Giáo án bài: Các phương châm hội thoại - GV. Trương Thị Hồng Dịu
lượt xem 8
download
Nhằm giúp các bạn học sinh nắm bắt được tính chất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt, biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án bài "Các phương châm hội thoại". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài: Các phương châm hội thoại - GV. Trương Thị Hồng Dịu
- TRƯỜNG THCS – THPT BÁC ÁI Tên bài dạy: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Người soạn: Trương Thị Hồng Dịu Ngày soạn: 17/07/2015 Giáo án giảng dạy: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Giúp HS: Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. 2. Về kĩ năng: Biết phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3. Về thái độ: Học sinh có ý thức xưng hô đúng trong hội thoại B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án bài soạn, Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. 2. Học sinh: SGK, bài soạn. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Đàm thoại, đọc, thảo luận, gợi mở, hướng dẫn học sinh làm việc với SGK, thảo luận nhóm. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp
- 2. Kiểm tra bài cũ: Các phương châm hội thoại thường không được thực hiện bởi những lí do nào? Khi vận dụng các phương châm hội thoại cần chú ý điều gì? Việc tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? 3. Bài mới: a. Lời vào bài Cha ông ta thường nói “Học ăn, học nói, học gói, học mở” học cách lựa chọn sử dụng từ ngữ đúng trong giao tiếp chính là một trong những nội dung của việc học ăn học nói đó. Xưng hô trong hội thoại như thế nào cho đạt hiệu quả chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài. b. Tiến trình dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ ngữ xưng hô. xưng hô. 1. Bài tập/ Trang 38 GV yêu cầu HS đọc bài tập 1. Một số từ dùng xưng hô trong tiếng Việt: Tìm một số từ ngữ xưng hô trong Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng em, tiếng Việt? Cách dùng của nó? mày, cậu, chuùng noù, họ, hắn, noù, chúng Từ ngữ đó chỉ những quan hệ gì? mình, cô, em, dì, chú, bác, anh, chị, em, quí Rút ra nhận xét về các từ ngữ xưng oâng, quí baø, quí vò... hô trong tiếng Việt? Caùch duøng: + Ngoâi thöù nhaát: toâi, tao, chuùng toâi, Đã bao giờ em gặp tình huống mà chuùng tao,… không biết xưng hô như thế nào + Ngoâi thöù hai: maøy, chuùng maøy... chưa? + Ngoâi thöù ba: hoï, haén, chuùng noù, noù,… + Suoàng saõ: maøy, tao... + Thân mật: anh, em, chò, cô, dì, chú, bác..
- + Trang troïng: quí oâng, quí baø, quí vò.... Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt có các từ chỉ quan hệ gia đình, một số từ chỉ nghề nghiệp, thân sơ... => Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất tinh tế, phong phú và giàu sắc thái biểu cảm. 2. Bài tập/ Trang 38 GV yêu cầu HS đọc đoạn trích SGK/ Trang a. Xưng hô: 3839. Em anh→ kẻ ở vị thế yếu, muốn nhờ vả. Dế Mèn và dế Choắt đã xưng hô Ta chú mày → kẻ ở vị thế mạnh, kiêu với nhau là gì? Trong những tình căng. huống như thế nào? b. Xưng hô: Phân tích sự thay đổi về cách xưng Tôi Anh → xưng hô bình đẳng hô của Dế mèn và Dế Choắt trong Đoạn a: Cách xưng hô bất bình đẳng. Dế 2 đoạn trích? Giải thích sự thay Choắt mặc cảm thân phận thấp hèn muốn đổi đó? nhờ vả Dế Mèn nhưng Dế Mèn kiêu căng hách dịch. Khi giao tiếp người nói xưng hô Đoạn b: Xưng hô bình đẳng, không ai thấy cần dựa vào điều gì? địa vị thấp hơn ai. Vì tình huống giao tiếp GV phân tích thêm và khái quát ghi nhớ. thay đổi Dế Choắt: Deá Choaét noùi vôùi Deá Meøn nhöõng lôøi traêng troái vôùi tö caùch laø moät ngöôøi baïn. Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. Ghi nhớ: SGK/ Trang 39 II. Luyện tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1.Bài tập 1/Trang 39 luyện tập Từ ngữ xưng hô: Chúng ta = chúng em GV nêu yêu cầu đọc bài tập 1/ Trang 39. Lời mời có sự nhầm lẫn trong cách xưng Xác địng từ ngữ xưng hô? Lời mời hô, nhầm “chúng ta” với “chúng em, chúng trong bài tập có sự nhầm lẫn trong tôi”. cách dùng từ như thế nào? Vì sao có + Chuùng ta: goàm caû ngöôøi noùi vaø ngöôøi nghe. sự nhầm lẫn đó? + Chuùng em, chuùng toâi: khoâng goàm
- ngöôøi nghe. → Do ảnh hưởng của thói quen trong tiếng mẹ đẻ. 2.Bài tập 2/ Trang 40. Dùng chúng tôi trong văn bản khoa học để GV nêu yêu cầu đọc bài tập 2/ Trang 40. tạo tính khách quan và thể hiện sự khiêm Trong các văn bản khoa học nhiều tốn của tác giả. khi tác giả chỉ là 1người nhưng vẫn xưng hô là chúng tôi chứ không 3. Bài tập 6/ Trang 4142. xưng hô là tôi? Giải thích? Các từ ngữ xưng hô của: GV nêu yêu cầu đọc bài tập 6/ Trang 4142. + Cai lệ: Ông thằng kia, mày; chị tôi, Xác định từ ngữ xưng hô? Ai dùng ông – mày; nó.... với ai? Kẻ có quyền có thế: Cách xưng hô thể hiện sự trịch thượng, hống hách. Phân tích vị thế giao tiếp của các + Chị Dậu : nhà cháu, cháu – ông; tôi – nhân vật? ông; bà – mày. Cách xưng hô có sự thay đổi như Người dân bị áp bức, thaáp coå beù thế nào? Giải thích lí do? hoïng: Cách xưng hô nhuùn nhöôøng, hạ mình. Về sau cách xưng hô thay đổi: “chaùu – oâng” > “toâi – oâng” > “baø – maøy”. à Söï thay ñoåi caùch xöng hoâ aáy theå hieän söï phaûn khaùng cuûa ngöôøi noâng daân ñaõ bò doàn neùn ñeán böôùc ñöôøng cuøng. E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 1. Củng cố Thấy được sự phong phú và tinh tế của hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. Cần chú ý khi giao tiếp căn cứ vào đối tượng và đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. 2. Dặn dò
- HS häc bµi, lµm bµi tËp 5,6 SGK vào vở. Xem trước bài viết bài tập làm văn số 1 – văn thuyết minh. F. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hình Học lớp 10: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(1)
5 p | 411 | 50
-
Bài 38: VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI (2T)
3 p | 219 | 33
-
Giáo án Công nghệ 10 bài 18: Thực hành - Pha chế dung dịch Boóc đô phòng trừ nấm hại
3 p | 302 | 30
-
Tiết 3 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
4 p | 773 | 25
-
Giáo án nghề làm vườn lớp 11 - Bài 34. Thực hành: CHĂM SÓC RAU SAU TRỒNG
7 p | 242 | 17
-
Giáo án bài Luyện từ và câu: So sánh, dấu chấm - Tiếng việt 3 - GV.N.Phương Mai
2 p | 288 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2020-2021 (Từ tuần 1 đến tuần 15)
304 p | 196 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 32: Tổng kết phần Văn bo
23 p | 379 | 13
-
Giáo án: TRIĂNG PƠTOP DRƠI JAN (Chăm chỉ tập thể dục)
8 p | 102 | 10
-
Giáo án Luyện từ và dấu câu lớp 3: Đề bài: TỪ NGỮ VỀ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎIDẤU CHẤM THAN
5 p | 186 | 9
-
Giáo án bài: Các phương châm hội thoại (Tiếp theo) - GV. Trương Thị Hồng Dịu
7 p | 153 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 9
90 p | 71 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
85 p | 56 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
54 p | 51 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 33 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
46 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 49 | 3
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
7 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn