intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mô hình sản xuất Biodiesel từ dầu thải

Chia sẻ: Lưu Xuân Công | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

309
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mô hình sản xuất Biodiesel từ dầu thải trình bày tổng quan lý thuyết, một số công nghệ sản xuất biodiesel, tính toán các thiết bị, thử nghiệm. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế mô hình sản xuất Biodiesel từ dầu thải

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM ---------- KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề Tài: THIẾT KẾ MÔ HÌNH SẢN XUẤT BIODIESEL TỪ DẦU THẢI Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Liễu Sinh viên thực hiện: Danh sách đính kèm Lớp: CDHD11 Khoá: 11 1
  2. Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2012 DANH SÁCH SINH VIÊN Stt Họ Và Tên Mssv 1 Nguyễn Thị Ngọc Anh 09157371 2 Nguyễn Thị Lan Anh 09230141 3 Trần Thị Bình 09072181 4 Phạm Thành Đồng 09083401 5 Phạm Thị Hằng 09095641 6 Nguyễn Quốc Khương 08246231 7 Nguyễn Thị Cẩm Lệ 09155401 8 Đoàn Công Minh 09084451 9 Nguyễn Thị Việt Nữ 09123001 10 Lương Thị Vụ 09222751 2
  3. MỞ ĐẦU Hiện nay, nhân loại  đang phải  đối mặt với một cuộc khủng hoảng về  năng  lượng khi các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi  trường nghiêm trọng. Giải pháp mà con người tìm đến để khắc phục những vấn   đề  đó chính là các nguồn năng lượng mới như  năng lượng gió, mặt trời, sinh   khối… Khác với các nguồn năng lượng tái tạo khác, năng lượng sinh khối như  biodiesel chẳng hạn không chỉ  thay thế  năng lượng hóa thạch mà còn góp phần   xử lý ô nhiễm môi trường. Tại Việt Nam, với đặc thù là một nước nông nghiệp,   việc nghiên cứu phát triển nguồn vật liệu và năng lượng sinh khối tạo ra những   dạng năng lượng, vật liệu sạch, rẻ  góp phần bảo đảm an ninh năng lượng và  bảo vệ môi trường (trong đó biodiesel đang rất được quan tâm hiện nay) chính là  một hướng đi tất yếu. Nhiên liệu sinh học thay thế  từng phần diesel từ dầu mỏ không thân thiện với  môi trường và đang cạn kiệt. Nguyên liệu đầu vào để sản xuất biodiesel ở nước   ta có nhiều loại: Các loại dầu thực vật ăn được và không ăn được, trong đó có   dầu rán phế  thải, dầu hạt cao su, mỡ  cá basa… Trong đó dầu rán phế  thải là  thích hợp nhất, vì về  nguyên tắc, dầu rán phế  thải không dùng để  ăn được bởi   khi chiên đi chiên lại nhiều lần tính chất của dầu đã bị  biến đổi có hại cho sức   khỏe, cụ  thể một phần đã chuyển thành aldehyde rất độc. Dầu rán phế  thải lại   khó tự  phân hủy trong môi trường, nên nếu thải ra môi trường sẽ  làm ô nhiễm  môi trường trầm trọng. Dầu rán phế thải ở Việt Nam  đang có hàm lượng acid béo tự do thấp, nên có thể  sử dụng công nghệ sản xuất biodiesel một giai đoạn, đơn giản. Còn sản phẩm  biodiesel từ các loại nguyên liệu đầu vào khác nhau có chất lượng như nhau,  miễn là công nghệ chuyển hóa đạt trên 98%. Dầu rán phế thải từ nhà máy mì ăn  liền thường dùng qua nhiều lần, giá thành rất rẻ.  3
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại   học công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh ­khoa công nghệ hóa đã tạo điều kiện   cho chúng em môi trường học tập tốt. Đặc biệt là giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn   Thị  Liễu đã tận tận tình hướng dẫn và giúp đỡ  chúng em hoàn thành tốt báo cáo   đồ án này. Qua thời gian thực hiện đồ án này Chúng em đã học tập được nhiều kiến  thức cơ  bản trong trường và nhiều kiến thức ngoài thực tế. Tuy nhiên, do việc   tiếp súc áp dụng vào thực tế chỉ mới bắt đầu và còn ít kinh nghiệm. Vì vậy cuốn  báo cáo này không thể  tránh khỏi những sai sót. Kính mong các thầy cô trong  khoa công nghệ hóa học góp ý chỉ dẫn để bài báo cáo của nhóm chúng em được  hoàn chỉnh hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn. Tp.hcm  Ngày…..Tháng…..Năm 2012 Nhóm Sinh Viên Đồ Án 4
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tp.hcm, Ngày…..Tháng…..Năm 2012 Giáo Viên Hướng Dẫn 5
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Nội dung Trang Bảng 1.1: Chỉ tiêu chất lượng dầu Diesel và Biodiesel Bảng 1.2: Liệt kê một số loại dầu thực vật Bảng 1.3: Các axit béo có trong thành phần các loại dầu. Bảng 1.4: Thành phần axit béo trong một số loại dầu thực vật. Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu chất lượng của Biodiesel (B100) theo  ASTM D 6751 Bảng 1.6:Tính chất hóa lí đặc trưng của các xúc tác dạng Al2O3 Bảng 1.7: So Sánh Hiệu Suất biodiezel trên các loại xúc tác khác  nhau Bảng 2.1: Ưu nhược điểm của quá trình mới Bảng 2.2: So sánh các phương pháp cổ điển và quy trình sản xuất  mới Bảng 2.3: So sánh tính chất 6
  7. DANH MỤC HÌNH Nội dung Trang Hình 2.1: Sản xuất Biodiesel Hình 2.2: Sản xuất Biodiesel từ phản ứng chuyển vị Hình 2.3: Sản xuất Biodiesel từ dầu thực vật, dầu thải Hình 2.4: Quy trình mới sản xuất Biodiesel Hình 2.5: Quy trình HTPM Hình 2.6 : Sản xuất Biodiesel từ Jatropha 7
  8. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 DTV Dầu thực vật Methanol Metanol với áp suất và nhiệt độ cao (High  2 HTPM Temperature and Pressured) 3 FAME Axit béo methyl este hay dầu diesel sinh học 4 FFA Axit béo tự do (Free Fatty Axit) 8
  9. MỤC LỤC 1.1.2 Định nghĩa:............................................................................. 12 1.1.3 Tính chất và ưu nhược điểm của Biodiesel..............................13 1.2 Khái quát quá trình tổng hợp Biodiesel.........................................17 1.2.1 Nguồn nguyên liệu:.................................................................17 1.2.2 Các phương pháp sản xuất Biodiesel......................................40 1.2.3 Xúc tác của phản ứng tổng hợp Biodiesel...............................43  CHƯƠNG 2: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT   BIODIESEL                             49     2.1Một số công nghệ hiện nay............................................................49 2.1.1Qúa trình sản xuất Biodiesel từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau.................................................................................................49 2.1.2 Qúa trình cơ bản từ dầu thực vật và dầu thải......................... 51 2.1.3 Quy trình mới sản xuất Biodiesel từ dầu thực vật, dầu tái chế .........................................................................................................53 2.1.4 Công nghệ HTPM sản xuất dầu diesel sinh học từ phế liệu động, thực vật..................................................................................55 2.1.5 Sản xuất Biodiesel từ cây Jatropha......................................... 57   CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ                                 .............................       60 3.1Các thông số cần cho việc tính toán..............................................60 3.2Cân bằng vật chất..........................................................................61 3.2.1Thiết bị phản ứng:....................................................................61 3.2.2Quá trình tách pha...................................................................62 3.2.3Quá trình rửa............................................................................63 9
  10. 3.2.4 Thu hồi metanol từ pha glyxerin bằng phương pháp chứng cất .........................................................................................................63 3.3 Tính toán thiết bị...........................................................................63 3.3.1Bình phản ứng..........................................................................63 3.3.2Các thiết bị khác......................................................................67 3.4 Cân bằng năng lượng....................................................................69 3.4.1Ở bình phản ứng......................................................................69 3.4.2 Ở bình thu hồi glyxerin...........................................................70 3.5 Tính toán các thiết bị khác.........................................................71   CHƯƠNG 4: THỬ NGHIỆM                                                         .....................................................       77 4.1 Đo phổ khối GC-MS.......................................................................77 4.2 Đo tỷ trọng...................................................................................77 4.3 Đo độ nhớt....................................................................................77 4.4 Đo chỉ số axit................................................................................77 10
  11. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 1.1 Sơ lược về Biodiesel 1.1.1 Tổng quan 1.1.1.1 Lịch sử phát triển Biodiesel Lịch sử  hình thành và phát triển của Biodiesel bắt  đầu được sản xuất   khoảng giữa năm 1800, trong thời điểm đó người ta chuyển hóa dầu thực vật để  thu glixerin  ứng dụng làm xà phòng và thu được các phụ  phẩm là methyl hoặc   ethyl este gọi chung là Biodiesel. Năm 1893, lần đầu tiên Rudolf Diesel đã sử  dụng Biodiesel do ông sáng  chế để chạy máy. Năm 1912, ông đã dự báo: “Hiện nay, việc dùng dầu thực vật  cho nhiên liệu động cơ  có thể  không quan trọng, nhưng trong tương lai, những  loại dầu như  thế chắc chắn sẽ có giá trị  không thua gì các sản phẩm nhiên liệu   từ  dầu mỏ và than đá”. Trong bối cảnh nguồn tài nguyên dầu mỏ  đang cạn kiệt  và những tác động xấu lên môi trường của việc sử dụng nhiên liệu, nhiên liệu tái   sinh sạch trong đó có Biodiesel đang ngày càng khẳng định vị  trí là nguồn nhiên   liệu thay thế khả thi. Để tưởng nhớ nguời đã có công đầu tiên đoán được giá trị  to lớn của Biodiesel, Nation Board Biodiesel đã quyết định lấy ngày 10 tháng 8   hằng năm bắt đầu từ  năm 2002 làm ngày Diesel sinh học Quốc tế (International   Biodiesel Day). Năm 1900 tại hội chợ thế giới tổ chức tại Pari, Diesel đã biểu diễn động   cơ  dùng dầu Biodiesel chế biến từ dầu Lạc. Trong những năm của thập kỷ  90,   Pháp đã triển khai sản xuất Biodiesel từ dầu hạt Cải và được dùng ở dạng B5 (5  % Biodiesel với 95 % Diesel) và B30 (30 % Biodiesel trộn với 70 % Diesel). 1.1.1.2  Tình hình sử dụng Biodiesel trên thế giới: Các nước trên thế giới đã sản xuất Biodiesel với số lượng ngày càng  nhiều và tăng rất nhanh .Theo xu hướng thế giới, người ta sẽ trộn Bio­Diesel vào  thành phần diesel từ 5 tới 30%.  11
  12. + Ở châu Âu theo chỉ thị 2003/30/EC của EU từ ngày 31 tháng 12 năm 2005 ít  nhất là 2% và cho đến 31 tháng 12 năm 2010 ít nhất là 5,75% các nhiên liệu dùng  để chuyên chở phải có nguồn gốc tái tạo. Tại Áo, một phần của chỉ thị của EU  đã được thực hiện sớm hơn và từ ngày 1 tháng 11 năm 2005 chỉ còn có dầu  Diesel với 5% có nguồn gốc sinh học (B5) là được phép bán. + Tại Australia, đã sử dụng B20 và B50 vào tháng 2 năm 2005.  + Tại Mỹ năm 2005, đã sử dụng B20.  + Tại Thái Lan trong năm 2006, sử dụng B5 tại Chiangmai và Bangkok.  + Tại Việt Nam, Petro Việt Nam đã có kế hoạch đưa 10% Bio­Diesel (B10) vào  thành phần Diesel để lưu thông trên thị trường. 1.1.2 Định nghĩa: Biodiesel   là   loại   nhiên   liệu   có  những   tính   chất   tương   đương   với   dầu  Diesel tự nhiên nhưng không phải được sản xuất từ dầu mỏ mà từ dầu thực vật  hay mỡ   động  vật.  Biodiesel  nói  chung  đều là   loại năng  lượng  tái  tạo và   về  phương diện hoá học thì Biodiesel là  este của những axit béo trong dầu hay mỡ  khi được este hoá bởi các ancol. Nhiều nước trên thế giới dùng chữ B với ý nghĩa là Biodiesel, chữ BA hay  E để cho biết hoá hợp với ethanol. Ví dụ: nhiên liệu chứa 20% Biodiesel được ký  hiệu là B20, Biodiesel tinh khiết là loại B100. Bản chất của Biodiesel là sản phẩm este hóa giữa Methanol hoặc Ethanol  và axit béo tự do trong dầu thực vật hoặc mỡ động vật. Tùy thuộc vào loại dầu và loại rượu sử  dụng mà alkyl este có tên khác   nhau:   + Nếu đi từ  dầu cây đậu nành (soybean) và Methanol thì ta thu được SME (soy   methyl   Estes).   Đây   là   loại   este   thông   dụng   nhất   được   sử   dụng   tại   Mỹ.   +   Nếu   đi   từ   dầu   cây   cải   dầu   (Rapeseed)   và   Methanol   thì   ta   thu   được   RME  (Rapeseed Methyl Estes). Đây là loại Estes thông dụng nhất được sử dụng ở châu   Âu. 12
  13. Theo tiêu chuẩn ASTM thì Biodiesel được định nghĩa: “là các Mono Alkyl  Este của các axit mạch dài có nguồn gốc từ  các lipit có thể  tái tạo lại như: dầu  thực vật, mỡ động vật, được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ Diesel”. 1.1.3 Tính chất và ưu nhược điểm của Biodiesel 1.1.3.1 Tính chất Biodiesel là một chất lỏng, có màu giữa vàng hay nâu tối phụ  thuộc vào  nguyên liệu để chế biến. Methyl este điển hình có điểm bốc cháy khoảng ~1500C  (3000F), tỷ trọng thấp hơn nước (d= ~0.88g/cm3), có độ nhớt tương tự  Diesel từ  dầu mỏ. Một số tính chất như chỉ số xetan, tỉ trọng chỉ phụ thuộc vào tính chất của   nguyên liệu ban đầu. Hầu hết các tính chất còn lại phụ thuộc vào các yếu tố kỹ  thuật của quá trình sản xuất. ­ Yếu tố  quan trọng nhất chính là độ  chuyển hóa của phản  ứng chuyển vị  este.   Thậm chí khi thu được hiệu suất phản  ứng cao nhất, trong Biodiesel vẫn chưa   một lượng nhỏ tri, đi, Monoglixerit. Những chất này làm tăng độ  nhớt, giảm độ  bền oxi hóa, do đó hàm lượng của nó phải nhỏ nhất. ­   Tổng   lượng   glixerin   chính   là   tổng   phần   glixerin   chứa   trong   các   glixerit   và  glyxerin tự  do. Glyxerin không tan trong Biodiesel, có độ  nhớt cao. Nhiên liệu  chứa nhiều glyxerin dẫn đến hiện tượng lắng glyxerin, làm nghẽn bộ  lọc nhiên  liệu và làm xấu đi quá trình cháy trong động cơ. ­ Metanol bị hạn chế dưới 0.2% trong tiêu chuẩn  EN 14214 nhưng không đề cập  đến trong ASTM. Tuy nhiên, hàm lượng methanol có thể  hạn chế thông qua chỉ  tiêu độ  chớp cháy (càng nhiều methanol, độ  chớp cháy càng thấp). Yêu cầu độ  chớp   cháy   không   nhỏ   hơn   1300C   trong   ASTM   tương   ứng   với   hàm   lượng  methanol nhỏ hơn 0.1%. Trong bảng dưới đây giới thiệu một số  chỉ  tiêu chất lượng đối với dầu   Diesel (tiêu chuẩn EN 590) và Biodiesel (tiêu chuẩn EN 14214, ASTM D6751). 13
  14. Bảng 1.1: Chỉ tiêu chất lượng dầu Diesel và Biodiesel Chỉ Tiêu EN590 EN14214 ASTM  D6751 Tỉ trọng ở 15 C, kg/m 0 3 820 – 845 860 – 900 ­ Độ nhớt ở 400C, mm2/s 2,0 – 4.5 3,5 – 5,0 1,9 – 6,0 Điểm chớp cháy, 0C, không thấp hơn 55 120 130 Lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn 50 10 15 Chỉ số xetan, không thấp hơn 51 51 45 Nước, mg/kg, không lớn hơn 200 500 500 Este, % khối lượng, không nhỏ hơn ­ 96,5 ­ Methanol, % khối lượng, không lớn hơn ­ 0,2 ­ Monogixerit, % khối lượng, không lớn hơn ­ 0,8 ­ Điglixerit, % khối lượng, không lớn hơn ­ 0,2 ­ Triglixerit, % khối lượng, không lớn hơn ­ 0,2 ­ Glixerin tự do, % khối lượng, không lớn  ­ 0,02 0,02 hơn ­ 0,25 0,24 Tổng lượng glixerin, % khối lượng, không  lớn hơn… 1.1.3.2 Ưu Điểm ­ Về mặt môi trường: + Giảm lượng phát thải khí CO2, do đó giảm được lượng khí thải gây ra hiệu  ứng nhà kính. 14
  15. + Không có hoặc chứa rất ít các hợp chất của lưu huỳnh (
  16. + Đồng thời đa dạng hoá nền nông nghiệp và tăng thu nhập  ở  vùng miền nông  thôn. + Hạn chế  nhập khẩu nhiên liệu Diesel, góp phần tiết kiệm cho quốc gia một   khoảng ngoại tệ lớn. 1.1.3.3 Nhược Điểm Hiên nay, từ  những thông tin quảng cáo về  Biodiesel nhiều người lầm   tưởng rằng việc sử dụng Biodiesel chỉ có lợi mà không có hại. Trên thực tế, bên  cạnh những  ưu điểm, Biodiesel cũng có nhều nhược điểm hạn chế  việc  ứng   dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống. Nhiều nhà sản xuất xe hơi và động  cơ rất thận trọng với việc sử dụng Biodiesel trong động cơ của họ. + Việc sử  dụng nhiên liệu chứa nhiều hơn 5% Biodiesel có thể  gây nên những  vấn đề sau:  Ăn mòn các chi tiết của động cơ và tạo cặn trong bình nhiên liệu do tính   dễ bị oxi hóa của Biodiesel  Làm hư  hại nhanh các vòng đệm cao su do sự  không tương thích của  Biodiesel với chất liệu làm vòng đệm. +  Nhiệt độ  đông đặc Biodiesel phụ  thuộc vào nguyên liệu sản xuất nhưng nói  chung là cao hơn nhiều so với dầu Diesel thành phẩm. Điều này ảnh hưởng rất  lớn đến việc sử  dụng Biodiesel  ở  những vùng có thời tiết lạnh.  Tuy nhiên đối  với các nước nhiệt đới, như Việt Nam chẳng hạn thì ảnh hưởng này không đáng  kể. + Ngoài ra, Biodiesel rất háo nước nên cần những biện pháp bảo quản đặc biệt  để tránh tiếp xúc với nước. + Biodiesel không bền, rất dễ bị oxi hóa gây nhiều khó khăn trong việc bảo quản. + Biodisel có nhiệt trị thấp hơn so với Diesel. + Trở ngại lớn nhất của việc thương mại Biodiesel trước đây là chi phí sản suất  cao. Do đó làm cho giá thành Biodiesel khá cao, nhưng với sự  leo thang giá cả  nhiêu liệu như hiện nay thì vấn đề này không còn là rào cản nữa. 16
  17. + Hiện nay Biodiesel thường được sản xuất chủ yếu là theo mẻ. Đây là điều bất  lợi vì năng suất thấp, khó ổn định được chất lượng sản phẩm cũng như các điều  kiện của quá trình phản  ứng. Một phương pháp có thể  tránh hoặc tối thiểu khó   khăn này là sử dụng quá trình sản xuất liên tục. + Để sản xuất Biodiesel  ở quy mô lớn có một nguồn nguyên liệu dồi dào và ổn  định. Việc thu gom dầu ăn phế thải không khả thi lắm do số lượng hạn chế, lại   phân   tán   nhỏ   lẻ.   Những   nguồn   nguyện   liệu   có   thể   chế   biến   thành   dầu   ăn  ( hướng dương, cải dầu, cọ…) thì giá thành quá cao, sản xuất Biodiesel không  kinh tế. Vả  lại, diện tích đất nông nghiệp cho việc trồng cây lây dầu ăn là có  hạn. Để giải quyết bài toán nguyên liệu này, trên thế giới đang có xu hướng phát  triển những cây lấy dầu có tính chất công nghiệp như dầu mè (Jatropha Curcas),   hoặc những loại cây cho năng suất như Tảo. 1.2 Khái quát quá trình tổng hợp Biodiesel 1.2.1 Nguồn nguyên liệu: 1.2.1.1 Dầu thực vật: ­ Nguồn cung ứng Hiện nay dầu thực vật đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát  triển các nguồn nguyên liệu thay thế. Sản xuất Biodiesel từ dầu thực vật đang là  xu thế của các nước trên thế giới vì giá thành rẻ, số lượng lớn và sẵn có. Một số  loại dầu thực vật có triển vọng sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp  Biodiesel: Bảng 1.2: Liệt kê một số loại dầu thực vật Khối lượng  Chỉ số xà  STT Tên Chỉ số Iốt riêng phòng hóa 1 Dừa 0,917 – 0,930 246 ­248 7,5 ­ 12 2 Đậu nành 0,922 – 0,928 188 – 195 120 – 140 3 Hướng dương 0,923 – 0,926 189 – 194 120 ­135 4 Lạc 0,914 – 0,926 187 – 207 83 – 105 5 Bông 0,920 – 0,926 189 – 199 100 – 200 17
  18. 6 Cải (hạt) 0,917 – 0,920 170 – 188 92 ­ 123 7 Ngô 0,921 – 0,928 187 – 193 115 ­ 125 8 Cọ 0,914 – 0,925 284 – 250 23 ­ 37 9 Oliu 0,914 – 0,918 185 ­196 79 – 88 10 Cao su (hạt) 0,923 – 0,924 183 – 190 125 ­ 145 11 Thầu dầu 0,957 – 0,967 177 – 185 81– 90 Dầu thực vật là một trong những nguồn nguyên liệu được sử  dụng rộng   rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Hàng năm trên thế giới có một lượng lớn dầu  thực vật được sử  dụng trong các nghành công nghiệp thực phẩm, sơn, hương  liệu, mỹ  phẩm, nhựa, chất hoạt động bề  mặt trong nghành dệt nhuộm, công  nghiệp sản xuất dầu mỡ bôi trơn và phụ gia. Dầu thực vật còn dùng để sản xuất  vitamin, dược phẩm, mỹ phẩm, đặc biệt dầu thực vật còn có thể sản xuất nhiên   liệu dùng cho động cơ Diesel (Biodiesel). Dầu thực vật để sản xuất Biodiesel là đặc trưng của mỗi quốc gia và phụ  thuộc vào nguồn cung cấp sẵn có. My s ̃ ử dung đâu t ̣ ̣ ương và mỡ đông vât; Con  ̣ ̣ ̀ ở   Châu Âu sử dung nho va m ̣ ̀ ỡ đông vât. Canada s ̣ ̣ ử  dung hat Canola, va Nhât Ban ̣ ̣ ̀ ̣ ̉   ưa chuông m ̣ ỡ đông vât h ̣ ̣ ơn. Dâu co thi đ ̀ ̣ ̀ ược dung  ̀ ở  Malaysia. Nhưng nhiêu ̀  nươc thi nhâp khâu dâu th ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ực vât, trong khi m ̣ ỡ đông vât cung khan hiêm. Nh ̣ ̣ ̃ ́ ững  nươc nay (chăng han nh ́ ̀ ̉ ̣ ư  Ân đô) chi co thê xem xet viêc s ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ử  dung dâu th ̣ ̀ ực vâṭ   không ăn được cho san phâm Biodiesel. ̉ ̉ Nguồn dầu thực vật Việt Nam rất phong phú. Tuy nhiên vùng nguyên liệu  cây có dầu của Việt Nam chưa tập trung và chưa nhằm vào mục đích lấy dầu là   chính. Đối với Việt Nam, các dầu bông, dừa, sở, đậu tương, cọ và hướng dương  là các dầu tiềm năng hơn cả. Giới thiệu một số loại dầu thực vật thông dụng: + Dầu hạt Sở  (dầu Chè, Mắc Xà Dầu): Hạt Sở  khô chứa dầu béo, màu vàng,  trong suốt, có mùi thơm nhẹ. Trọng lượng nhân trong hạt chiếm từ 50­55%. Hàm  lượng dầu trong nhân từ  30 ÷35%. Dầu hạt Sở  được dùng rộng rãi trong công  18
  19. nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, chất hoá dẻo, mực in, hoặc sản xuất bơ thực vật.   Tính chất hoá lý của dầu hạt Sở: ­ Tỷ trọng (35oC)        : 0,9225 ­ Chỉ số chiết quang    : 1,7950 ­ Chỉ số Iốt                 : 80,35 ÷ 80,75g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng        : 190,50 ÷ 196,50mg KOH/g dầu ­ Chỉ số axit                 : 0,935mgKOH/g dầu + Dầu quả  cọ: Cọ là một loại cây nhiệt đới, được trồng nhiều  ở  một số  nước   Châu Âu, Tây Phi, Đông Nam Á,… Từ quả của cây Cọ có thể sản xuất được hai  loại dầu: dầu nhân Cọ và dầu cùi Cọ. Dầu nhân Cọ có màu trắng còn dầu cùi cọ  có màu vàng. Hàm lượng dầu trong nhân chiếm 55 ÷ 47% và trong cùi chiếm 45 ÷   47%. Một số tính chất hoá lý của dầu cọ như sau: ­ Chỉ số axit            : 2,25 ÷ 9,15 mgKOH/g dầu ­ Chỉ số Iốt             : 12,50g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng    : 235mg KOH/g dầu + Dầu hạt cải: Hàm lượng dầu trong hạt từ 38 ÷ 42%, với 31 ÷ 55% axit Eruxic,   11 ÷ 145 axit Oleic, 12 ÷ 24% axit Linoleic. Một số chỉ số hoá lý của dầu hạt Cải   như sau: ­ Tỷ trọng (35oC)      : 0,9364 ­ Chỉ số khúc xạ        : 1,5053 ­ Chỉ số Iốt                : 97 ÷ 110g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng       : 186 ÷ 198mg KOH/g dầu + Dầu hạt bông: Bông là loại cây mùa vụ. Trong hạt Bông có từ  16 ÷ 18% dầu,   35 ÷ 45% tinh bột, 5 ÷ 9% sợi bông, khoảng 25 ÷ 28% vỏ. Trong dầu Bông hàm  lượng axit béo no Palmitic cao nên  ở  nhiệt độ  thường nó đã ở  thể  rắn. Khi làm  sạch dầu người ta tách được Palmitic dùng để  sản xuất Macgarin và Xà Phòng.   Đây cũng là nguyên liệu tốt để sản xuất Biodiesel. 19
  20. + Dầu hạt cao su: Dầu hạt cao su tốt có màu vàng nhạt, độ khô trung bình với các  tính chất hoá lý đặc trưng như các loại dầu béo khác. Dầu hạt cao su có một số  chỉ số hoá lý như sau: ­ Tỷ trọng (35oC)       : 0,915 ÷ 0,935 ­ Chỉ số chiết quang   : 1,4650 ÷ 1,4750 ­ Chỉ số Iốt                : 134,35 ÷ 138,75g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng       : 191,55 ÷ 194,75mg KOH/g dầu ­ Chỉ số axit                : 30,2 ÷ 40,9mg KOH/g dầu + Dầu dừa: Trong dầu dừa có chứa các axit béo như  axit Lauric (44 ÷ 52%), axit   Myristic (13 ÷ 19%), axit Palmitic (7,5 ÷ 10,5%). Hàm lượng các chất béo không   no rất ít. Dầu dừa được sử dụng nhiều cho mục đích thực phẩm, có thể sản xuất  Macgarin và cũng là nguyên liệu tốt để sản xuất Biodiesel. Một số chỉ số hoá lý   của dầu dừa như sau: ­ Tỷ trọng (35oC)           : 0,920 ­ Chỉ số chiết quang       : 1,448 ­ Chỉ số Iốt                    : 11g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng           : 255mg KOH/g dầu + Dầu đậu nành: Thành phần chủ yếu là Linoneic (50 ÷ 57%), Oleic (23 ÷ 29%).   Dầu đậu nành được dùng trong mục đích thực phẩm, sản xuất sơn, vecni, xà  phòng và đặc biệt là dùng làm nguyên liệu để tổng hợp Biodiesel. ­ Tỷ trọng (35oC)          : 0,924 ­ Chỉ số chiết quang      : 1,4750 ­ Chỉ số Iốt                   : 129g iốt/100g dầu ­ Chỉ số xà phòng          : 190mg KOH/g dầu + Dầu hạt cây cọc rào (Jatropha): ­ Tỷ trọng (35oC)           : 0,869 ­ Chỉ số chiết quang       : 1,46 ­ Chỉ số Iốt                     : 108g iốt/100g dầu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1