intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 21 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 21 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trao đổi được những điều em tưởng tượng ra khi mọi vật xung quanh ta đến biến thành vàng, nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, dùng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tin hiểu bài. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 21 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 21 TIẾNG VIỆT BÀI 5: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trao đổi được những điều em tưởng tượng ra khi mọi vật xung quanh ta đến biến thành vàng, nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, dùng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyên; trả lời được các câu hỏi tin hiểu bài. -Hiểu được nội dung của bài đọc: Vua Mi-đát đã bị thần Đi-ô-ni-đốt trừng phạt vì tính tham lam. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:máy chiếu , tranh ảnh SHS phóng to. Bảng phụ ghi đoạn từ “Mi-đát bụng đói cồn cào” đến hết. – Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẽ - Thảo luận nhóm đôi, chia sẽ trước suy nghĩ về việc tưởng tượng xem điều gì sẽ lớp xảy ra khi mọi vật xung quanh ta đều biến
  2. thành vàng ? - GV dẫn vào bài, ghi tựa bài: "Điều ước của -HS lắng nghe. vua Mi-đát”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng những câu dài, đúng logic ngữ nghĩa; - Hiểu được nội dung bài đọc: Vua Mi-đát đã bị thần Đi-ô-ni-đốt trừng phạt vì tính tham lam. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: HS nghe GV đọc mẫu : Đọc - Hs lắng nghe. phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện châm; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hành động, trạng thái, cảm xúc của các nhân vật, giọng và Mi đát sung sướng (đoạn 1), hối lỗi, sợ hãi, lo lắng (đoạn 3), giọng thần Đi-ô-ni-dốt thong thả, bao dung, thấu hiểu (đoạn 2), chậm rãi, dứt khoát, thể hiện sự nghiêm khắc (đoạn 4). – HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc - HS lắng nghe cách đọc. một số từ khó: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn,...; - HS đọc từ khó. hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc - HS đọc câu dài một số câu dài Mi-đát thử bẻ một cành sồi cảnh đó liền biến thành vàng // Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt // Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thể nữa! Mi-đát làm theo lời dạy của thần /quả nhiên thoát khỏi thứ quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước.// Lúc đó nhà vua mới hiểu rằng/ hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.... - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
  3. - GV chia đoạn: (4 đoạn) – Đoạn 1: Từ đầu đến “mỉm cười ưng thuận”. – Đoạn 2: Tiếp theo đến “hơn thế nữa”. + Đoạn 3: Tiếp theo điển “rửa sạch được king tham + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. -HS lắng nghe. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu HS giải thích nghĩa của một số từ - Giải nghĩa từ khó hiểu: VD: tham lam ( lòng khó . (theo ý hiểu của các em) tham đến mức muốn lấy hết về cho mình), ưng thuận (đồng ý với yêu cầu nào đó của người khác), nốt (cũng) như vậy, giống hệt như sự việc, hành động vừa nêu trước đó), khủng khiếp (hoảng sợ ở mức rất cao), cầu khẩn (cầu xin một cách tha thiết),... - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Cho mọi vật ông chạm đến điều + Câu 1: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều hoà thành vàng. Vì vua Mi-dài là vị gì? vua nổi tiếng tham lam + GV rút ra ý đoạn 1: -Vua Mi- đát được thần Đi-ô-ni- dốt ban cho điều ước: chạm vào vật gì, vật đó sẽ hoà thành vàng + Rất hài lòng với phép màu thần + Câu 2: Tìm các chi tiết cho thấy vua Mi-đát ban cho: vua bẻ một cành sồi, cảnh hài lòng với phép màu của mình xin ? đó liền biến thành vàng; ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt , tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa; nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. +Gv rút ra ý đoạn 2 : Vua Mi-đát vô cùng sung sướng và hài lòng với điều ước của mình. +Phải cầu khẩn Thần lấy lại điều + Câu 3: Vua Mi- đát xin thần Đi –ô-ni-dốt ước mà ông đã xin và điều trước đã
  4. điều gì? khiến ông không thể ăn tưởng được gì. +Gv rút ý đoạn 3 : Vua Mi-đát rút lại điều ước khủng khiếp đã ban cho mình. -Thần Đi-ô-ni-dốt đồng ý tặng cho + Câu 4: Thần Đi-ô-ni-dốt đồng ý tặng cho vua Mi-đát điều ước khủng khiếp vua Mi-đát điều ước nhằm mục đích gì? và Thần muốn nhà vua tự rút ra bài học về lòng tham, nhận ra được hạnh phúc không thể xây dựng từ ước muốn tham lam, +GV rút ý đoạn 4: Vua Mi-đát hiểu ra hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận tham lam. riêng. + Câu 5: - Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Gọi HS nêu nội dung bài: - GV rút ra nội dung bài đọc: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. -HS nghe - HS nhắc lại cách hiểu về nội dung bài . Từ -HS nêu nội dung và giọng đọc đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc đoạn 2 và xác định giọng đọc .Đọc -HS nghe phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện châm; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hành động, trạng thái, cảm xúc của các nhân vật,giọng thần Đi-ô-ni-dốt thong thả, bao dung, thấu hiểu . - GV yêu cầu đọc lại đoạn 2 - HS luyện đọc trong nhóm, sau đó các nhóm -HS luyện đọc trong nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
  5. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh luyện đọc theo vai. -HS đọc theo vai. -GV+HS nhận xét bạn đọc. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------
  6. TIẾNG VIỆT BÀI 5: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ. (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được chủ ngữ trong câu; tìm được chủ ngữ phù hợp với câu, đặt được câu có chủ ngữ chỉ người, dỗ vật, cây cối, loài vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, làm bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS múa –hát 1 bài để - HS tham gia múa hát. khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập về chủ ngữ: - Mục tiêu: + HS xác định được chủ ngữ trong câu; tìm được chủ ngữ phù hợp với câu;đặt được câu có chủ ngữ chỉ người, đồ vật, cây cối, loài vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Bài tập 1: -Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1 -HS hoạt động nhóm đôi. - GV gọi 1 - 2 nhóm HS chữa bài trước -thống nhất kết quả lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung a. Vòm trời, Giả từ trên đỉnh núi, – HS nghe bạn và GV nhận xét. Khoảng trời sen dãy núi phía đông.
  7. Những tia nắng đầu tiên - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên b. Cảnh điều; Chúng tôi; Tiếng sáo dương. diều; Sản đơn, xảo kép, sáo bè. Bài tập 2: Thay bằng chủ ngữ phù hợp − HS làm bài vào VBT : HS xác định yêu cầu của BT 2. a. Mặt trời cuối thu – Bầu trời – HS nghe bạn và GV nhận xét. Hương vị thôn quê -GV gọi HS trả lời. b. Hoa đê – Từng chùm hoa – Cảnh - GV- HS nhận xét,đánh giá hoa - Hương hoa để). 1 2 IIS trình bày kết quả trước lớp. Bài tập 3: Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, đồ vật, cây cối, loài vật -HS hoạt động nhóm đôi. -Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 HS trao đổi, đặt câu trong nhóm nhỏ, viết cậu vào VBT - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong − 2 − 3 HS trình bày bài làm của bàn. mình trước lớp. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Cho HS thi đặt câu có chủ ngữ chỉ loài cây trong trường của mình. + HS đặt câu - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------
  8. TIẾNG VIỆT BÀI 5 :VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). - Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong viết văn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, đoạn văn hay.Tranh ảnh về cây bóng mát - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:GV tổ chức cho HS - HS tham gia múa hát. múa –hát 1 bài để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - Ghi bảng - HS lắng nghe. đầu bài. 2. Khám phá và luyện tập: Mục tiêu: Viết được đoạn văn cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1:Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi Bài tập 1: - HS xác định yêu cầu của BT 1: Hoạt -Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1 động nhóm đôi. -Hs thực hiện cá nhân. - Cá nhân đọc và xác định các yêu cầu của bài
  9. + Đoạn văn có nội dung gì? + Đoạn văn có nội dung tả cây bàng. + Lá bàng được tả bằng các từ ngữ, Lá bàng được tả bằng các từ ngữ là hình ảnh nào? non xanh nõn, mở màng, là già xanh sẫm, dày dặn, mọc thành chùm. Là bàng được tả bằng các hình ảnh là non chỉ bằng bàn tay em bé, là già to bằng + Theo em cây bàng mang lại lợi ích bàn tay người lớn, giống hệt bông hoa gì? xanh nhiều cành. + Cây bàng mang lại bóng mát, góp phần làm cho trưởng của bạn nhỏ xanh - Gv nghe các nhóm chia sẽ. –sạch – đẹp hơn. - GV đánh giá - HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong 2.2. Hoạt động 2: nhóm Bài 2: Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT2 và trả lời các câu hỏi: HS xác định yêu cầu của BT 2 -HS thảo luận nhóm đôi để đưa nội -Đoạn văn tả bộ phận nào của cây si. dung thảo luận và viết kết quả thảo -Bộ phận đó được tả bằng các từ ngữ, luận. hình -Chia sẻ trong nhóm. ảnh nào? -Đoạn văn tả bộ phận lá của cây si. + Là cây si được tả bằng các từ ngữ: nhỏ, nhiều, xanh quanh năm. Là cây si -Tác giả nhân hóa cây si bằng các hình được tả bằng các hình ảnh: bóng cây sẽ ảnh nào? Cách nhân hóa đó có gì thú mát rượi, không bao giờ rụng lá hàng vị? loạt + Tác giả nhân hóa cây si bằng cách dùng từ ngữ chỉ đặc điểm của người để chỉ đặc điểm của cây si cách nhân hoá -Gọi đại diện mộ vài nhóm trình bày. khiến cho hình ảnh của si thêm thân -GV-HS nhận xét , bổ sung cho nhóm thuộc, gần gũi, di dom, đoạn văn thêm bạn. sinh động và góp phần thể hiện tình 3. Hoạt động 3: cảm yêu mến của tác giả với cây sẽ) Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật của -HS chia sẻ trước lớp. một cây bóng mát . GV gợi ý:
  10. - Em muốn tả cây nào? - Đặc điểm nổi bật của cây đó là gì? – HS xác định yêu cầu của BT 2. 4. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn những − HS làm bài vào VBT, rà soát lại bài điều em thích trong đoạn văn làm của mình – Từ ngữ gợi tả - Hình ảnh so sánh -HS trao đổi VBT trong nhóm đối hoặc – Hình ảnh nhân hóa nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn những điều – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh em thích trong đoạn văn của mình: giá hoạt động 2 – 3 HS trình bày bài trước lớp. 3. Vận dụng: Mục tiêu: Nêu được vần và dấu thanh để tạo thành từ Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho HS Chơi trò chơi - HS chơi theo 3 đội . tiếp sức . -véo von, lấp lánh,lunh linh , rực rỡ, róc - HS chơi trong nhóm . rách, xinh xắn,… - Gv tổng kết bài học. – HS nghe các nhóm khác nhận xét, bổ - HS xác định yêu cầu của hoạt động 2: sung. Nói 1 – 2 cầu có từ tìm được trên đường - HS nói câu có từ tim được trong nhóm đi ở bài tập 1. nhỏ (Gợi ý: có thể về cảnh sắc thiên nhiên). − 1 − 2 HS nói trước lớp. -HS nói 1 - 2 câu về cảnh sắc thiên – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh nhiên. giá hoạt động và tổng kết bài học. * Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: “Món ngon mùa nước lũ” IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  11. TUẦN 21 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Bài 6: MÓN NGON MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được về một món ăn em thích; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu về món canh chua cá linh – một món đặc sản nổi tiếng chỉ có vào mùa nước nổi của người dân vùng Tây Nam Bộ, gửi gắm niềm tự hào, yêu mến quê hương của tác giả. - Nói được về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống mà em biết. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). - Biết đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với du khách một món ăn ở địa phương em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, đóng vai, viết kịch bản dưới vai trò hướng dẫn viên du lịch. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, hoạt động nói trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về đánh bắt cá linh mùa nước nổi, các món ăn làm từ cá linh, canh chua cá linh (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ “Cá linh chế biến được” đến “miền Tây”. - Tranh, ảnh hoặc báo, truyện,... về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được về một món ăn em thích; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
  12. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn một món ăn em thích nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn một (tên, nguyên liệu, cách chế biến, hương vị,...). món ăn em thích (tên, nguyên liệu, cách chế biến, hương vị,...). - GV yêu cầu HS xem tranh, liên hệ nội dung - HS xem tranh, liên hệ nội khởi động với nội dung tranh → Đọc tên và phản dung khởi động với nội dung đoán nội dung bài đọc. tranh → Đọc tên và phản đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài đọc mới - HS nghe GV giới thiệu bài “Món ngon mùa nước nổi”. mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Món ngon mùa nước nổi”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. + Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu về món canh chua cá linh – một món đặc sản nổi tiếng chỉ có vào mùa nước nổi của người dân vùng Tây Nam Bộ, gửi gắm niềm tự hào, yêu mến quê hương của tác giả. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Món ngon mùa nước nổi: Giọng đọc - HS nghe GV đọc mẫu thong thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào; nhấn giọng ở (Gợi ý: Giọng đọc thong thả, những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái,...). rõ ràng, rành mạch, tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái,...). - GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: dân - HS nghe GV hướng dẫn dã, ruột, nở rộ, ngập tràn,...; hướng dẫn cách ngắt đọc và luyện đọc một số từ nghỉ và luyện đọc một số câu dài: khó: dân dã, ruột, nở rộ, Cả linh/ là món quà thiên nhiên ưu ái/ dành tặng ngập tràn,...; người dân miền Tây vào mùa nước nổi.// Vào mùa này,/ cả linh từ miệt thượng nguồn sông Mê Kông/ “trôi” về đồng bằng sông Cửu Long nhiều vô số kể. //; Cả linh non khi nấu canh để nguyên con,/ chỉ cần bỏ ruột.// Bông điên điển nở rộ/ đầu mùa nước nổi,/ hải một chút là đủ ăn./;... - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
  13. - GV tổ chức cho HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mấy giạ” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ miền Tây” + Đoạn 3: Còn lại - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó: GV dựa vào từ khó do HS nêu. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mấy giạ” - Luyện đọc câu dài: + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ miền Cả linh/ là món quà thiên nhiên ưu ái/ dành tặng Tây” người dân miền Tây vào mùa nước nổi.// Vào mùa + Đoạn 3: Còn lại này,/ cả linh từ miệt thượng nguồn sông Mê Kông/ “trôi” về đồng bằng sông Cửu Long nhiều vô số kể. //; - HS nêu các từ khó đọc và Cả linh non khi nấu canh để nguyên con,/ chỉ cần bỏ luyện đọc từ khó trong nhóm và ruột.// Bông điên điển nở rộ/ đầu mùa nước nổi,/ hải trước lớp. một chút là đủ ăn./;... - 2-3 HS đọc câu dài trước lớp. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV và HS nhận xét các nhóm theo đúng tiêu chí đọc. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - GV yêu cầu HS nêu từ khó hiểu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 1 - GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó lượt khoảng 6 HS. trong bài cũng như từ khó được HS trong lớp nêu lên. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS nhận xét và lắng nghe. - HS nêu từ khó hiểu. - HS giải thích nghĩa của một số từ khó (ngoài từ ngữ - GV nhận xét bổ sung. đã được giải thích ở SHS), VD: miền Tây (nghĩa trong bài: vùng đồng bằng sông - GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc và thảo luận Cửu Long' miền Tây Nam trong nhóm đôi để trả lời các câu hỏi trong SGK. Bộ), ngập tròn (nghĩa trong bài: chỉ tình cảm, nỗi nhớ nhung chan chứa, tràn trề).... + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy mùa nước nổi, - HS nhận xét bạn và lắng cá linh ở đồng bằng sông Cửu Long có rất nhiều. nghe. - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời
  14. + Câu 2: Người dân miền Tây nấu canh chua cá linh từng câu hỏi trong SHS. như thế nào? + Câu 1: Những chi tiết cho thấy vào mùa nước nổi, cá linh ở đồng bằng sông Cửu Long có + Câu 3: Những chi tiết nào chứng tỏ canh chua cá rất nhiều là: cả linh từ miệt linh có sức hấp dẫn với người dân miền Tây cũng như thượng nguồn sông Mê Kông khách phương xa. “trôi” về nhiều vô số kể, mỗi ngày người dân thu hoạch tới mấy gia + Câu 2: Người dân miền Tây nấu canh chua cả linh bằng cách để nguyên con cả linh non, chỉ bỏ ruột, nấu chua với + Câu 4: Vì sao nói: “ Cá linh là món quà thiên nhiên bông súng, bông điên điển, rau ưu ái dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước muống. nổi? + Câu 3: Những chi tiết chứng tỏ canh chua cả linh có sức hấp dẫn với người dân miền Tây cũng như khách phương xa là: hễ nhắc tới canh chua cả linh thì “nỗi nhớ quê hương lại ngập tràn kí ức” của người dân nơi đây. Khách phương xa ăn - Gọi HS nêu nội dung bài: canh chua cả linh một lần rồi “lưu luyến mãi miền Tây",... +Câu 4: Nói: “Cả linh là món quà thiên nhiên ưu ái dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước nổi.” vì chỉ ở vùng Tây - GV mời HS nhận xét Nam Bộ mới có cả linh và có - GV rút ra ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu, rất nhiều vào mùa nước nổi. Từ cả linh, người dân có thể chế giàu đức hi sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn biến thành nhiều món ăn ngon, sâu nặng của con cháu đối với bà. nhất là món canh chua cả linh 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. – món ăn đặc sản mùa nước nổi - GV mời HS nhắc lại cách hiểu về nội dung bài đọc. thu hút khách du lịch,... Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số - HS nêu nội dung bài: Ca từ ngữ cần nhấn giọng. ngợi tình cảm thương yêu, giàu đức hi sinh của bà với - GV đọc lại đoạn từ “Cá linh chế biến được” đến con cháu và lòng biết ơn sâu “miền Tây” và xác định giọng đọc đoạn này (Gợi ý: nặng của con cháu đối với Giọng đọc thong thả, trầm ấm; nhấn giọng ở những từ bà. ngữ chỉ cảm xúc của tác giả, chỉ đặc điểm, sản vật của - HS nhận xét. miền Tây,... - HS lắng nghe. Cả linh chế biến được nhiều món // Nhung món ăn dân dã được bà con nơi đây chuộng nhất là cả linh nấu canh chua./ Cả linh non khi nấu canh để nguyên - HS nhắc lại cách hiểu về nội
  15. con, chỉ cần bỏ ruột // Bông điên điển nở rộ đầu mùa dung bài đọc. Từ đó, bước đầu nước nổi, hái một chút là đủ ăn // Rau muống và bông xác định được giọng đọc và một súng mọc đầy đồng,/ tha hồ hải. // Chỉ vài món đơn sơ số từ ngữ cần nhấn giọng. như thế đã có thể nấu được một nồi canh chua ngon tuyệt // Khách phương xa đến/ ăn một lần rồi lưu - HS nghe GV hoặc bạn luyến mãi miền Tây // đọc lại đoạn từ “Cá linh chế - GV mời HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn biến được” đến “miền Tây” từ “Cá linh chế biến được” đến “miền Tây”. và xác định giọng đọc đoạn này : Giọng đọc thong thả, - GV mời 1 số HS đọc trước lớp. trầm ấm; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ cảm xúc của tác giả, chỉ đặc điểm, sản vật của miền Tây,...): - HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ “Cá linh chế biến được” đến “miền Tây”. - HS đọc trước lớp. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi trò chơi và Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Món ngon mùa nước trả lời các câu hỏi. nổi? Câu 2: Em đã từng được thưởng thúc “Món ngon mùa nước nổi chưa? Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và chia sẻ tới gia đình. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Nói được về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống mà em biết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2. Nói và nghe 2.1. Nói về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống - HS xác định yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề - HS thảo luận trong nhóm đôi hoặc bài. nhóm nhỏ dựa vào các gợi ý trả lời các - GV tổ chức HS thảo luận trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ dựa vào các gợi ý. câu hỏi. + Nhân vật em sẽ nói tới là nhân vật nào? + Nhân vật đó gặp những khó khăn gì? sáng tạo + Những việc làm nào thể hiện tinh thần lạc quan hoặc tình yêu cuộc sống của nhân + (Những) kết quả mà nhân vật đã đạt được là gì? + Em có suy nghĩ, tình cảm gì với nhân vật? + Em sẽ sử dụng phương tiện nào để hỗ trợ - HS nói trong nhóm theo các nội bài nói? dung gợi ý, kết hợp sử dụng phương - HS nói trong nhóm theo các nội tiện mình chọn khi nói về nhân vật. dung gợi ý, kết hợp sử dụng phương tiện mình chọn khi nói về nhân vật. Lưu ý: Tuỳ vào thực tế lớp học, GV có thể - 1 − 2 HS nói trước lớp. gợi ý cho HS sử dụng bài đọc “Điều kì - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá điệu” – Tiếng Việt 3, tập một, để nói về hoạt động. nhân vật Tiếng Anh, hoặc bài đọc “Từ bản nhạc bị đánh rơi” — Tiếng Việt 3, tập hai, để nói về nhân vật Mô-da. - GV mời 1 − 2 HS nói trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  17. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể tên một số nhân vật- HS kể tên một số nhân vật. nêu gương. - - GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ tư duy. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Viết được đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). - Biết đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với du khách một món ăn ở địa phương em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối Nhận diện đoạn kết bài không mở rộng và đoạn kết bài mở rộng - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1 và - HS xác định yêu cầu của đọc bốn đoạn văn. BT 1 và đọc bốn đoạn văn. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để thực hiện - HS thảo luận nhóm để BT (Đáp án thực hiện BT (Đáp án + Nhóm 1: Đoạn văn thứ nhất và thứ tư. + Nhóm 1: Đoạn văn thứ nhất + Nhóm 2: Đoạn văn thứ hai và thứ ba. và thứ tư. + Nhóm 2: Đoạn văn thứ hai và thứ ba). - 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - 1 − 2 nhóm HS chia sẻ - GV đặt câu hỏi: trước lớp. + Vì sao em xếp được đoạn văn vào nhóm? – HS trả lời một số câu hỏi của + Theo em, có những cách nào để viết đoạn kết bài GV: trong bài văn miêu tả cây cối? + Dựa vào nội dung thì nhóm 1 nêu tình cảm, cảm xúc của người tả đối với cây; nhóm 2 - HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra hai cách kết liên hệ với người, vật,... có liên bài. quan đến cây.) Lưu ý: GV chỉ cần nhắc lại, không đóng khung ghi nhớ - HS nghe bạn và GV nhận và cũng không yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ. xét, rút ra hai cách kết bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
  18. - 1 − 2 HS nhắc lại ghi 2.2. Thực hành viết đoạn kết bài không mở rộng nhớ. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2. - GV tổ chức HS viết đoạn kết bài không mở rộng cho bài văn tả cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi - HS đọc yêu cầu BT2 em ở theo gợi ý vào VBT. - HS viết đoạn kết bài không mở rộng cho bài văn tả cây bóng mát được trồng ở - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm trường hoặc nơi em ở theo đôi, chỉnh sửa bài làm dựa vào nhận xét của bạn. gợi ý vào VBT. - HS chia sẻ bài làm trong - GV mời 1 − 2 HS trình bày bài làm trước lớp. nhóm đôi, chỉnh sửa bài làm dựa vào nhận xét của bạn. - GV mời HS nhận xét sau đó nhận xét, đánh giá hoạt động - − 1 − 2 HS trình bày bài làm trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu với du động: Đóng vai hướng dẫn khách một món ăn ở địa phương em. viên, giới thiệu với du khách một món ăn ở địa phương em. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhỏ, đóng vai – HS hoạt động nhóm nhỏ, đóng hướng dẫn viên và khách du lịch, cùng hỏi – đáp về vai hướng dẫn viên và khách du nguyên liệu, cách chế biến, hương vị,... của món ăn (có lịch, cùng hỏi – đáp về nguyên thể chia sẻ tranh, ảnh về món ăn ở địa phương em) và liệu, cách chế biến, hương vị,... tình cảm, cảm xúc của em cũng như người dân địa của món ăn (có thể chia sẻ tranh, phương với ảnh về món ăn ở địa phương em) món ăn đó. và tình cảm, cảm xúc của em cũng như người dân địa phương với món ăn đó. - GV cùng HS trong lớp xây dựng tiêu chí đóng - HS nêu một số tiêu chí. vai hướng dẫn viên. - HS trình bày trước lớp. - GV mời 1 – 2 HS đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu trước lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................
  19. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2