0.022 0.11 S2 3.45 7.85 2.28 x 0.9 35 0.089 0.11 S3 2.7 7.1 2.63 x 0.9 35 0.069 0.11 S4 3.65 7.85 2.15 x 0.9 35 0.094 0.11 S5 0.85 3.85 4.53 x 0.9 35 0.022 0.11 S6 3.75 3.9 1.04 x 0.9 40 0.084 0.11 S7 3.45 3.9 1.13 x 0.9 40 0.078 0.11 S8 3.9 7.85 2.01 x 0.9 35 0.100 0.11 S9 2.7 3.9 1.44 x 0.9 40 0.061 0.11 S10 3.75 3.9 1.04 x 0.9 40 0.084 0.11 S11 3.45 3.9 1.13 x 0.9 40 0.078 0.11 S12 3.25 7.85 2.42 x 0.9 35 0.084 0.11 S13 2.7 3.25 1.20 x 0.9 40 0.061 0.11 S14 3.9 7.2 1.85 x 0.9 40 0.088 0.11 S15 3.95 5.3 1.34 x 0.9 40 0.089 0.11 S16 0.8 2.45 3.06 x 0.9 35 0.021 0.11 S17 2.7 5.3 1.96 x 0.9 40 0.061 0.11 S18 1.35 5.35 3.96 x 0.9 35 0.035 0.11 S19 2.5 5.3 2.12 x 0.9 35 0.064 0.11 S20 3.15 7.85 2.49 x 0.9 35 0.081 0.11 S21 2.7 3.15 1.17 x 0.9 40 0.061 0.11 S22 2.7 3.9 1.44 x 0.9 40 0.061 0.11 Tải trọng tác dụng lên sàn Tĩnh tải sàn Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo  sàn truyền vào. Căn cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở  mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải trọng tính toán  (TCVN 2737­1995) của các vật liệu thành phần dưới đây để tính: Ta có công thức tính: gtt = Σγi×δi×ni Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng (kN/m3), bề dày (m), hệ số độ tin cậy của   lớp cấu tạo thứ i trên sàn. Hệ số độ tin cậy lấy theo TCVN 2737 – 1995. 16
  17. Cấu tạo các lớp sàn nhà Cấu tạo lớp sàn nhà vệ sinh Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn. Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên  các sàn như sau: Trọng lượng bản thân sàn (kể cả sàn khu vệ sinh ­ sàn dày 110) Các lớp δ γ  gtc gtt n cấu tạo (m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2) Gạch  0.01 22 0.22 1.1 0.242 Ceramic Vữa lót 0.02 16 0.32 1.3 0.416 Bản  0.11 25 2.75 1.1 3.025 BTCT Vữa trát 0.015 16 0.24 1.3 0.312 Trần  treo+ống  0.3 1.1 0.33 kỹ thuật Tổng 4.33 Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ  thì xem tải trọng đó  phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải trọng phân bố  truyền vào dầm. Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn: 17
  18.  (kN/m2). Trong đó: St : diện tích bao quanh tường (m2). Sc: diện tích cửa (m2) . nt, nv, nc: hệ số độ tin cậy đối với tường, vữa và cửa.(nt=1,1 ; nv=1,3 ; nc=1,1).  : chiều dày của tường  (m) =15(kN/m3): trọng lượng riêng của tường  .  = 0,02(m): chiều dày vữa.  = 16(kN/m3) : trọng lượng riêng của vữa. =0,3(kN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa. Si : diện tích ô sàn đang tính toán (m2). Tính tải trọng tường truyền lên các ô sàn Kích  Diện  thước  Sc (m2) gt (kN/m2) Tên ô tích tường l (m) h (m) δ (m) St (m2) S1 2.89 3.2 3.29 0.2 10.88 4.96 8.6 S1 2.89 0.4 3.29 0.3 1.36 0 2.62 S2 27.08 3.6 3.29 0.1 12.24 0 1.03 S3 19.17 7 1.03 0.2 7.21 0 1.48 S4 28.65 9.4 3.29 0.1 31.96 1.716 2.42 S5 3.27 0.4 3.29 0.3 1.36 0 2.32 S5 3.27 3.25 3.29 0.2 11.05 5.2 7.54 S6 14.63 3.9 3.29 0.1 13.26 1.98 1.8 S7 13.46 0.4 3.29 0.2 1.36 0 0.4 S7 13.46 3.7 3.29 0.1 12.58 6.25 1.22 S8 30.62 3.55 3.29 0.2 12.07 0 1.55 S8 30.62 7.75 3.29 0.1 26.35 3.98 1.7 S9 10.53 3.85 1.03 0.2 3.97 0 1.48 S10 14.63 1.8 3.29 0.1 6.12 1.98 0.69 S11 13.46 7.4 3.29 0.1 25.16 7.5 3.17 S12 25.51 1.65 3.29 0.1 5.61 0 0.5 S12 25.51 6.05 3.29 0.2 20.57 0 3.16 S13 8.78 3.025 3.29 0.2 10.29 0 4.6 S14 28.08 1.5 3.29 0.2 5.1 0 0.71 S14 28.08 5.6 1.03 0.2 5.77 0 0.81 S15 20.94 8.45 3.29 0.2 28.73 1.98 5.04 S15 20.94 0.8 3.29 0.1 2.72 0 0.3 S16 1.96 1.2 3.29 0.1 4.08 0 4.73 S17 14.31 0 0 0 0 0 0 S18 7.22 1.1 3.29 0.2 3.74 1.98 1.05 S19 13.25 2.25 3.29 0.2 7.65 0 2.27 S19 13.25 0.4 3.29 0.1 1.36 0.23 S20 24.73 2.55 3.29 0.1 8.67 1.98 0.64 S20 24.73 7.3 3.29 0.2 24.82 2.75 3.54 18
  19. S21 8.51 2.95 3.29 0.1 10.03 1.2 2.41 S22 10.53 2.4 3.29 0.2 8.16 0 3.04 S22 10.53 2.25 3.29 0.2 7.65 0.48 2.69 Hoạt tải Ở đây, tùy thuộc vào công năng của các ô sàn, tra TCVN 2737­1995, bảng 3 mục 4.3.1  sau   đó nhân thêm với hệ số giảm tải cho sàn theo Mục 4.3.4.1 hoặc theo Mục 4.3.4.2. Với các công năng: Nhà  ở, căn hộ  (phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, phòng vệ  sinh,   phòng tắm, phòng bida, bếp, phòng giặt), Văn phòng (cơ  quan, trường học, bệnh viện, ngân   hàng, phòng thí nghiệm, cơ  sở  nghiên cứu khoa học), Phòng kỹ  thuật (phòng nồi hơi boiler,  phòng động cơ và quạt… kể cả trọng lượng máy); gọi là các phòng loại 1. Hệ số giảm tải ΨA1  được xác định  ΨA1 = 0,4 (A>A1=9m2) Với các công năng của công trình công cộng đông người: Phòng đọc sách thư  viện, Nhà   hàng, Gian hàng trung tâm thương mại, triển lãm, Phòng họp, khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán   giả, phòng hoà nhạc, khán đài, thể thao; Các phòng làm kho; Các khu vực Nhà xưởng; Ban công,   Lôgia; gọi là các phòng loại 2. Hệ số giảm hoạt tải là ψA2 được xác định: ΨA2 = 0,5 (A>A2=36m2) Hoạt tải Ptt  được tính theo công thức  19
  20. Bảng hoạt tải tác dụng lên từng ô sàn Tên ô  Si  S  Ptc  ΨA1  Ptti  Ptt  Loại n sàn (m2) (m2) (kN/m2) (ΨA2) (kN/m2) (kN/m2) S1 Phòng ngủ 2.89 2.89 1.5 1.3 1 1.95 1.95 S2 Phòng ngủ 27.08 27.08 1.5 1.3 0.75 1.46 1.46 S3 Sân phơi 19.17 19.17 1.5 1.3 1 1.95 1.95 WC 9.3 1.5 1.3 1 0.63 S4 Lô gia 3.41 28.65 2 1.2 1 0.29 1.84 Phòng khách 15.94 1.5 1.3 0.85 0.92 S5 Phòng ngủ 3.27 3.27 1.5 1.3 1 1.95 1.95 S6 Phòng ngủ 14.63 14.63 1.5 1.3 0.87 1.7 1.7 Phòng khách 10.7 1.5 1.3 0.95 1.47 S7 13.46 1.96 Lô gia 2.76 2 1.2 1 0.49 Phòng ăn 23.68 1.5 1.3 0.77 1.16 S8 Bếp 4.06 30.62 1.5 1.3 1 0.26 1.6 Giặt phơi 2.88 1.5 1.3 1 0.18 S9 Giặt phơi 14.63 14.63 1.5 1.3 0.87 1.7 1.7 S10 Phòng ngủ 14.63 14.63 1.5 1.3 0.87 1.7 1.7 WC 10.95 1.5 1.3 1 1.59 S11 13.46 1.95 Phòng khách 2.51 1.5 1.3 1 0.36 Bếp 6.9 1.5 1.3 1 0.53 S12 Phòng khách 5.43 25.51 1.5 1.3 1 0.42 2.81 Hành lang 13.19 3 1.2 1 1.86 Giặt phơi 2.24 1.5 1.3 1 0.5 S13 8.78 3.18 Hành lang 6.54 3 1.2 1 2.68 S14 Giặt phơi 28.08 28.08 1.5 1.3 0.74 1.44 1.44 Bếp 13.25 1.5 1.3 0.89 1.1 S15 20.94 2.42 Cầu thang 7.69 3 1.2 1 1.32 Sàn không sử  S16 1.96 1.96 0.75 1.3 1 0.98 0.98 dụng S17 Hành lang 7.22 7.22 3 1.2 1 3.6 3.6 S18 Cầu thang 13.25 13.25 3 1.2 1 3.6 3.6 S19 Bếp 13.25 13.25 1.5 1.3 0.89 1.74 1.74 Bếp 7.1 1.5 1.3 1 0.56 S20 Phòng khách 5.07 24.73 1.5 1.3 1 0.4 2.79 Hành lang 12.56 3 1.2 1 1.83 P.k.Thuật 2.34 3 1.2 1 0.99 S21 8.51 3.60 Hành lang 6.17 3 1.2 1 2.61 Giặt phơi 6.61 1.5 1.3 1 1.22 S22 10.53 2.56 P.V.Sinh 3.92 3 1.2 1 1.34 Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô sàn: Tồng hợp tải trọng tác dụng lên sàn Tên Tải trọng Tải trọng Tổng tĩnh Hoạt tải Tổng tải ô sàn bản thân gbt tường gt tải gs ps trọng qs 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0