GV Các em hãy đọc đoạn trích
? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
Tìm trong đoạn trích:
+Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
+Âm thanh: hu hu, ư ử.
(H)Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
- Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị biểu cảm cao.
GV: Đưa ra bài tập nhanh:
“Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.”
?Tìm từ ngữ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn trên?
- Uể oải, run rẩy, sầm sập.
?Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu là những từ tượng hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và công dụng của chúng?
? Chốt lại nội dung và yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hs đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
? Tìm từ tượng thanh trong các câu trong văn bản?
- Các từ: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, loẻo khoẻo, chỏng quèo.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.
?Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người?
- Khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu...
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
? Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh?
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4.
?Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh như: lắc rắc. lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Hướng dẫn hs làm những ý tiếp
|
I.Đặc điểm công dụng:
1 : Ví dụ:
Tìm trong đoạn trích:
+Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
+Âm thanh: hu hu, ư ử.
Tác dụng:
Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị biểu cảm cao.
2 : Ghi nhớ:(SGK)
II.Luyện tập:
1.Bài tập 1:
- Các từ: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, loẻo khoẻo, chỏng quèo.
2.Bài tập 2:
- Khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu...
3.Bài tập 3:
- Cười ha hả: to, sảng khoái.
- Cười hì hì: Vừa phải, thích thú.
- Cười hô hố: To, vô ý, thô.
- Cười hơ hớ: To, hơi vô duyên.
4.Bài tập 4:
- VD: +gió thổi ào ào, nhưng vẫn nge rõ những tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
+ Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
+ Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
+ Đêm tối trên con đường khúc khủyu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
+ Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
+ Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối.
+ Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
+Người đàn ông cất tiếng ồm ồm
|