intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con

Chia sẻ: Danbo Vu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:61

260
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp đề tài Thiết kế hệ thống phanh chính xe con được nghiên cứu với các nội dung: Tổng quan, dẫn động phanh chính, kết cấu và nguyên lý làm việc phanh sau, tính toán thiết kê cơ cấu phanh sau, lắp ráp cơ cấu phanh. Để nắm vững hơn nội dung đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống phanh chính xe con

  1. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………….1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..........................................................................2 I.  Những vấn đề chung về hệ thống phanh trên ô tô...................................2 1.1 Công dụng ................................................................................................2  1.2  Phân Loại.................................................................................................2 1.3 Yêu cầu của hệ thống phanh...................................................................2 II. Giới thiệu ô tô............................................................................................3 III.   Sơ đồ bố trí hệ thống phanh trên ô tô Kia Morning..............................5 CHƯƠNG II:  DẪN ĐỘNG PHANH CHÍNH..............................................6 I. Các phương án dẫn động và lựa chọn.......................................................6 1.1  Dẫn động phanh cơ khí...................................................................6 1.2 Dẫn động phanh khí nén...........................................................................7 1.3 Dẫn động phanh thủy lực........................................................................8 1.4 Lựa chọn ..................................................................................................11 II. Trợ lực phanh.............................................................................................11 CHƯƠNG III :  KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC  PHANH SAU 15                                                  I. Cơ cấu phanh tang trống.............................................................................15 1.1  Cơ cấu phanh guốc đối xứng trục…....................................................15 A. Cơ cấu phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ.............................................15 B. Cơ cấu phanh có điểm đặt riêng rẽ về một phía và guốc phanh có  dịch chuyển góc như nhau..............................................................................17 1.2 Cơ cấu phanh có guốc đối xứng qua tâm............................................…18 1.3 Cơ cấu phanh bơi............................................................................19 II. Lựa chọn phương án thiết kế...................................................................20        CHƯƠNG IV:  TÍNH TOÁN THIẾT KÊ  CƠ CẤU PHANH SAU………..21 A.Lựa chọn thông số cho thiết kế tính toán thiết kế....................................21 B.  Tính toán cơ cấu phanh ............................................................................22 1 Tính toán động lực học của ô tô khi phanh................................................22 Sinh viªn: NguyÔn Thanh B×nh Líp : ¤ t« K13A- TX
  2. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con 2 Xác định mômen phanh sinh ra ở cơ cấu phanh.........................................25 C. Thiết kế cơ cấu phanh sau........................................................................27 1. Các thông số hình học của cơ cấu phanh guốc.........................................27 2. Xác định các lực tác dụng lên cơ cấu phanh bằng phương pháp đồ hoạ 29 3. Xác định đường kính xylanh bánh xe.........................................................32 4. Kiểm tra hiện tượng tự xiết .....................................................................32 5. Kiểm tra khả năng làm việc của cơ cấu phanh sau..................................34 5. 1 Công ma sát riêng ....................................................................................34 5.2 Kiểm tra áp suất bề mặt ma sát cơ cấu phanh sau.................................35 5.3 Kiểm tra nhiệt sinh ra trong quá trình phanh...........................................35 6. Kiểm tra bền một số chi tiết của hệ thống phanh....................................36 6.1 Kiểm tra bền xylanh bánh sau..................................................................36 6.2 Kiểm tra bền trống phanh........................................................................37 Chương V:  LẮP RÁP CƠ CẤU PHANH.....................................................39 I. Khái niệm về lắp ráp chính xác..................................................................39 II.  Lắp ráp các tổng thành .............................................................................40 III.  Chuỗi kích thước.....................................................................................40 IV. Các phương pháp đảm bảo độ chính xác của khâu khép kín.................41 4.1 Phương pháp lắp lẫn hoàn toàn:..............................................................41 4.2 Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn....................................................42 4.3 Phương pháp lắp chọn.............................................................................44 4.4 Phương pháp sửa nguội............................................................................45 4.5 Phương pháp điều chỉnh ..........................................................................45 V. Trình tự lập quy trình công nghệ .............................................................45 VI. Lập quy trình công nghệ lắp ráp cụm xylanh phanh bánh sau...............47 Kết luận......................................................................................................…49 Tài liệu tham khảo..........................................................................................50 Sinh viªn: NguyÔn Thanh B×nh Líp : ¤ t« K13A- TX
  3. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con LỜI NÓI ĐẦU Nghành công nghiệp ô tô – máy kéo chiếm một vị  trí rất quan trọng   trong nền kinh tế  Quốc dân nói chung và giao thông vận tải nói riêng. Nó  quyết định một phần không nhỏ về tốc độ  phát triển kinh tế của một quốc   gia. Ngày nay, trên ô tô đã áp dụng những công nghệ  tiên tiến như  công  nghệ  điện tử, điều khiển tự  động, vật liệu mới… làm cho ô tô ngày càng   trở lên đa dạng và có những tiến bộ vượt bậc về công nghệ. Tuy nhiên, dù ở giai đoạn nào của sự phát triển, khi kỹ thuật ngày càng  hoàn thiện thì sự  an toàn vẫn được đặt lên hàng đầu nhằm bảo vệ  tính   mạng con người và giảm thiệt hại về vật chất. Và đây cũng chính là nhiệm  vụ và yêu cầu mà hệ thống phanh trên ô tô cần thực hiện được. Ngày nay, hệ thống phanh trên ô tô cũng có những tiến bộ đáng kể, như  phải kể đến là hệ  thống chống bó cứng bánh xe(ABS), hệ  thống cân bằng  điện tử…giúp cho ô tô có được sự an toàn cao nhất có thể. Dựa trên yêu cầu trong sự phát triển chung hiện nay, em đã lựa chọn đề  tài: “Thiết kế hệ thống phanh chính cho ô tô con 5 chỗ ngồi” để  làm đề  tài   thiết kế cho đồ án tốt nghiệp của mình. Đề  tài được thực hiện dựa trên cơ  sở  số  liệu của xe Kia Morning cùng với các tài liệu tham khảo và hướng   dẫn tính toán. Mặc dù đã rất cố gắng và được sự hướng dẫn nhiệt tình của  giáo viên hướng dẫn là thầy Trịnh Chí Thiện. Nhưng trong quá trình thực  hiện em vẫn còn nhiều thiếu sót nhất định. Em mong rằng với sự chỉ bảo và  đóng góp ý kiến của các Thầy cô giáo bộ  môn sẽ  giúp em vững vàng hơn  trên con đường công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn.  Sinh viên                                                    Nguyễn Thanh Bình Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 1 Líp : ¤ t« K13A- TX
  4. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con                                CHƯƠNG I: TỔNG QUAN I.  Những vấn đề chung về hệ thống phanh trên ô tô 1.1 Công dụng ­ Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ chuyển động của xe tới vận  tốc chuyển động nào đó, dừng hẳn hoặc giữ xe ở vị trí nhất định ­ Hệ thống phanh đảm bảo cho xe chạy an toàn ở tốc độ cao, do đó nâng  cao năng suất vận chuyển cho ô tô. 1.2  Phân Loại a) Phân loại theo công dụng ­ Hệ thống phanh chính (phanh công tác) ­ Hệ thống phanh dừng (phanh tay) ­ Hệ thống phanh chậm dần (phanh bằng động cơ) b) Phân loại theo kết cấu ­ Hệ thống phanh có cơ cấu phanh guốc. ­ Hệ thống phanh có cơ cấu phanh đĩa. ­ Hệ thống phanh có cơ cấu phanh đai. c) Phân loại theo dẫn động phanh ­ Hệ thống phanh dẫn động cơ khí. ­ Hệ thống phanh dẫn động thủy lực. ­ Hệ thống phanh dẫn động khí nén. ­ Hệ thống phanh dẫn động kết hợp thủy lực và khí nén. d) Phân loại theo mức độ hoàn thiện chất lượng phanh ­ Hệ thống phanh có bộ điều chỉnh lực phanh. ­ Hệ thống phanh có bộ chống hãm cứng bánh xe ABS. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 2 Líp : ¤ t« K13A- TX
  5. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con     1.3 Yêu cầu của hệ thống phanh + Hệ thống phanh là hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho xe do   đó cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: ­ Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe trong bất kỳ tình huống nào. Khi   phanh đột ngột, xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức  là có gia tốc phanh cực đại. ­ Cùng với hiệu quả phanh cao là phanh phải êm dịu để đảm bảo phanh  chuyển động với gia tốc chậm dần biến đổi đều giữ cho xe chuyển động  ổn định. ­ Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ  nhàng tuy nhiên cũng  không được quá nhỏ làm mất cảm giác phanh của người lái. ­ Hệ thống phanh phải có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi  nhiều lần giữa những lần phanh. ­ Không có hiện tượng tự xiết khi phanh. ­ Có hệ số ma sát giữa phần quay và má phanh phải cao, ổn định trong  mọi điều kiện sử dụng. ­ Đảm bảo tránh trượt lết bánh xe trên đường. Vì khi trượt lết gây ra  mòn lốp và làm mất khả năng dẫn hướng của xe. ­ Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu   vực làm  ảnh hưởng tới sự  làm việc của các cơ  cấu xung quanh, phải dễ  điều chỉnh và thay thế các chi tiết hư hỏng. ­ Ngoài ra hệ  thống phanh cần chiếm ít không gian, trọng lượng nhỏ,   độ bền cao, và các yêu cầu chung của cấu trúc cơ khí. ­ Phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng lẫn nhau.  Phanh tay có thể thay thế phanh chân khi phanh chân có sự cố. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 3 Líp : ¤ t« K13A- TX
  6. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con ­ Đảm bảo  ổn định của ô tô khi phanh (Được đánh giá bằng hành lang  phanh S và góc lệch  ) .  II. Giới thiệu ô tô Xe Kia Morning còn có một tên gọi phổ biến khác là Picanto được ra mắt   vào tháng 9 năm 2004, thuộc dòng xe hatchback với thiết kế  nhỏ  gọn, tiết  kiệm nhiên liệu, thuận lợi khi đi trong thành phố, giá cả  phải chăng nên  dònxe này nhanh chóng trở thành dòng xe bán chạy nhất Hàn Quốc và được  thị trường thế giới ưa chuộng. Hình 1.1: Ô tô Kia Morning 2008. Kia Morning 2008 có thiết kế  mềm mại và sang trọng hơn so với các  phiên bản trước. Nội thất cao cấp với ghế da 100% màu đen­trắng độc đáo   1440 và cá tính mang lại không gian nội thất rộng rãi hơn, ngoài ra ghế sau có thể  23° gập đến 2/3 và có t 1385 ựa đầu. Phiên bản này có 2 túi khí an toàn  1400 ở phía trước   150 154 2300 3495 cộng với bốn bánh xe là Lazang đúc hợp kim nhôm vành 14 inch có bố trí hệ  thống phanh ABS tạo sự an toàn cho xe. 1595 Tuyến hình xe Kia Morning 2008:     Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 4 Líp : ¤ t« K13A- TX
  7. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Hình 1.2:­Tuyến hình Kia Morning 2008. III.   Sơ đồ bố trí hệ thống phanh trên ô tô Kia Morning 4 6 1 2 3 Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 5 Líp : ¤ t« K13A- TX
  8. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con 5 Hình 1.3: Sơ đồ bố trí hệ thống phanh trên xe Kia Morning 2008. 1. Bàn đạp phanh; 2. Bầu trợ lực chân không; 3. Xi lanh phanh chính; 4. Phanh tay;5. Cơ cấu phanh trước; 6­. Cơ cấu phanh sau. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 6 Líp : ¤ t« K13A- TX
  9. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con CHƯƠNG II:  DẪN ĐỘNG PHANH CHÍNH Dẫn động phanh bao gồm: ­ Dẫn động phanh bằng cơ khí ­ Dẫn động phanh bằng thủy lực  ­ Dẫn động phanh bằng khí nén ­ Dẫn động phanh bằng thủy khí kết hợp Yêu cầu của dẫn động phanh: ­ Đảm bảo lực đẩy cần thiết tác dụng lên guốc phanh của tất cả  các cơ cấu phanh. ­ Đảm bảo có tác động tùy động. Nghĩa là đảm bảo tỉ lệ giữa các  lực tác dụng lên bàn đạp phanh và mômen phanh tác dụng lên bánh xe. ­ Thời gian chậm tác dụng phải nhỏ. ­ Đảm bảo độ tin cậy khi làm việc. ­ Điều khiển nhẹ nhàng thuận tiện. I. Các phương án dẫn động và lựa chọn 1.1  Dẫn động phanh cơ khí Hệ thống phanh dẫn động cơ khí có ưu điểm kết cấu đơn giản nhưng  không tạo được mômen phanh lớn do hạn chế lực điều khiển người lái.  Dẫn động phanh loại này chủ  yếu dùng  ở  cơ  cấu phanh dừng (Phanh   tay). Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 7 Líp : ¤ t« K13A- TX
  10. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Hình 2.1:  Dẫn động phanh cơ khí. 1. Dây cáp; 2. Cơ cấu phanh;  3. Cần điều khiển 1.2 Dẫn động phanh khí nén Bố trí dẫn động phanh khí nén trên ô tô: Hình 2.2 :  Dẫn động phanh khí nén. 1. Máy nén không khí; 2. Bình chứa không khí nén; 3. Bầu phanh; 4. Cơ cấu phanh sau; 5. Ống dẫn không khí;  6. Van phanh;  7. Bàn đạp phanh; 8. Cơ cấu phanh trước. ­ Để  giảm lực điều khiển bàn đạp đối với ô tô tải trung bình và  lớn người ta sử  dụng dẫn động phanh bằng khí nén. Trong dẫn động  phanh bằng khí nén lực điều khiển bàn đạp chủ  yếu là dùng để  điều  khiển van phân phối còn lực tác dụng lên cơ cấu phanh là do áp suất khí  nén tác động lên bầu phanh thực hiện. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 8 Líp : ¤ t« K13A- TX
  11. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng: Ưu điểm:  Đảm bảo hiệu quả  phanh cao không phụ  thuộc vào trọng lượng   xe. Nhược điểm:   Thời gian chậm tác dụng lớn. Do đó trong thiết kế  cần phải có  biện   pháp   nhằm   giảm   thời   gian   chậm   tác   dụng   và   thời   gian   nhả  phanh. Phạm vi ứng dụng: Dùng trên xe tải lớn, đoàn xe, ô tô khách nhiều chỗ Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 9 Líp : ¤ t« K13A- TX
  12. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con 1.3 Dẫn động phanh thủy lực Hình 23;  Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực. 1. Xi lanh chính;  2. Cơ cấu phanh tang trống; 3 Cơ cấu phanh đĩa; 4. Ống dẫn dầu; 5. Bàn đạp. Cấu tạo chung: Dẫn động phanh bằng thủy lực bao gồm: Bàn đạp   phanh, xi lanh chính các đường ống dẫn và các xi lanh công tác ( xi lanh  bánh xe) , và chất lỏng làm môi chất ở đây là dầu thủy lực. Sơ đồ cấu tạo xi lanh chính: Hình 2.4:  Kết cấu xi lanh chính. 1. Phao;  2. Bình cân bằng; 3. Buồng trợ lực chân không;  4. Đũa ép piston; 5. Piston; 6. Lỗ dầu; 7. Bàn đạp. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 10 Líp : ¤ t« K13A- TX
  13. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Sơ đồ cấu tạo xi lanh bánh xe 1 2 3 4                                         Hình 2.5:   Xi lanh công tác ( xi lanh bánh xe). 1. Xi lanh;  2. Piston; 3. Phớt chắn dầu; 4 Vòng chắn bụi Trong hệ  thống phanh dẫn động bằng thủy lực có hai loại là dẫn động   phanh một dòng và dẫn động phanh hai dòng. ­ Dẫn động phanh một dòng: Xi lanh chính có một đường dầu duy nhất   dẫn  đến tất cả các xi lanh công tác của bánh xe. Dẫn động một dòng có kết  cấu đơn giản nhưng độ  an toàn không cao. Vì khi đường  ống dẫn đến xi   lanh bị  rò rỉ  thì dầu trong hệ  thống mất áp suất làm cho mất phanh tất cả  các bánh xe. Hình 2.6: Dẫn động một dòng. 1. Bánh  xe; 2. Đĩa phanh; 3.  Xy lanh bánh  xe; Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 11 Líp : ¤ t« K13A- TX
  14. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con  4. Xy lanh chính; 5.  Bàn đạp. ­ Dẫn động phanh hai dòng (phương án lựa chọn): Dầu từ  xi lanh   chính đi ra theo hai đường độc lập đến các bánh xe. Có nhiều cách bố trí  dòng dầu đến xi lanh bánh xe, nhưng hiện nay chủ yếu bố trí so le nhau.  Khi một đường bị  rò rỉ  thì đường dầu còn lại vẫn có tác dụng phanh  ở  hai bánh xe còn lại. Hình 2.7 : Dẫn động hai dòng. 1.Bánh xe; 2. Đĩa phanh; 3. Xy lanh bánh xe; 4. Xy lanh chính; 5. Bàn đạp. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng:   Ưu điểm :       ­ Có thể phân bố lực phanh giữa các bánh xe hoặc giữa các guốc  phanh đúng yêu cầu thiết kế. ­ Hiệu suất và độ tin cậy cao.  Kết cấu đơn giản  Nhược điểm:    ­ Không tạo được tỉ  số  truyền lớn, vì thế  phanh dầu không có  cường hóa chỉ dùng cho ô tô có trọng lượng toàn bộ nhỏ. ­ Lực tác dụng lên bàn đạp lớn. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 12 Líp : ¤ t« K13A- TX
  15. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con ­ Khi bị rò rỉ thì hệ thống không mất tác dụng.  Phạm vi ứng dụng: Dùng trên xe con và xe vận tải nhỏ.  1.4. Lựa chọn :  Dẫn động  thủy lực cho phanh công tác II. Trợ lực phanh Để người lái không phải tác dụng lực lớn vào bàn đạp phanh người ta   bố trí thêm bộ trợ lực phanh. Ngày nay các xe hiện đại có thiết kế  nhiều hệ  thống để  giảm nhẹ  cường   độ  lao  động cho người  lái,  đảm bảo cho sự  an toàn  khi chuyển   động . Khi bộ trợ lực bị hỏng thì yêu cầu hệ thống phanh vẫn phải làm việc   bình thường. Với lực đạp phanh lớn. Và phải đảm bảo nguyên tắc chép  hình, đạp phanh ít thì hiệu quả  phanh ít,  đạp phanh nhiều thì hiệu quả  phanh tăng lên và dừng ở vị trí nào thì phanh ở vị trí đó. Với hệ thống phanh dẫn động thủy lực có nhiều phương án bố trí trợ  lực: ­ Hệ thống phanh dẫn động thủy lực trợ lực khí nén. ­ Hệ thống phanh dẫn động thủy lực trợ lực chân không. Với xe con hiện đại ngày nay thường dùng phanh dẫn động thủy lực  trợ lực chân không. Tuy nhiên chỉ  phù hợp với xe bố  trí động cơ  chạy xăng để  lợi dụng  độ chân không sau bướm ga. Nếu xe chạy dầu thì sẽ phải thiết kế thêm bộ  tạo chân không. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 13 Líp : ¤ t« K13A- TX
  16. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Hình 2.8  Kết cấu bộ trợ lực chân không 1. Lọc   2 Van thấp áp   3. Lò xo  4. Thanh đẩy    5. Ống áp thấp 6. Màng cao su   7. Piston van   8. Piston trợ lực ­ Bộ  cường hóa bằng chân không gồm ba cụm cơ  bản sau: Nguồn  chân không, cụm van điều khiển, Xi lanh cường hóa. ­ Nguồn chân không với động cơ xăng có chế hòa khí có thể tạo nên  độ  chênh áp với khí quyển là 0,4 – 0,5 kG/cm2 . Trên đường ống nối với xi  lanh cường hóa có một van một chiều không cho phép không khí từ động cơ  chạy vào xi lanh cường hóa. Van một chiều có thể đặt trên đường ống nạp  hoặc ngay xi lanh lực. Trên động cơ  phun xăng hoặc động cơ  diesel nguồn  chân không là một bơm chân không. Nguyên lý hoạt động dẫn động thủy lực trợ lực chân không: Khi không tác động phanh: ­ Van không khí được nối với cần điều khiển van và bị  lò xo phản   hồi của van không khí kéo về  phía phải. Van điều chỉnh bị  lò xo van điều   chỉnh  đẩy sang trái.  Điều này làm cho van không khí  tiếp xúc van  điều  chỉnh. Do đó, không khí bên ngoài đi qua lưới lọc bị  chặn lại không vào  Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 14 Líp : ¤ t« K13A- TX
  17. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con được buồng áp suất biến đổi. Trong điều kiện này van chân không của thân   van bị  tách khỏi van điều chỉnh; tạo ra một lối thông giữa lỗ  A và lỗ  B   (Hình 1.15). Vì luôn luôn có chân không trong buồng áp suất biến đổi vào  thời điểm này. Vì vậy lò xo màng ngăn đẩy piston sang bên phải. Hình 2.9:  Trạng thái khi không tác động phanh. 1. Piston trợ lực; 2. Van điều khiển; 3.  Cần điều khiển; 4. Buồng áp suất biến đổi; 5. Buồng áp suất không đổi; 6. Lò xo màng. Khi đạp phanh : ­ Khi đạp bàn đạp phanh, cần điều khiển van đẩy van không khí làm  nó dịch chuyển sang bên trái. Lò xo điều chỉnh cũng đẩy van không khí dịch  chuyển sang bên trái cho đến khi nó tiếp xúc với van chân không. Chuyển   động này bịt kín lối thông giữa lỗ A và lỗ B. Khi van không khí tiếp tục dịch  chuyển sang bên trái, nó càng dời xa van điều chỉnh, làm cho không khí bên   ngoài lọt vào buồng áp suất biến đổi qua lỗ B ( sau khi qua lưới lọc không  khí). Độ chênh áp suất giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất biến  đổi làm cho piston dịch chuyển về  bên trái, làm cho đĩa phản lực đẩy cần  đẩy bộ trợ lực về bên trái và làm tăng lực phanh. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 15 Líp : ¤ t« K13A- TX
  18. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con Hình 2.10:  Trạng thái khi đạp phanh. Trạng thái giữ phanh : ­ Nếu  đạp bàn  đạp phanh nửa  chừng,  cần  điều khiển van và van  không khí ngừng dịch chuyển nhưng piston vẫn tiếp tục dịch chuyển sang   bên trái do chênh lệch áp suất. Lò xo van điều khiển làm cho van này tiếp  xúc với van chân không, nhưng nó dịch chuyển theo piston. Vì van điều   khiển dịch chuyển sang bên trái và tiếp xúc với van không khí, không khí  bên ngoài bị chặn không vào được buồng áp suất biến đổi, nên áp suất trong  buồng áp suất biến đổi vẫn ổn định. Do đó, có một độ chênh áp suất không  thay đổi giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất biến đổi. Vì vậy,  piston ngừng dịch chuyển và duy trì lực phanh này. Trợ lực tối đa : Nếu   đạp   bàn   đạp   phanh   xuống   hết   mức,   van   không   khí   sẽ   dịch   chuyển hoàn toàn ra khỏi van điều khiển, buồng áp suất thay đổi được nạp   đầy không khí từ bên ngoài, và độ chênh áp suất giữa buồng áp suất không  đổi và buồng áp suất thay đổi là lớn nhất.Điều này tạo ra tác dụng lớn nhất   lên piston. Sau đó dù có thêm lực tác động lên bàn đạp phanh, tác dụng  Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 16 Líp : ¤ t« K13A- TX
  19. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con cường hoá lên piston vẫn giữ  nguyên, và lực bổ  xung chỉ  tác dụng lên cần   đẩy Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 17 Líp : ¤ t« K13A- TX
  20. Đồ án tốt nghiệp    GVHD: Trịnh Chí Thiện Thiết kế hệ thống phanh chính xe con CHƯƠNG III: KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA PHANH SAU  I. Cơ cấu phanh tang trống: 1.1. Cơ cấu phanh guốc đối xứng trục: là cơ cấu phanh có hai guốc   đối xứng qua trục thẳng đứng. Có hai loại: A. Cơ  cấu phanh có điểm đặt cố  định riêng rẽ  về  một phía , các   lực dẫn động bằng nhau. a) Sơ đồ cấu tạo: 1 2 5 3 4 Hình 2.1: Cơ cấu phanh tang trống đối xứng qua trục  có lực dẫn động bằng nhau 1. Guốc phanh; 2. Má phanh; 3. Tang trống; 4. Chốt phanh; 5. Xi lanh phanh sau;  ­ Cơ cấu phanh loại này có hai chốt định vị cố định, có bố trí bạc lệch  tâm để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống, ở phía dưới khe hở  được điều chỉnh bằng cam ép hoặc bằng cam lệch tâm. Sinh viªn : NguyÔn Thanh B×nh 18 Líp : ¤ t« K13A- TX
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2