Giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thể dục thể thao tại Việt Nam
lượt xem 2
download
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường được sử dụng trong lĩnh vực TDTT, bài viết đã lựa chọn và xây dựng nội dung của 03 giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT ở Việt nam, bước đầu kiểm nghiệm lý thuyết các giải pháp đã cho thấy bảo đảm tính phù hợp, có tính khả thi, tính thực tiễn và quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thể dục thể thao tại Việt Nam
- BµI B¸O KHOA HäC GIAÛI PHAÙP NAÂNG CAO NGUOÀN LÖÏC GIAÛM THIEÅU RUÛI RO TRONG HOAÏT ÑOÄNG THEÅ DUÏC THEÅ THAO TAÏI VIEÄT NAM Nguyễn Văn Phúc(1) Tóm tắt: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường được sử dụng trong lĩnh vực TDTT, tác giả đã lựa chọn và xây dựng nội dung của 03 giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT ở Việt nam, bước đầu kiểm nghiệm lý thuyết các giải pháp đã cho thấy bảo đảm tính phù hợp, có tính khả thi, tính thực tiễn và quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT ở Việt Nam. Từ khóa: Giải pháp, nguồn lực, giảm thiểu rủi ro, hoạt động TDTT… Solutions to improve resources to minimize risks in sports activities in Vietnam Summary: Through regular scientific research methods, the authors selected and developed the content of 03 advanced solutions and resources to minimize risks in sports activities in Vietnam. The initial theoretical examination of solutions has shown to ensure suitability, feasibility, practicality in the risk management in sports activities in Vietnam. Keywords: Solutions, resources, risk mitigation, sports activities... ÑAËT VAÁN ÑEÀ PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU Thể dục thể thao là một Ngành mang tính Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương tổng hợp chịu sự ảnh hưởng của nhiều ngành pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích và nghề khác nhau. Nó có quan hệ mật thiết với tổng hợp tài liệu, Phương pháp phỏng vấn, Ngành Giáo dục & Đào tạo; Y tế - chăm sóc sức phương pháp toán học thống kê. khỏe và hồi phục; Du lịch, Truyền thông, Quốc KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN phòng, Kinh tế…. vì mang tính tổng hợp, liên 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung các ngành, liên vùng, liên quốc gia nên TDTT cũng giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi đặc biệt nhạy cảm với những thay đổi, biến ro trong hoạt động TDTT tại Việt Nam động của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việc lựa chọn các giải pháp được tiến hành trong nước và quốc tế. Hoạt động TDTT đồng qua tham khảo tài liệu, phân tích thực trạng, thời cũng sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro phỏng vấn các chuyên gia và phỏng vấn trên diện mang tính khách quan và cả chủ quan. Tuy rộng bằng phiếu hỏi. Kết quả đã lựa chọn được nhiên, vấn đề giảm thiểu rủi ro trong thực tế 03 giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi hoạt động TDTT lại chưa được quan tâm đúng ro trong hoạt động TDTT tại Việt Nam gồm: mức, nguồn lực cho hoạt động giảm thiểu rủi ro N02 – GP1: Xây dựng nguồn nhân lực quản cũng chưa bảo đảm theo hoạt động thực tế. Điều trị rủi ro trong hoạt động TDTT này đòi hỏi phải có các giải pháp phù hợp nâng N02 – GP2: Bảo đảm nguồn lực tài chính cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động trong triển khai các mô hình giảm thiểu rủi ro TDTT tại Việt Nam. trong hoạt động TDTT PGS.TS, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh; Email: nguyenvanphuchn@gmail.com (1) 20
- Sè §ÆC BIÖT / 2023 Thể dục thể thao là một Ngành mang tính tổng hợp chịu sự ảnh hưởng của nhiều ngành nghề nên đặc biệt nhạy cảm với những thay đổi và rủi ro của nhiều ngành nghề liên quan N02 – GP3: Huy động nguồn lực xã hội - Đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn về trong triển khai các mô hình gảm thiểu rủi ro quản trị rủi ro trong các lĩnh vực hoạt động trong hoạt động TDTT TDTT. Đây sẽ là lực lượng nòng cốt trong Các giải pháp được lựa chọn qua phỏng vấn hướng dẫn, tuyên truyền, thực hiện, giám sát được xây dựng cụ thể các nội dung gồm: quá trình hoạt động, giảm thiểu rủi ro trong hoạt N02 – GP1: Xây dựng nguồn nhân lực động TDTT tại Việt Nam. quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT - Đổi mới chương trình giáo dục cử nhân ngành Mục đích: Tạo nguồn lực về con người tốt Quản lý TDTT tại các trường đại học, bổ sung nội nhất để triển khai mô hình giảm thiểu rủi ro đã dung quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT. xây dựng vào thực tế góp bảo đảm an toàn, - Các đơn vị quản lý Ngành TDTT tăng hiệu quả cho hoạt động TDTT của các nhóm cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật các đối tượng. kiến thức chuyên môn về quản trị rủi ro, giảm Nội dung: thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT. - Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng - Đào tạo các cộng tác viên, cán bộ quản trị cán bộ thể thao giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, rủi ro trong hoạt động TDTT từ nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, tại chỗ là những người đam mê, tâm huyết với đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác thể hoạt động thể thao… để hỗ trợ truyên truyền về thao trong giai đoạn mới và đặc biệt là được ý nghĩa, hướng dẫn, giám sát quá trình quản trị, trang bị đầy đủ nhận thức, kiến thức chuyên giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động TDTT. môn về quản trị rủi ro, giảm thiểu rủi ro trong Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện hoạt động TDTT. giải pháp: 21
- BµI B¸O KHOA HäC Đánh giá thông qua số buổi đào tạo, tập Mục đích: Huy động tối đa nguồn lực xã hội huấn; số lượng cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng, trong triển khai các mô hình quản trị rủi ro trong số lượng cộng tác viên, hướng dẫn viên quản trị hoạt động TDTT, tạo sự vào cuộc đồng bộ của rủi ro trong hoạt động TDTT. nhiều thành phần trong xã hội để huy động được N02 – GP2: Bảo đảm nguồn lực tài chính các nguồn nhân lực, tài lực, nguồn lực trí tuệ và trong triển khai các mô hình giảm thiểu rủi các điều kiện triển khai mô hình giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT ro trong hoạt động TDTT vào thực tế. Mục đích: Tạo nguồn lực tài chính tốt nhất Nội dung: để triển khai mô hình giảm thiểu rủi ro trong - Phối hợp với Sở Khoa học - Công nghệ, Bộ hoạt động TDTT vào thực tế góp phần phát triển Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành liên TDTT an toàn, hiệu quả. quan xây dựng chiến lược phát triển khoa học Nội dung: và công nghệ TDTT, nghiên cứu ứng dụng và - Tăng cường nguồn vốn đầu tư xây dựng và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực TDTT trong vốn sự nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng, tuyên đó có chú trọng tới việc giảm thiểu rủi ro trong truyền, thông tin, xây dựng tài liệu hướng dẫn… hoạt động TDTT, giúp phát triển TDTT an toàn, về quản trị, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động hiệu quả. TDTT thuộc từng loại hình, lĩnh vực hoạt động. - Xây dựng các bộ phận chuyên trách thực - Vận động sự tham gia của các doanh hiện công tác cập nhật thông tin mới về các kết nghiệp, tổ chức, cá nhân, tích cực huy động quả nghiên cứu trong lĩnh vực TDTT, đặc biệt nguồn đóng góp của dân cư và các thành phần là những nghiên cứu về phát triển thể thao an kinh tế ngoài nhà nước, thành lập quỹ phòng toàn, phương pháp phòng tránh, giảm thiểu rủi ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT. ro trong từng mảng hoạt động TDTT, tạo nguồn - Tăng huy động ngân sách nhà nước và sự cơ sở dữ liệu để nghiên cứu, đánh giá chính xác tham gia của toàn xã hội cho phát triển thể dục các loại rủi ro trong lĩnh vực TDTT, từ đó có thể thao, trong đó chú ý tới việc phòng ngừa, biện pháp quản trị, phòng ngừa, giảm thiểu rủi giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT. Thực ro hiệu quả. hiện việc lồng ghép các chương trình mục tiêu, - Tăng cường các công trình nghiên cứu khoa các dự án, đề án có liên quan đến phát triển học về quản trị rủi ro, giảm thiểu rủi ro trong các TDTT an toàn, hiệu quả. lĩnh vực TDTT, phát triển thể thao an toàn…, - Khuyến khích các tổ chức và cá nhân chủ tăng cường nghiên cứu khai thác các điều kiện động quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT cho đảm bảo cho việc phát triển an toàn trong các bản thân, tại đơn vị, hướng dẫn những người lĩnh vực hoạt động TDTT. xung quanh cùng thực hiện quản trị rủi ro trong - Khuyến khích các tổ chức và cá nhân chủ các hoạt động TDTT nhằm phát triển một nền động quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT cho TDTT an toàn, hiệu quả. bản thân, tại đơn vị, hướng dẫn những người Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện xung quanh cùng thực hiện quản trị rủi ro trong giải pháp: các hoạt động TDTT nhằm phát triển một nền Đánh giá thông qua lượng kinh phí thu hút TDTT an toàn, hiệu quả. được để đưa mô hình giảm thiểu rủi ro trong hoạt - Có chế tài phù hợp thu hút các tổ chức, cá động TDTT vào các lĩnh vực hoạt động: Kinh phí nhân tham gia quản trị rủi ro trong hoạt động nhà nước, kinh phí từ các bộ, ban, ngành có liên TDTT cũng như xây dựng cơ sở dữ liệu thông quan, kinh phí từ các tổ chức chính trị xã hội – tổ tin, truyền thông về quản trị rủi ro trong hoạt chức xã hội, kinh phí từ xã hội hóa. động TDTT. N02 – GP3: Huy động nguồn lực xã hội Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện trong triển khai các mô hình gảm thiểu rủi ro giải pháp: trong hoạt động TDTT 22
- Sè §ÆC BIÖT / 2023 Bảng 1. Kết quả kiểm chứng lý thuyết các giải pháp nâng cao nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT tại Việt Nam (n=18) Kết quả đánh giá TT Giải pháp Đánh Tính Tính Tính Tính giá tổng thực tiễn khả thi đồng bộ hiệu quả hợp N02 – GP1: Xây dựng nguồn nhân lực 1 4.41 4.42 4.44 4.35 4.36 quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT N02 – GP2: Bảo đảm nguồn lực tài 2 chính trong triển khai các mô hình giảm 4.35 4.36 4.28 4.29 4.31 thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT N02 – GP3: Huy động nguồn lực xã hội 3 trong triển khai các mô hình gảm thiểu 4.31 4.23 4.36 4.26 4.26 rủi ro trong hoạt động TDTT Đánh giá thông qua các nguồn lực xã hội KEÁT LUAÄN tham gia triển khai mô hình giảm thiểu rủi ro Quá trình nghiên cứu lựa chọn và xây dựng vào thực tế, số lượng các nghiên cứu có liên nội dung chi tiết 03 giải pháp nâng cao nguồn quan, cơ sở dữ liệu được thành lập… lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT tại 2. Kiểm nghiệm giải pháp nâng cao Việt Nam. Bước đầu kiểm nghiệm lý thuyết các nguồn lực giảm thiểu rủi ro trong hoạt động giải pháp đã cho thấy bảo đảm tính phù hợp, có TDTT tại Việt Nam tính khả thi, tính thực tiễn và quản trị rủi ro Kiểm chứng lý thuyết được tiến hành trên cơ trong hoạt động TDTT ở Việt Nam. sở phỏng vấn 18 chuyên gia trong lĩnh vực quản TAØI LIEÄU THAM KHAÛO lý TDTT bằng phiếu hỏi thông qua thang đo 1. Hệ thống quản lý rủi ro theo tiêu chuẩn Likert 5 mức để kiểm nghiệm về tính thực tiễn, ISO 31000 – Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp tính khả thi, tính đồng bộ, tính hiệu quả và đánh dụng, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2018. giá tổng hợp khả năng áp dụng các giải pháp 2. Đinh Tuấn Hải, Nguyễn Hữu Huế (2016), vào thực tế. Kết quả kiểm chứng được trình bày Quản lý rủi ro trong xây dựng, Nxb Xây dựng, tại bảng 1. Hà Nội. Qua bảng 1 cho thấy: Kết quả kiểm chứng lý 3. Nguyễn Cảnh Hiệp (2013), “Quản lý rủi ro thuyết các giải pháp nâng cao nguồn lực giảm tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT tại Việt Nam Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài chính. có đánh giá chung đạt được ở mức độ rất phù 4. Nguyễn Liên Hương (2013), Bài giảng hợp/ rất khả thi. Các yếu tố như tính thực tiễn, môn học quản lý rủi ro, Đại học Xây dựng. tính khả thi, tính đồng bộ và tính hiệu quả đều 5. Đoàn Thị Hồng Vân (2002), Quản lý rủi được đánh giá ở mức độ rất đảm bảo. ro và khủng hoảng, Nxb Thống kê, Hà Nội. Như vậy, các giải pháp nâng cao nguồn lực (Bài nộp ngày 19/10/2023, Phản biện ngày giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDTT tại Việt 28/10/2023, duyệt in ngày 30/11/2023) Nam là phù hợp, có tính khả thi, tính thực tiễn và quản trị rủi ro trong hoạt động TDTT ở Việt Nam. 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Quản trị chất lượng dịch vụ du lịch: Phần 2 - Phạm Đình Thọ (chủ biên)
115 p | 1070 | 413
-
Phát triển nguồn nhân lực du lịch trong bối cảnh hội nhập - giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của điểm đến Quảng Ngãi
11 p | 54 | 7
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác giữa Trường Đại học Quảng Nam và các doanh nghiệp du lịch
11 p | 15 | 5
-
Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực du lịch tỉnh Nghệ An
4 p | 60 | 4
-
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trong bối cảnh toàn cầu hóa
6 p | 23 | 4
-
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao cho Thủ đô Hà Nội
8 p | 7 | 3
-
Thực trạng và giải pháp đào tạo nguồn nhân lực du lịch ở Việt Nam trước tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0
8 p | 11 | 3
-
Nâng cao chất lượng nhân lực khách sạn trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
5 p | 13 | 3
-
Liên kết đào tạo quốc tế: Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành du lịch Việt Nam
12 p | 4 | 3
-
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch ở Đồng bằng sông Cửu long trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp 4.0
6 p | 10 | 2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trước các cơ hội và thách thức của Cách mạng công nghiệp 4.0
4 p | 8 | 2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa
12 p | 7 | 2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay
12 p | 11 | 2
-
Giải pháp nâng cao chất lượng hướng dẫn viên du lịch trên địa bàn Hà Nội trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
12 p | 6 | 1
-
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch thông minh ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
17 p | 7 | 1
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Du lịch tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một
7 p | 4 | 1
-
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trong bối cảnh chuyển đổi số tại tỉnh Đắk Nông
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn