Giá trị của tỷ lệ đầu ra nang noãn (FORT) với kết quả kích thích buồng trứng
lượt xem 1
download
Chỉ số đầu ra nang noãn (FORT) được đề xuất như một chỉ số đánh giá khả năng đáp ứng của nang noãn với FSH. Bài viết trình bày đánh giá kết quả KTBT trên 3 nhóm FORT thấp, trung bình, cao và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến chỉ số FORT trong quá trình KTBT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giá trị của tỷ lệ đầu ra nang noãn (FORT) với kết quả kích thích buồng trứng
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 sỏi. Theo tác giả Resim (2005), với những 1. Trần Văn Hinh. Dịch tễ học sỏi tiết niệu. In: Các trường hợp sỏi đã tồn tại lâu thì tỷ lệ thành công Phương Pháp Chẩn Đoán và Điều Trị Sỏi Tiết Niệu. Nhà xuất bản Y học; 2013:25-34. sẽ không phụ thuộc nhiều vào vị trí sỏi mà 2. Marshall L. Stoller. Urinary Stone Disease. In: những biến chứng tại chỗ do sỏi gây ra (viêm, Smith & Tanagho’s General Urology. 19th Edition. phù nề, trầy xước dẫn đến hẹp hoặc tạo thành McGraw-Hill Medical; 2020:259-290. polyp dưới sỏi) hay biến chứng đường tiết niệu 3. Sigala S, Dellabella M, Milanese G, et al. Evidence for the presence of α1 adrenoceptor trên (thận ứ nước, niệu quản giãn làm mất subtypes in the human ureter. Neurourology and trương lực) mới là nguyên nhân quan trọng ảnh Urodynamics. 2005;24(2):142-148. hưởng đến khả năng tống thoát của sỏi.11 Trong 4. Hollingsworth JM, Rogers MA, Kaufman SR, đó, áp lực thủy tĩnh của cột nước tiểu bên trên et al. Medical therapy to facilitate urinary stone viên sỏi sẽ là yếu tố chủ yếu góp phần tống xuất passage: a meta-analysis. The Lancet. 2006;368(9542):1171-1179. viên sỏi xuống bàng quang, và yếu tố này được 5. Zhang Y, Ouyang W, Li H, et al. Cost- thể hiện gián tiếp qua chức năng bài tiết và mức effectiveness of Medical Expulsive Therapy with α- độ ứ nước của thận. Do đó, mức độ ứ nước và blockers for Large Distal Ureteral Stones in China. chức năng bài tiết của thận là cơ chế quyết định Urology journal. Published online March 14, 2020. 6. Türk C, Neisius A, Petřík A, Seitz C, Thomas sự thành công của những phương pháp giải K, Skolarikos A. EAU Guidelines on Urolithiasis quyết bế tắc thụ động như điều trị tống thoát sỏi 2019: Medical expulsive therapy. In: European bằng tamsulosin. Association of Urology Guidelines. Vol presented at the EAU Annual Congress Amsterdam 2019. 2019 V. KẾT LUẬN Edition. The European Association of Urology Điều trị nội khoa tống sỏi niệu quản đoạn 1/3 Guidelines Office; 2019:16-17. 7. Assimos D, Krambeck A, Miller NL, et al. Surgical dưới kích thước > 5mm và ≤ 10mm với Management of Stones: American Urological tamsulosin cho thấy kết quả sỏi được đào thải Association - AUA/Endourological Society Guideline. 63,2%. Thời gian tống sỏi trung bình 7,14 ± Journal of Urology. 2016;196(4):1153-1160. 2,23 ngày, thời gian tống sỏi chiếm tỷ lệ cao 8. Ye Z, Zeng G, Yang H, et al. Efficacy and Safety trong tuần đầu. Phương pháp có hiệu quả, of Tamsulosin in Medical Expulsive Therapy for Distal Ureteral Stones with Renal Colic: A không có tai biến, biến chứng trong điều trị. Các Multicenter, Randomized, Double-blind, Placebo- yếu tố kích thước sỏi, mức độ ứ nước của thận controlled Trial. European Urology. 2017;73. trên siêu âm và mức độ tắc nghẽn niệu quản 9. Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa trên phim chụp cắt lớp vi tính có ảnh hưởng đến Hùng, Mai Hoàng Dương. Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng Tamsulosin kết hợp Non- khả năng tống sỏi. steroid tại Bệnh viện đại học y dược Huế. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016;Tháng 8(445):94-98. TÀI LIỆU THAM KHẢO GIÁ TRỊ CỦA TỶ LỆ ĐẦU RA NANG NOÃN (FORT) VỚI KẾT QUẢ KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG Phạm Thị Anh1,2, Nguyễn Liên Phương2, Lưu Quỳnh Hương2, Hồ Sỹ Hùng1,2 TÓM TẮT cứu 170 trường hợp điều trị TTTON tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc Gia. Chỉ số FORT được tính bằng số 65 Chỉ số đầu ra nang noãn (FORT) được đề xuất như nang noãn đếm được sau KTBT (16-22mm) (PFC) x một chỉ số đánh giá khả năng đáp ứng của nang noãn 100 chia số nang thứ cấp (3-8mm) (AFC). Giá trị FORT với FSH. Mục tiêu: Đánh giá kết quả KTBT trên 3 phân làm 3 nhóm theo bách phân vị thứ 33 và 67: nhóm FORT thấp, trung bình, cao và tìm hiểu một số nhóm FORT thấp (72,22%, n = 60%). Kết quả: Số noãn trung bình thu được tăng dần từ nhóm FORT thấp đến 1Trường Đại học Y Hà Nội, FORT cao (lần lượt là 7,7 nang, 8,9 nang và 10,8 2Bệnh viện Phụ Sản Trung ương nang, P< 0,001), tỷ lệ noãn trưởng thành cao nhất ở Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Anh nhóm FORT cao (đạt 79,5%). Không có sự khác biệt Email: phamanhhmu@gmail.com về tuổi, thời gian vô sinh, BMI và AFC giữa 3 nhóm Ngày nhận bài: 14.9.2020 FORT. Kết luận: FORT có thể là một chỉ số phản ánh Ngày phản biện khoa học: 26.10.2020 khả năng đáp ứng của nang noãn với KTBT. Từ khóa: Ngày duyệt bài: 9.11.2020 FORT, kích thích buồng trứng, đáp ứng buồng trứng. 248
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 SUMMARY đưa ra khái niệm về chỉ số đáp ứng của nang USE OF FOLLICULAR OUTPUT RATE (FORT) noãn với FSH – Tỷ lệ đầu ra nang noãn (FORT- TO PREDICT OVARIAN STIMULATION Follicular output rate). Nghiên cứu cho thấy có mối tương quan độc lập và tỷ lệ nghịch giữa chỉ OUTCOME The measurement of follicular output rate (FORT) số FORT và nồng độ AMH (5). Gallot (2012) has been proposed as a good indicator for evaluating nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số FORT và tỷ follicular response to the exogenous follicle stimulating lệ có thai, kết quả cho thấy tỷ lệ thai lâm sàng hormone (FSH). Objectives: To evaluate the results tăng dần từ nhóm FORT thấp đến cao (6). Các of ovarian stimulation on 3 groups of low, medium and nghiên cứu gần đây sử dụng FORT như một chỉ high FORT and to investigate some factors related to the FORT index in the ovarian stimulation process. số tiên lượng đáp ứng của nang noãn với KTBT Methods: We prospectively studied 170 patients (7,8,9,10). Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào treatment at the National Assisisted Reproductive chỉ ra mối liên quan giữa chỉ số FORT và kết quả Technology Center, who underwent controlled ovarian KTBT hay IVF/ ICSI. Chính vì những vấn đề trên hyperstimulation and obtained oocytes. The FORT was đây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá giá calculated by PFC× 100 / AFC. FORT groups were set according to tercile values: low (72,22%, n = 60%). Results: The number of oocytes retrieved increased progressively from the low II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU to the high FORT groups (7,7, 8,9, and 10,8 oocytes, 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 170 trường respectively, P
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 - Chất lượng noãn. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Nồng độ E2. 3.1. Kết quả kích thích buồng trứng theo - Độ dày niêm mạc tử cung. phân nhóm FORT 2.2.4. Các bước tiến hành trong nghiên cứu: - Khám phụ khoa tổng quát. - Xét nghiệm: FSH, E2, LH, Prolactin ngày 2, 3 của chu kỳ, AMH. - Đếm số nang thứ cấp (AFC): - Theo dõi sự phát triển của nang noãn, gây trưởng thành noãn trong TTTON: + Kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận. + Theo dõi sự phát triển nang noãn bắt đầu được thực hiện từ ngày thứ 6 tiêm thuốc FSH. Khi có ít nhất 3 nang noãn kích thước từ 17 mm trở lên sẽ gây trưởng thành noãn. - Đếm tất cả số nang noãn sau kích trứng Biểu đồ 1. Giá trị FORT và tần suất xuất hiện (PFC) có kích thước từ 16-22mm ngày trigger. 170 đối tượng tham gia nghiên cứu, giá trị - Tính chỉ số FORT vào ngày trưởng thành FORT trải dần từ 28,57% đến 100%, với tần noãn: suất xuất hiện từ 1 – 14 lần. Bằng thuật toán thống kê tần số (Frequencies Distribution Analyze – SPSS), điểm bách phân vị 33 tương FORT= (%) ứng với giá trị FORT là 55,56%, điểm bách phân - Chọc hút noãn dưới hướng dẫn siêu âm vị 67 tương ứng với giá trị FORT là 72,22%. Kết đường âm đạo 36 giờ sau mũi tiêm hCG. quả kích thích buồng trứng được đánh giá dựa - Tìm và nhặt noãn trong dịch nang chọc hút trên: số nang noãn thu được, số noãn trưởng dưới kính hiển vi soi nổi, cho noãn vào đĩa và ủ thành, nồng độ E2 và độ dày niêm mạc tử cung trong tủ cấy trong thời gian 2 -6 giờ. ngày trigger. 2.2.5. Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0. Biểu đồ 2: Phân bố chất lượng noãn trong phân nhóm FORT Bảng 1. Kết quả kích thích buồng trứng theo phân nhóm FORT Chỉ số FORT thấp FORT trung bình FORT cao P Số noãn thu được 7,7 ± 3,7 8,9 ± 3,6 10,8 ± 4,1
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 trong nhóm FORT cao là 10,8 nang. Số noãn MII trung bình và FORT cao lần lượt là 30,4 ± 4,8 (noãn trưởng thành) trung bình tăng dần từ tuổi và 31,9 ± 5,3 tuổi, tuy nhiên khác biệt chưa nhóm FORT thấp đến nhóm FORT cao, lần lượt có ý nghĩa thống kê với p= 0,09. là 5,6 ± 3,0 noãn, 6,5 ± 3,5 noãn và 8,6 ± 4,1 Thời gian vô sinh trung bình của nhóm FORT noãn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< thấp là 4,7 ± 5,1 năm, của nhóm FORT trung 0,001. Tỷ lệ noãn MII thu được trong từng phân bình là 4,2 ± 2,6 năm và nhóm FORT cao là 4,2 nhóm FORT đều chiếm trên 70%, trong đó nhóm ± 2,7 năm. Không có sự khác biệt về thời gian FORT cao có tỷ lệ cao nhất (79,5%). Nồng độ E2 vô sinh trung bình giữa 3 nhóm với p = 0,68. ngày trigger trung bình tăng dần từ nhóm FORT Tỷ lệ đối tượng có BMI từ 18-25 chiếm đa số thấp đến nhóm FORT cao, lần lượt là 2607,5 ± trong các phân nhóm FORT, chiếm cao nhất ở 1591,4 IU/l, 2927,2 ± 1339 IU/l và 3465,8 ± nhóm FORT thấp (93,1%), tiếp đến là nhóm 2194,8 IU/l, với p = 0,04. Không có sự khác biệt FORT trung bình (88,5%), thấp nhất ở nhóm về độ dày niêm mạc tử cung trung bình ngày FORT cao (86,7%). Tỷ lệ đối tượng có BMI 0,05. Bảng 2: Một số đặc điểm lâm sàng liên quan đến chỉ số FORT FORT thấp FORT trung bình FORT cao Chỉ số P ( N =58) (N =52) ( N=60) 35 19 (32,8%) 8 (15,3%) 17 (28,3%) Trung bình 32,6 ± 6,1 30,4 ± 4,8 31,9 ± 5,3 0,09
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,001 (7). - Chưa thấy mối liên quan giữa chỉ số FORT Nghiên cứu Hassan (2017) trên 303 bệnh nhân, và các đặc điểm lâm sàng, bao gồm: tuổi, thời cũng cho thấy số nang noãn trung bình tăng dần gian vô sinh, BMI, AFC. từ nhóm FORT thấp đến nhóm FORT cao (9). Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lai Q. The significance of antral follicle size prior tương tự các nghiên cứu trên thế giới. Chỉ số to stimulation in predicting ovarian response in a FORT càng cao, kết quả KTBT càng tốt. Điều này multiple dose GnRH antagonist protocol. Int J Clin cho thấy giá trị FORT cũng là một chỉ số tiên Exp Pathol. 2013;6:258–66. lượng kết quả kích thích buồng trứng. 2. La Marca, A. & Sunkara, S. K. Individualization of controlled ovarian stimulation in IVF using Kết quả phân tích cho thấy các biến tuổi, ovarian reserve markers: from theory to practice. BMI, thời gian vô sinh, nang noãn thứ cấp (AFC) Hum Reprod. 2014,124–140. không ghi nhận mối tương quan với chỉ số FORT. 3. Melo M.A, Garrido N, Alvarez C et al. Antral Đây cũng là bài toán khó cho các nhà làm lâm follicle count (AFC) can be used in the prediction of sàng nhận định những đối tượng có đáp ứng ovarian response but cannot predict the oocyte/embryo quality or the in vitro fertilization kém hay đáp ứng dưới ngưỡng bình thường. Sự outcome in an egg donation program. Fertil Steril. thiếu liên kết giữa tuổi với chỉ số FORT cho thấy 2009;91(1). 148-56. với sự suy giảm buồng trứng theo thời gian, các 4. Ashrafi M. Predictive values of anti-mullerian nang noãn không mất đi khả năng đáp ứng với hormone, antral follicle count and ovarian response prediction index (ORPI) for assisted reproductive FSH. Phản ứng kém của buồng trứng trong quá technology outcomes. J Obstet Gynaecol (Lahore). trình kích thích trên những bệnh nhân lớn tuổi có 2017;37:82–8. thể liên quan đến sự suy giảm trước đó về số 5. Genro V.K, Grynberg M, Scheffer J.B et al. nang dự trữ ban đầu thay vì việc giảm nhạy cảm Serum anti-Müllerian hormone levels are negatively của nang trứng với FSH. Sử dụng xét nghiệm di related to Follicular Output RaTe (FORT) in normo- cycling women undergoing controlled ovarian truyền, đánh giá kiểu gen, định lượng nồng độ hyperstimulation. Human Reproduction. 2011; chất oxy hóa, đánh giá mối liên quan với phản 26(3). 671-677. ứng nang noãn trong KTBT. 6. Gallot V, Silva A.B, Genro V et al. Antral follicle responsiveness to follicle-stimulating hormone V. KẾT LUẬN administration assessed by the Follicular Output Nghiên cứu 170 trường hợp tiến hành TTON RaTe (FORT) may predict in vitro fertilization- embryo transfer outcome. Human Reproduction. tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc Gia, dùng 2012; 27(4). 1066-1072. thuật toán phân bố theo tần suất, chia đối tượng 7. Zhang N, Hao C.F, Zhuang L et al. Prediction of theo 3 nhóm chỉ số FORT thấp (dưới 55,56%), IVF/ICSI outcome based on the follicular output trung bình (từ 55,57 đến 72,22%) và cao (trên rate. Reprod Biomed Online. 2013;27(2). 147-53. 8. Rehman R, Mustafa R, Baig M et al. Use of 72,22%), cho thấy: Follicular Output Rate to Predict Intracytoplasmic - Kết quả kích thích buồng trứng tốt hơn khi Sperm Injection Outcome. Int J Fertil Steril. chỉ số FORT cao. 2016;10(2). 169-74. KHẢO SÁT CẤU TRÚC VI THỂ THÀNH TĨNH MẠCH TINH CỦA NHỮNG BỆNH NHÂN GIÃN TĨNH MẠCH TINH Nguyễn Hoài Bắc1,2, Đinh Văn Toàn², Phạm Thuần Mạnh1, Hoàng Long1,2 TÓM TẮT trong các nguyên nhân phổ biến gây vô sinh ở nam giới. Nguyên nhân gây nên GTMT có nhiều giải thuyết. 66 Giãn tĩnh mạch tinh (GTMT) là một bệnh đã được Trong đó có sự khiếm khuyết van tĩnh mạch tinh biết đến từ rất lâu trong y văn thế giới, cũng là một (TMT) và sự thay đổi cấu trúc giải phẫu thành TMT giãn được nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu. 1Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 67 bệnh nhân 2Trường Đại học Y Hà Nội được vi phẫu thắt TMT giãn tại Bệnh viện Đại học Y Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoài Bắc Hà Nội, có kết quả giải phẫu bệnh thành TMT. Nghiên Email: nguyenhoaibac@hmu.edu.vn cứu cho thấy nhóm bệnh nhân có độ tuổi trung bình là Ngày nhận bài: 16.9.2020 25,33 ± 5,9 tuổi, có 100% trường hợp giãn tĩnh mạch Ngày phản biện khoa học: 29.10.2020 tinh bên trái và giãn nặng chiếm 65,67%. Độ dày lớp Ngày duyệt bài: 10.11.2020 áo giữa thành tĩnh mạch tinh trung bình là 308,7 ± 252
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁ TRỊ CỦA ĐẬU NÀNH (Kỳ 2)
8 p | 171 | 37
-
Thực trạng điều trị dọa đẻ non tại khoa sản bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2017
6 p | 87 | 8
-
Vai trò của điều dưỡng chăm sóc trong công tác kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
7 p | 126 | 7
-
Xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
4 p | 75 | 7
-
Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính ngực liều thấp trong phát hiện sớm các nốt mờ phổi ác tính
9 p | 40 | 4
-
nh giá nồng độ và giá trị tiên lượng tử vong của procalcitonin 24 giờ đầu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
3 p | 39 | 4
-
Đánh giá kết quả bước đầu giá trị mật độ PSA, tỷ lệ PSA tự do, tỷ lệ p2PSA và phi trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt ở bệnh nhân có u tuyến tiền liệt
7 p | 10 | 3
-
Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính một pha trong chẩn đoán một số bệnh lý bụng cấp không do chấn thương tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 30 | 3
-
Giá trị của xét nghiệm urea hơi thở trong chẩn đoán nhiễm helicobacter pylori ở trẻ em trên 5 tuổi đau bụng tái diễn
8 p | 47 | 3
-
Xác định độ ổn định giá trị trung vị của các thông số tầm soát ở ba tháng đầu thai kỳ và tính tỷ lệ nguy cơ cao mang thai hội chứng down trên hệ thống autodelfia và phần mềm lifecycle (perkin elmer)
7 p | 86 | 3
-
Giá trị của tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính/lympho bào, protein phản ứng C, procalcitonin trong tiên lượng viêm tụy cấp
5 p | 42 | 2
-
Giá trị tiên lượng của độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
7 p | 27 | 2
-
Giá trị của chụp cắt lớp điện toán bụng chậu trước mổ trong đánh giá di căn hạch trên bệnh nhân ung thư dạ dày
6 p | 36 | 2
-
Khảo sát tình trạng đau và ảnh hưởng của đau đến các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại khoa lão – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
9 p | 27 | 2
-
Tỷ lệ mắc và một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người dân từ 40 tuổi trở lên tại đảo Cát Bà năm 2022
7 p | 5 | 2
-
Một số yếu tố dự báo sớm khối máu tụ lan rộng ở bệnh nhân chảy máu não
7 p | 33 | 1
-
Giá trị siêu âm qua đáy chậu trong giai đoạn 2 chuyển dạ đánh giá kết cục sanh ngã âm đạo
5 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn