Giải nhanh trắc nghiệm Vật Lý 12 nhờ máy tính Casio FX – 570ES
lượt xem 52
download
Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Giải nhanh trắc nghiệm Vật Lý 12 nhờ máy tính Casio FX – 570ES. Tài liệu được biên soạn với các nội dung: Tổng hợp dao động, bài toán cộng điện áp xoay chiều dùng máy tính FX 570ES.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải nhanh trắc nghiệm Vật Lý 12 nhờ máy tính Casio FX – 570ES
- GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 NHỜ MÁY TÍNH CASIO fx – 570ES I. T ỔNG HỢP DAO ĐỘNG: 1.LÝ THUYẾT: a) Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số như sau: x1 = A1cos ( t + 1) và x2 = A2cos ( t + 2) ; x = x1 + x2 ta được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos ( t + ) . Trong đó: A1 sin 1 A2 sin 2 Biên độ: A2=A12+ A22+2A1A2cos ( 2 1); Pha ban đầu: tan = A1 cos 1 A2 cos 2 với ≤ ≤ 2 (nếu 1 ≤ 2 ) 1 + Khi hai dao động thành phần cùng pha ( 2 1 = 2n ) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại: A= Amax = A1 + A2 + Khi hai dao động thành phần ngược pha ( 2 1 = (2n+ 1) ) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu: A= Amin = |A1 A2| π + Khi hai dao động thành phần vuông pha( 2 1 = (2n + 1) ) thì dao động tổng hợp có biên độ: A= 2 A12 A22 Tổng quát biên độ dao động : /A1 A2/ ≤ A ≤ A1 + A2 b) Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: x1 = A1cos ( t + ), x2 = A2cos ( t + 2) và x3 = A3cos ( t + 3) .... thì dao động tổng hợp 1 cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: x = Acos ( t + ) . Chiếu lên trục Ox và trục Oy trong hệ xOy. Ta được: Ax = Acos = A1cos 1+ A2cos 2+ A3cos 3 + .. và Ay = A sin = A1sin 1+ A2sin 2+ A3sin 3 + .. Ay và A = Ax2 + Ay2 tan = với [ Min, Max] Ax c)Khi biết một dao động thành phần x1=A1cos ( t + ) và dao động tổng hợp x = Acos( t + 1 ) thì dao động thành phần còn lại là x2 =x x1 => x2 = A2cos ( t + 2) Trong đó: A sin ϕ − A1 sin ϕ1 Biên độ: A22=A2+ A122A1Acos( ); Pha tan 2= với 1≤ ≤ 2 (nếu 1≤ 2) A cos ϕ − A1 cos ϕ1 1 d)Dùng giản đồ véc tơ Fresnel biểu diễn các dao động trên, từ đó tìm biên độ A và pha ban đầu . Nhược điểm của phương pháp Fresnel khi làm trắc nghiệm: Mất nhiều thời gian để biểu diễn giản đồ véctơ, đôi khi khó biểu diễn được với những bài toán tổng hợp từ 3 dao động trở lên, hay đi tìm dao động thành phần. Nên việc xác định biên độ A và pha ban đầu của dao động tổng hợp theo phương pháp Frexnen là phức tạp, mất thời gian và dễ nhầm lẫn cho học sinh, thậm chí ngay cả với giáo viên. Việc xác định góc hay 2 thật sự khó khăn đối với học sinh bởi vì cùng một giá trị tan luôn tồn tại hai giá trị của (ví dụ: tan =1 thì = /4 hoặc 3 /4), vậy chọn giá trị nào cho phù hợp với bài toán!. Sau đây là phương pháp dùng máy tính CASIO fx – 570ES hoặc CASIO fx – 570MS giúp các em học sinh và hỗ trợ giáo viên kiểm tra nhanh được kết quả bài toán tổng hợp dao động trên. 2. GIẢI PHÁP : Dùng máy tính CASIO fx – 570ES hoặc CASIO fx – 570MS Trang 1
- a. Cơ sở lý thuyết : Như ta đã biết một dao động điều hoà ( ) x = Acos( t + ) ur + Có thể được biểu diễn bằng một vectơ quay A có độ dài tỉ lệ với biên độ A và tạo với trục hoành một góc bằng góc pha ban đầu . + Mặt khác cũng có thể được biểu diễn bằng số phức dưới dạng: z = a + bi +Trong tọa độ cực: z =A(sin +i cos ) (với môđun: A= a + b ) Hay Z = Ae 2 2 j( t + ). +Vì các dao động cùng tần số góc có trị số xác định nên người ta thường viết với quy ước z = AeJ , trong máy tính CASIO fx 570ES kí hiệu dưới dạng là: r (ta hiểu là: A ) . + Đặc biệt giác số được hiện thị trong phạm vi : 1800
- +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Nhập A1, bấm SHIFT () nhập φ1; bấm + , Nhập A2 , bấm SHIFT () nhập φ2 nhấn = hiển thị kết quả. (Nếu hiển thị số phức dạng: a+bi thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả là: A ) +Giá trị của φ ở dạng độ ( nếu máy cài chế độ là D:độ) +Giá trị của φ ở dạng rad ( nếu máy cài chế độ là R: Radian) +Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Nhập A1, bấm SHIFT () nhập φ1 ;bấm + ,Nhập A2 , bấm SHIFT () nhập φ2 nhấn = Sau đó bấm SHIFT + = hiển thị kết quả là: A. SHIFT = hiển thị kết quả là: φ +Lưu ý Chế độ hiển thị màn hình kết quả: Sau khi nhập ta ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = ( hoặc dùng phím SD) để chuyển đổi kết quả Hiển thị. Ví dụ 1: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 5cos( π t + π /3) (cm); x2 = 5cos π t (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương trình A. x = 5 3 cos( π t π /4 ) (cm) B.x = 5 3 cos( π t + π /6) (cm) C. x = 5cos( π t + π /4) (cm) D.x = 5cos( π t π /3) (cm) Đáp án B Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là độ D (Deg) : SHIFT MODE 3 Tìm dao động tổng hợp: Nhập máy:5 SHIFT () (60) + 5 SHIFT () 0 = Hiển thị: 5 3 30 15 5 3 Nếu muốn kết quả hiển thị dưới dạng số phức: a+bi , ta bấm SHIFT 2 4 = Hiển thị: + i 2 2 Nếu muốn chuyển lại sang dạng toạ độ cực: A , ta bấm SHIFT 2 3 = Hiển thị: 5 3 30 Giải 2: Với máy FX570ES : Chọn đơn vị đo góc là R (Rad): SHIFT MODE 4 Tìm dao động tổng hợp: Nhập máy:5 SHIFT (). ( /3) + 5 SHIFT () 0 = Hiển thị:5 3 /6 Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng dọc theo trục x’Ox có li độ 4 4 x cos(2 t ) cos(2 t ) cm . Biên độ và pha ban đầu của dao động là: 3 6 3 2 A. 4 cm ; rad . B. 2 cm ; rad . 3 6 8 C. 4 3 cm ; rad . cm ; rad . Đáp án A D. 6 3 3 Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là radian(R): SHIFT MODE 4 4 4 Nhập máy: 3> > SHIFT (). ( /6) + 3> > SHIFT (). ( /2 = Hiển thị: 4 /3 Giải 2: Với máy FX570ES : Chọn đơn vị đo góc là độ D(Degre): SHIFT MODE 3 4 4 Nhập máy: 3> > SHIFT (). 30 + 3> > SHIFT (). 90 = Hiển thị: 4 60 Trang 3
- e. Nếu cho x1 = A1 cos( t + 1) và x = x1 + x2 = Acos( t + ) . Tìm dao động thành phần x2 : x2 =x x1 với: x2 = A2cos( t + 2) Xác định A2 và 2 nhờ bấm máy tính: *Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 Nhập A , bấm SHIFT () nhập φ; bấm (trừ); Nhập A1 , bấm SHIFT () nhập φ1 nhấn = kết quả. (Nếu hiển thị số phức thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả trên màn hình là: A2 2 +Ta đọc số đầu là A2 và sau dấu là giá trị của φ 2 ở dạng độ ( nếu máy cài đơn vị là D:độ) +Ta đọc số đầu là A2 và sau dấu là giá trị của φ 2 ở dạng rad ( nếu máy cài đơn vị là R: Radian) *Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 Nhập A , bấm SHIFT () nhập φ ;bấm (trừ); Nhập A1 , bấm SHIFT () nhập φ1 nhấn = Sau đó bấm SHIFT + = hiển thị kết quả là: A2. bấm SHIFT = hiển thị kết quả là: φ 2 3. VẬN DỤNG: ể tìm dao động tổng hợp ta thực hiện phép tính c ộng : a. Đ Câu 1: Dao động tổng hợpcủa hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1= a 2 cos( t+ /4) (cm), x2 = a.cos( t + ) (cm) có phương trình dao động tổng hợp là A. x = a 2 cos( t +2 /3)(cm) B. x = a.cos( t + /2)(cm) C. x = 3a/2.cos( t + /4)(cm) D. x = 2a/3.cos( t + /6)(cm) Giải: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Nhập máy : SHIFT MODE 3 ( là chọn đơn vị góc tính theo độ: D) Tìm dao động tổng hợp: 2 SHIFT() 45 + 1 SHIFT() 180 = Hiển thị: 1 90, chọn B Câu 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x1=cos(2 t + ) (cm), x2 = 3 .cos(2 t /2)(cm). Phương trình của dao động tổng hợp A. x = 2.cos(2 t 2 /3) (cm) B. x = 4.cos(2 t + /3) (cm) C. x = 2.cos(2 t + /3) (cm) D. x = 4.cos(2 t + 4 /3) (cm) Giải: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là radian(R): SHIFT MODE 4 Nhập máy: 1 SHIFT() + 3 SHIFT() ( /2 = Hiển thị 2 2 /3 . Đáp án A Câu 3: Ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1= 4 cos( t /6) (cm) , x2= 5cos( t /2) cm và x3=3cos( t+2 /3) (cm). Dao động tổng hợp của 3 dao động này có biên độ và pha ban đầu là A. 4,82cm; 1,15 rad B. 5,82cm; 1,15 rad C.4,20cm; 1,15 rad D.8,80cm; 1,15 rad Giải: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Nhập máy: Chọn đơn vị góc tính rad (R). SHIFT MODE 4 Tìm dao động tổng hợp, nhập máy tính: 4 SHIFT() ( /6) + 5 SHIFT() ( /2) + 3 SHIFT() (2 /3 = Hiển thị: 4.82.. 1,15..chọn A b. Đ ể tìm dao động thành phần ta thực hiện phép tính trừ: Câu 4: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động tổng hợp x=5 2 cos( t + 5 /12) với các dao động thành phần cùng phương, cùng tần số là x1=A1 cos( t + 1) và x2=5cos( t+ /6 ), pha ban đầu của dao động 1 là: A. 1 = 2 /3 B. 1= /2 C. 1 = /4 D. 1= /3 Trang 4
- Giải: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn đơn vị đo góc là radian(R): SHIFT MODE 4 Tìm dao động thành phần: Nhập máy : 5 2 SHIFT() (5 /12) – 5 SHIFT() ( /6 = Hiển thị: 5 2 /3, chọn A Câu 5: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 = 2 3 cos(2πt + /3) cm, x2 = 4cos(2πt + /6) cm và phương trình dao động tổng hợp có dạng x = 6cos(2πt /6) cm. Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3: A. 8cm và /2 . B. 6cm và /3. C. 8cm và /6 . D. 8cm và /2. Giải: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Tiến hành nhập máy: đơn vị đo góc là rad (R) SHIFT MODE 4 . Tìm dao động thành phần thứ 3: x3 = x x1 –x2 Nhập máy: 6 SHIFT() ( /6) 2 3 SHIFT() ( /3) 4 SHIFT() ( /6 = Hiển thị : 8 /2 chọn A 4.TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG: Câu 6: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1= 3 cos(5 t + /2) (cm) và x2 = 3 cos( 5 t + 5 /6)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là A. x = 3 cos ( 5 t + /3) (cm). B. x = 3 cos ( 5 t + 2 /3) (cm). C. x= 2 3 cos ( 5 t + 2 /3) (cm). D. x = 4 cos ( 5 t + /3) (cm) Đáp án B Câu 7: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x1=cos(10πt+ /3)(cm) và x2 = 2cos(10πt +π )(cm). Phương trình dao động tổng hợp A. x = 2 cos(10πt +4 )(cm) B. x = 3 cos(10πt +5 /6)(cm) C. x = 2cos(10πt + /2)(cm) D. x = 2 3 cos(10πt + /4 )(cm) Đáp án B Câu 8: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình: x1 = 4cos( t + /2) và x2 = 4 3 cos( t) cm. Phương trình của dao động tổng hợp A. x1 = 8cos( t + /6) cm B. x1 = 8cos( t /6) cm C. x1 = 8cos( t /3) cm D. x1 = 8cos( t + /3) cm Đáp án A Câu 9: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình: x1 = 4cos( t ) và x2 = 4 3 cos( t + /2) cm. Phương trình của dao động tổng hợp A. x1 = 8cos( t + /3) cm B. x1 = 8cos( t /6) cm C. x1 = 8cos( t /3) cm D. x1 = 8cos( t + /6) cm Đáp án A Câu 10: Chọn câu đúng.Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là: x1 4 cos(4 t ) cm ; x 2 3 cos(4 t ) cm . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là: 2 A. 5cm; 36,90. B. 5cm; 0,7 rad C. 5cm; 0,2 rad D. C. 5cm; 0,3 rad Đáp án B Câu 11: Chọn câu đúng. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là: 3 x1 5 cos( t ) cm ; x 2 5 cos( t ) cm . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là: 2 4 2 4 A. 5cm; rad . B. 7,1cm; 0 rad C. 7,1cm; rad D. 7,1cm; rad Đáp án B 2 2 4 Câu 12: Chọn câu đúng.Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là: Trang 5
- 5 5 x1 3 cos( t ) cm ; x 2 3 cos( t ) cm . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là: 2 6 2 3 A. 6cm; rad . B. 5,2cm; rad C. 5,2 cm; rad D. 5,8 cm; rad Đáp án D 4 4 3 4 Câu 13: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là: x1 4 cos(10 t ) cm ; x 2 2 cos(10 t ) cm . Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động 3 trên là: A. x 2 3 cos(10 t ) cm B. x 2 3 cos(10 t ) cm 2 C. x 2 cos(10 t ) cm D. x 4 cos(10 t ) cm . Đáp án B 4 4 Câu 14: Cho hai dao động cùng phương, cùng tần số: x1 5 cos( t ) cm và 3 5 x2 5 cos( t ) cm . Dao động tổng hợp của chúng có dạng: 3 A. x 5 2 cos( t ) cm B. x 10 cos( t ) cm 3 3 5 3 C. x 5 2 cos( t ) cm cos( t D. x ) cm Đáp án B 2 3 Câu 15: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là: 5 t 5 x1 6 sin( ) cm ; x 2 6 cos( t ) cm . Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là: 2 2 5 5 A. x 6 cos( t ) cm B. x 6 2 cos( t ) cm . 2 2 2 2 5 5 C. x 6 cos( t ) cm D. x 6 2 cos( t ) cm . Đáp án D 2 3 2 4 Câu 16: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1 sin( 2t ) cm ; x 2 2,4 cos(2t ) cm . Biên độ dao động tổng hợp là: A. A = 1,84 cm. B. A = 2.6 cm. C. A = 3,4 cm. D. A = 6,76 cm. Câu 17: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz có biên độ lần lượt là A1 = 2a π cm và A2 = a cm và các pha ban đầu φ1 = rad và 2 rad . Kết luận nào sau đây là sai ? 3 A.Phương trình dao động thứ nhất: x1 2a cos(100 t ) cm . 3 B.Phương trình dao động thứ hai : x1 = a.cos(100π t + π ) cm . C.Dao động tổng hợp có phương trình: x a 3 cos(100 t ) cm . 2 D.Dao động tổng hợp có phương trình: x a 3 cos(100 t ) cm . Đáp án C 2 Câu 18: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các π phương trình: x1 = 2cos(5π t + ) (cm) , x = 2cos(5π t ) (cm) . Vận tốc của vật có độ lớn cực đại là: 2 A. 10 2π cm / s B. 10 2 cm / s C. 10π cm / s D. 10 cm / s Đáp án A Trang 6
- 5. KHẢ NĂNG VẬN DỤNG: Tổng hợp các dao động điều hòa cùng phương cùng tần số bằng phương pháp dùng máy tính casio fx 570ES nhằm rèn luyện học sinh thao tác nhanh, chính xác trong việc sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho HS làm trắc nghiệm. 6.KIẾN NGHỊ: Bộ môn vật lý cần tổ chức hội thảo, để đúc kết những kinh nghiệm quý báu của các thầy cô giáo giảng dạy, phổ biến rộng rãi để giáo viên và học sinh nắm vững và vận dụng. Nguyên tắc thành công : Đam mê ; Tích cực ; Kiên trì ! Chúc các em HỌC SINH thành công trong học tập! Người sưu tầm và chỉnh lý: Email: doanvanluong@yahoo.com ; luongdv@ymail.com; doanvluong@gmail.com Điện Thoại: 0915718188 – 0906848238 II. BÀI TOÁN C ỘNG ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX570ES 1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ: Dùng Phương pháp tổng hợp dao động điều hoà ( như dao động cơ học) Ta có: u1 = U01 cos(ωt + ϕ 1) và u2 = U01 cos(ωt + ϕ 2) U 01cos(ωt + ϕ 1) + U 02 cos(ωt + ϕ 2) Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 = Điện áp tổng có dạng: u = U0 sin(ωt + ϕ ) U 01 sin ϕ 1 + U 02.sin ϕ 2 Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. Cos( ϕ 1 − ϕ 2) ; tgϕ = U 01 cos ϕ 1 + U 02 cos ϕ 2 Ví Dụ 1 : Cho mạch gồm: Đoạn AM chứa: R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r. Tìm uAB = ? Biết: π π uAM = 100 2 s cos(100π t − ) (V) UAM = 100(V ), ϕ 1 = − A R C L,r B 3 3 M π π uMB = 100 2cos(100π t + ) (V) >UMB = 100(V) và ϕ 2 = 6 6 uAM uMB Bài giải: Dùng công thức tổng hợp dao động: uAB =uAM +uMB Hình π π + UAB = 1002 + 1002 + 2.100.100.cos(− − ) = 100 2(V ) => U0AB = 200(V) 3 6 π π 100sin( − ) + 100sin( ) 3 6 π + tan ϕ = ϕ =− π π 12 100 cos( − ) + 100 cos( ) 3 6 Trang 7
- π π + Vậy uAB = 100 2 2cos(100π t − ) (V) hay uAB = 200 cos(100π t − ) (V) 12 12 2.Cách 2: Dùng máy tính FX570ES: uAB =uAM +uMB để xác định U0AB và . a.Chọn chế độ mặc định của máy tính: CASIO fx – 570ES +Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1 hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất hiện Math. + Để thực hiện phép tính về số phức thì bấm máy : MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX + Để tính dạng toạ độ cực : r (ta hiểu là A ) , Bấm máy tính: SHIFT MODE 3 2 + Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính :SHIFT MODE 3 1 + Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad): Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm máy : SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị chữ D Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm máy: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R +Để nhập ký hiệu góc ta bấm máy: SHIFT (). π b.Ví dụ: Cho: uAM = 100 2 s cos(100π t − ) (V)+ sẽ biểu diễn 100 2 600 hay 100 2 /3 3 Hướng dẫn nhập Máy tính CASIO fx – 570ES Chọn MODE: Bấm máy: MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm: SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D Nhập máy: 100 2 SHIFT () 60 hiển thị : 100 2 60 Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm: SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị chữ R 1 Nhập máy: 100 2 SHIFT () ( :3 hiển thị : 100 2 π 3 Kinh nghiệm: Nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad. (vì nhập theo đơn vị rad phải có dấu ngoặc đơn ‘(‘, ‘)’ nên thao tác nhập lâu hơn, ví dụ: nhập 90 độ thì nhanh hơn là nhập ( /2) Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r (ta hiểu là A ) Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng A , ta bấm SHIFT 2 3 = Chuyển từ dạng A sang dạng : a + bi , ta bấm SHIFT 2 4 = c. Xác định U0 và bằng cách bấm máy tính: +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Nhập U01, bấm SHIFT () nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT () nhập φ2 nhấn = kết quả. (Nếu hiển thị số phức dạng: a+bi thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả là: A +Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX. Nhập U01, bấm SHIFT () nhập φ1 ;bấm + ,Nhập U02 , bấm SHIFT () nhập φ2 nhấn = Sau đó bấm SHIFT + = hiển thị kết quả là: A. SHIFT = hiển thị kết quả là: φ +Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình: Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = ( hoặc dùng phím SD ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị. π π Ví dụ 1 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100 2cos(100π t − ) (V) U 0 AM = 100 2(V ), ϕ 1 = − 3 3 π π uMB = 100 2cos(100π t + ) (V) > U0MB = 100 2 (V) , ϕ 2 = 6 6 Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn chế độ máy tính theo D(độ): SHIFT MODE 3 Tìm uAB ? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (60) + 100 2 SHIFT () 30 = π Hiển thị kết quả : 200 15 . Vậy uAB = 200 cos(ωt − 150 ) (V) => uAB = 200 cos(100π t − ) (V) 12 Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uAB? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (( /3)) + 100 2 SHIFT () ( /6 = Trang 8
- π Hiển thị kết quả: 200 /12 . Vậy uAB = 200 cos(100π t − ) (V) 12 A X M Y B d. Nếu cho u1 = U01cos( t + 1) và u = u1 + u2 = U0cos( t + ) . Tìm dao động thành phần u2 : (Ví dụ hình minh họa bên) u1 u2 u2 = u u1 .với: u2 = U02cos( t + 2). Xác định U02 và 2 Hình *Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 Nhập U0, bấm SHIFT () nhập φ; bấm (trừ); Nhập U01 , bấm SHIFT () nhập φ1 nhấn = kết quả. (Nếu hiển thị số phức thì bấm SHIFT 2 3 = kết quả trên màn hình là: U02 2 *Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 Nhập U0 , bấm SHIFT () nhập φ ;bấm (trừ); Nhập U01 , bấm SHIFT () nhập φ1 nhấn = bấm SHIFT (+) = , ta được U02 ; bấm SHIFT (=) ; ta được φ 2 Ví dụ 2 : Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp π một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 2 cos( ω t + ) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có 4 biểu thức uR=100cos( ω t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là π π A. uL= 100 cos( ω t + )(V). B. uL = 100 2 cos( ω t + )(V). 2 4 π π C. uL = 100 cos( ω t + )(V). D. uL = 100 2 cos( ω t + )(V). 4 2 Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3 Tìm uL? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (45) 100 SHIFT (). 0 = π Hiển thị kết quả : 100 90 . Vậy uL= 100 cos(ωt + ) (V) Chọn A 2 Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uL? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (( /4)) 100 SHIFT (). 0 = π Hiển thị kết quả: 100 /2 . Vậy uL= 100 cos(ωt + ) (V) Chọn A 2 Ví dụ 3 : Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện π áp xoay chiều có biểu thức u = 100 2 cos( ω t )(V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức 4 uR=100cos( ω t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện sẽ là π π A. uC = 100 cos( ω t )(V). B. uC = 100 2 cos( ω t + )(V). 2 4 π π C. uC = 100 cos( ω t + )(V). D. uC = 100 2 cos( ω t + )(V). 4 2 Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3 Tìm uc? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (45) 100 SHIFT (). 0 = π Hiển thị kết quả : 100 90 . Vậy uC = 100 cos(ωt − ) (V) Chọn A 2 Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uC ? Nhập máy:100 2 SHIFT (). (( /4)) 100 SHIFT (). 0 = π Hiển thị kết quả: 100 /2 . Vậy uC = 100 cos(ωt − ) (V Chọn A 2 3.Trắc nghiệm áp dụng : Trang 9
- Câu 1: Đoan mach AB co điên tr ̣ ̣ ́ ̣ ở thuân, cuôn dây thuân cam va tu điên măc nôi tiêp. M la môt điêm trên trên ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ doạn AB vơi đi ́ ện áp uAM = 10cos100 t (V) va u ̀ MB = 10 cos (100 t ) (V). Tim biêu th ̀ ̉ ưc điên áp u ́ ̣ AB.? � π� A. u AB = 20 2cos(100πt) (V) B. u AB = 10 2cos � 100πt + � (V) � 3� � π� � π� AB = 20.cos � 100πt + � (V) D. u AB = 20.cos � 100πt − � (V) C. u Chọn D � 3� � 3� Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3 Tìm uAB? Nhập máy:10 SHIFT (). 0 + 10 3 SHIFT (). 90 = π Hiển thị kết quả : 20 60 . Vậy uAB = 20 cos(100π t − ) (V) Chọn D 3 Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4 Tìm uAB ? Nhập máy:10 SHIFT (). 0 + 10 3 SHIFT (). ( /2 = π Hiển thị kết quả: 20 /3 . Vậy uC = 20 cos(100π t − ) (V Chọn D 3 Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L thuần cảm , C mắc nối tiếp thì điện áp đoạn mạch � π� 100π .t + chứa LC là u1 = 60 cos � (V ) (A) và điện áp hai đầu R đoạn mạch là u2 = 60cos ( 100π .t ) (V ) . Điện � � 2� áp hai đầu đoạn mạch là: A. u 60 2 cos 100 .t / 3 (V). B. u 60 2 cos 100 .t / 6 (V) C. u = 60 2 cos ( 100π .t + π / 4 ) (V). D. u 60 2 cos 100 .t / 6 (V). Chọn C Câu 3 : Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ . Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều , điện áp tức thời giữa các điểm A và M , M và B có dạng : u AM = 15 2 cos ( 200πt − π / 3 ) (V) A M B Và u MB = 15 2 cos ( 200πt ) (V) . Biểu thức điện áp giữa A và B có dạng : A. u AB = 15 6 cos(200πt − π / 6)(V) B. u AB = 15 6 cos ( 200πt + π / 6 ) (V) C. u AB = 15 2 cos ( 200πt − π / 6 ) (V) D. u AB = 15 6 cos ( 200πt ) (V) Câu 4: Một đoạn mạch gồm tụ điện C có dung kháng ZC = 100 và một cuộn dây có cảm kháng ZL = 200 mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức u L = 100cos(100 t + /6)(V). Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có dạng như thế nào? A. u = 50cos(100 t /3)(V). B. u = 50cos(100 t 5 /6)(V). C. u = 100cos(100 t /2)(V). D. u = 50cos(100 t + /6)(V). Chọn D Câu 5 (ĐH–2009) : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L=1/(10π) (H), tụ điện có C = (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là u L= 20 cos(100πt + π/2) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 40cos(100πt + π/4) (V). B. u = 40 cos(100πt – π/4) (V). C. u = 40 cos(100πt + π/4) (V). D. u = 40cos(100πt – π/4) (V). Chọn D Câu 6: Hai đầu đoạn mạch CRL nối tiếp có một điện áp xoay chiều: uAB =100 2 cos(100πt)(V), điện áp giữa π C hai đầu MB là: uMB = 100cos(100πt + )V. A R M L B 4 Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn AM là: π π A. uAM = 100cos(100πt + )V. B. uAM = 100 2 cos(100πt )V. 2 2 π π C. uAM = 100cos(100πt )V D. uAM = 100 2 cos(100πt )V. Chọn C 4 4 Trang 10
- Câu 7: Đặt vào hai đầu vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp . Biết R = 10 , cuộn cảm thuần có 1 10 3 L H , tụ điện có C F và điện áp đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có dạng 10 2 uL 20 2 cos(100 t )V . Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch là: 2 A. u 40 2 cos(100 t )V B. u 40 cos(100 t )V 4 4 C. u 40 cos(100 t )V D. u 40 2 cos(100 t )V Chọn B 4 4 Câu 8 : Một mạch điện xoay chiều RLC ( Hình vẽ) có R = 100 ; A R M L B 3 L= H. Điện áp hai đầu đoạn mạch AM chứa R có dạng: π u1 u2 u1 = 100 cos100 t (V). Viết biểu thức tức thời điện áp hai đầu AB của mạch điện. Hình π π A. u = 200 2 cos(100π t + ) V B. u = 200 2 cos(100π t − )V 3 4 π π C. u = 200 cos(100π t + ) V D. u = 200 2 cos(100π t − ) . Chọn C 3 4 Câu 9 : Ở mạch điện hình vẽ bên , khi đặt một điện áp xoay chiều vào AB thì u AM = 120 2cos(100π t )V và π R C L,r uMB = 120 2cos(100π t + )V . Biểu thức điện áp hai đầu AB là : 3 A r B π π M A. u AB = 120 2cos(100π t + )V . B. u AB = 240cos(100π t + )V . 4 6 π π C. u AB = 120 6cos(100π t + )V .* D. u AB = 240cos(100π t + )V . 6 4 10−3 R L C Câu 10: Ở mạch điện xoay chiều hình vẽ :R=80 ; C = F ; A B 16π 3 M π π u AM = 120 2cos(100π t + )V ; uAM lệch pha với i. Biểu thức điện áp hai đầu mạch là : 6 3 π π A. u AB = 240 2cos(100π t + )V B. u AB = 120 2cos(100π t − )V Chọn B 3 2 π 2π C. u AB = 240 2cos(100π t + )V D. u AB = 120 2cos(100π t − )V 2 3 Câu 11: Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một π điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 6 cos(100π t + )(V ) . Người ta đo lần lượt điện áp hiệu dụng giữa 4 hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì chúng có giá trị lần lượt là 100V và 200V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là: π π A. ud = 100 2 cos(100π t + )(V ) . B. ud = 200 cos(100π t + )(V ) . 2 4 3π 3π C. ud = 200 2 cos(100π t + )(V ) . D. ud = 100 2 cos(100π t + )(V ) . Chọn D 4 4 4 2.10 Câu 12: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có điện dung C1 F mắc nối tiếp với một 4 2.10 tụ điện có điện dung C 2 F. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức 3 i cos 100 t ( A) , t tính bằng giây (s). Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là 3 Trang 11
- � π� A. u 200 cos 100 t (V ) . B. u = 200 cos � 100πt − �(V) . 6 � 2� � π� � π� C. u = 150 cos � 100πt − �(V) . D. u = 100 cos � 100πt − � (V) . � 2� � 2� Câu 13: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 60Ω, L = 0,8H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t + π/2)V. Khi C = Co thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức điện áp gữa hai bản tụ là A. uC = 80 2 cos(100t + π)(V ) B. uC = 160cos(100t π/2)(V) C. uC = 160cos(100t)(V) D. uC = 80 2 cos(100t π/2)(V) Câu 14: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1/π(H), C = 50/π(μF) và R = 100(Ω). Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 220cos(2πft + π/2)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = fo thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch I đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu R sẽ có dạng A. uR = 220cos(2πfot π/4)V B. uR = 220cos(2πfot + π/4)V C. uR = 220cos(2πfot + π/2)V D. uR = 220cos(2πfot + 3π/4)V Câu 15: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 60Ω, C = 125μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t + π/2)V. Khi L = Lo thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức điện áp gữa hai bản tụ là A. uC = 160cos(100t π/2)V B. uC = 80 2 cos(100t + π)V C. uC = 160cos(100t)V D. uC = 80 2 cos(100t π/2)V Câu 16: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 30Ω, C = 250μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t + π/2)V. Khi L = Lo thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là A. uR = 60 2 cos(100t + π/2)V. B. uR = 120cos(100t)V C. uR = 60 2 cos(100t)V. D. uR = 120cos(100t + π/2)V Nguyên tắc thành công:Suy nghĩ Tích cực ; cảm nhận Đam mê; ; Hành động Kiên trì ! Chúc các em HỌC SINH thành công trong học tập! Người sưu tầm và chỉnh lý: Email: doanvanluong@yahoo.com ; luongdv@ymail.com; doanvluong@gmail.com Điện Thoại: 0915718188 – 0906848238 Trang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải nhanh trắc nghiệm Vật Lý 12 nhờ máy tính: CASIO Fx–570ES & Fx-570ES Plus; VINACAL Fx-570ES Plus
42 p | 1349 | 505
-
GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 DÙNG MÁY TÍNH CASIO
36 p | 755 | 165
-
Để giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm vật lý 12
25 p | 488 | 138
-
Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 10 nâng cao
7 p | 620 | 132
-
Công thức giải nhanh trắc nghiệm vật lý - DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
10 p | 739 | 114
-
Dùng máy tính Casino: fx-570MS, fx570ES & 570ES Plus để giải nhanh một số bài tập trắc nghiệm Vật lý 12
0 p | 263 | 43
-
Các bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 về điện
7 p | 281 | 22
-
Ôn tập trắc nghiệm vật lý
16 p | 214 | 20
-
18 Tuyệt chiêu nhẩm nhanh trắc nghiệm Vật lý - Thầy Vũ Duy Phương
15 p | 146 | 20
-
Công thức giải nhanh đề thi Lý
55 p | 83 | 13
-
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 chương 8
7 p | 112 | 12
-
Bài tập trắc nghiệm Vật lý chương VI – Lớp 12 NC
13 p | 224 | 12
-
ĐỀ THI THỬ TRẮC NGHIỆM Vật lý và Tuổi trẻ Số 54 (SỐ 1)
0 p | 100 | 12
-
1000 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ (P2)
12 p | 101 | 11
-
ĐỀ THI THỬ TRẮC NGHIỆM Vật lý và Tuổi trẻ Số 55 (SỐ 2)
0 p | 102 | 9
-
ĐỀ THI THỬ TRẮC NGHIỆM Vật lý và Tuổi trẻ Số 56 (SỐ 3)
0 p | 90 | 8
-
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 chương 4
4 p | 132 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn