Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
lượt xem 4
download
Giáo án Ngữ văn 9 được xây dựng dựa trên chương trình học môn Ngữ văn lớp 9 và theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, bài giảng phục vụ công tác giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
- MẪU SỐ 3 Tuần 1 bài 1 Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Tiết 1: I. MỤC TIÊU (Lê Anh Trà) Đọc Hiểu văn bản 1. Kiến thức : Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng : Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Yêu quê hương đất nước. Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Bảng phụ. Nghiên cứu SGV SGK, tư liệu về nhà văn,về tác phẩm, Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu và những mẩu chuyện về Bác. Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT. 2. Trũ: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác giả, tác phẩm. Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu văn bản ra vở bài tập. Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm. Xem lại bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (SGK Ngữ văn lớp 7). IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp(1p): Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 3p) 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Thế nào là một văn bản nhật dụng? A. Là văn bản được sử dụng trong các cơ quan hành chính B. Là văn bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày C. Là những văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội.
- MẪU SỐ 3 D. Là những văn bản có sự phối hợp của các phương thức biểu đạt như miêu tả,biểu cảm, tự sự... 2. Kể tên những văn bản em đã học, đã đọc về Bác. Đức tính giản dị của Bác Hồ, Đêm nay Bác không ngủ. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Phương pháp: thuyết trình + Thời gian: 12p HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG GHI CHÚ CỦA TRÒ GV thuyết trình: HCM không những là nhà yêu nước, HS nghe thuyết nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế trình. giới ( Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này HS lĩnh hội kiến HS hình năm 1990 ).Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong thức theo dẫn dắt dung và phong cách HCM. Để giúp cho các em hiểu thêm về giới thiệu của cảm nhận phong cách của Người, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài thầy. "Phong ... Minh" của Lê Anh Trà. Ghi tên bài Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức + Mục tiêu: Nắm được cách đọc, những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và các từ khó. Bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não. + Thời gian: Dự kiến (57P’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC GHI TRÒ CẦN ĐẠT CHÚ I. HD HS đọc tìm hiểu I. HS đọc tìm hiểu I. Đọc Chú thích. 57’ chú thích chú thích 1. GV HD HS đọc 1. HS đọc 1. Đọc. H. Theo em, VB cần đọc Suy nghĩ, trình bày Đọc to, rõ ràng, khúc với giọng ntn? quan điểm: triết, tường minh. * Gọi 2 H.S đọc: đoạn 1 H.S đọc, cả lớp nghe, Giọng đọc truyền cảm, và đoạn 2. theo dõi. chú ý đến chuỗi liên kết * GV gọi 1 H.S nhận xét, Trình bày ý kiến nhận giữa các câu trong mạch đánh giá phần đọc của xét và bổ sung. Nghe GV lập luận của tác giả. bạn. đọc * GV đọc mẫu đoạn 3. 2. GV HD HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu chú 2. Chú thích. chú thích thích H. Nêu xuất xứ của văn HS nêu theo chú thích, a/ Tác giả, tác phẩm bản? trả lời. Xuất xứ: Rút trong bài: . “Phong cách Hồ Chí Minh,
- MẪU SỐ 3 cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà. H. Em hiểu “phong cách” HS giải nghĩa một số b/ Từ khó. là gì? Phong cách HCM là từ khó,). Phong cách: chú thích ntn? *Phong cách là cách thức 1/sgk/7. *GV gọi trả lời, gọi nhận làm việc tạo nên một vẻ Phong cách HCM: lối xét. GV bổ sung. riêng ,độc đáo (theo từ sống, sinh hoạt, làm việc điển tiếng Việt). của Bác. > Từ Hán Việt II. HD HS đọc tìm hiểu văn II. HS đọc tìm hiểu văn II. Tìm hiểu văn 30’ bản bản bản 1. Bước 1: HD HS tìm hiểu 1.HS tìm hiểu khái quát A/ Tìm hiểu khái 5’ khái quát văn bản. quát * GV yêu cầu HS thảo luận + HS thảo luận nhóm bàn, Kiểu văn bản : HS nhóm bàn, trả lời một số câu đại diện trình bày, nhận nhật dụng quan sát hỏi khái quát, gọi nhận xét, bổ xét, bổ sung, quan sát trên . Chủ đề: Sự hội trên sung, bảng phụ. nhập với văn hoá máy . H:Lờ Anh Trà thể hiện bài Kiểu văn bản : nhật thế giới và vấn đề tư viết bằng kiểu văn bản nào? dụng vì nó đề cập tới vấn giữ gìn bản sắc dân liệu vỡ sao ông chọn kiểu văn bản đề hội nhập và giữ gìn tộc. về đó? nếp bản sắc văn hoá dân tộc PTBĐ : nghị sinh H. Nêu chủ đề của văn bản? gần gũi bức thiết trong luận+ thuyết minh hoạt Có thể nêu một số chủ đề mà cuộc sống của con người của văn bản nhật dụng đề cập và và cộng đồng Bác em đã học ? VD: Quyền sống của khi ở con người bảo vệ hoà Phủ chủ bình chống chiến tranh, tịch môi trường sinh thái… H. Xác định phương thức biểu PTBĐ : nghị luận+ đạt chính của VB ? thuyết minh *Bố cục: 3 đoạn H. .VB có thể chia làm mấy Đoạn 1: Từ đầu đến đoạn? Ý mỗi đoạn? ...rất hiện đại Quá trình hình thành và điều kỳ lạ *GV bổ sung: VB này không của phong cách HCM chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà Đoạn2: Tiếp đến ...hạ còn có ý nghĩa lâu dài bởi lẽ tắm ao Những vẻ đẹp cụ việc học tập và rèn luyện theo thể của phong cách sống lối sống, phong cách HCM là và làm việc của Bác Hồ. việc làm thiết thực, thường Đoạn3 : còn lại Bình xuyên của các thế hệ người luận và khẳng định ý VN đặc biệt là thế hệ trẻ. nghĩa của phong cách văn hoá HCM 2. Bước 2. HD HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu chi tiết B/ Tìm hiểu chi 25’
- MẪU SỐ 3 chi tiết văn bản tiết. Gọi HS đọc đoạn 1 HS giải thích nghĩa của từ 1. Quá trình hình H. Giải thích” truân chuyên” , thành vốn tri thức “uyên thâm”nghĩa là gì? Vốn tri thức văn hoá của văn hóa nhân loại H. Đoạn văn đã khái quát vốn Chủ tịch Hồ Chí Minh hết của chủ tịch Hồ tri thức văn hoá của Bác Hồ sức sâu rộng: ít có vị lãnh CHí Minh ntn? Đọc câu văn để CM? tụ nào lại am hiểu nhiều Vốn tri thức của về các dân tộc và nhân dân Bác hết sức sâu thế giới, văn hoá các nước rộng, uyên thâm. * GV liên hệ con đường hoạt sâu sắc như Bác> Cách động Cách mạng cứu nước, viết so sánh bao quát để cứu dân hơn 30 năm đầy gian khẳng định giá trị của nan, vất vả từ năm 1911 đến nhận định. năm 1941 * Gv tổ chức cho HS thảo + Quan sát văn bản, HS + Người đi qua luận nhóm câu hỏi( Thời thảo luận nhóm : nhiều nơi, tiếp xúc gian: 5 phút) *Bác tiếp thu văn hoá nhân với nhiều nền văn H. Để có thể tiếp thu và tìm loạibằng cách : hoá=> Hiểu biết sâu hiểu kho tri thức văn hóa nhân Đi nhiều, có điều kiện rộng nền văn hoá loại, Người đã có những biện tiếp xúc trực tiếp với văn + Nói viết thạo pháp gì? dùng phương tiện gì ? hoá nhiều nước, nhiều nhiều ngoại ngữ: Động lực nào giúp Người có vùng, nhiều dân tộc ... Ghé Anh, Pháp, Nga, những hiểu biết phong phú về lại nhiều hải cảng ...từng Hoa.(Nắm vững văn hoá nhân loại như vậy ? sống dài ngày ở Pháp, Anh, phương tiện giao Nga... tiếp là ngôn ngữ) Nói và viết thạo nhiều + Làm nhiều nghề: thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, quét tuyết, làm bếp, Nga ...> Đây là công cụ bồi bàn, thợ ảnh… giao tiếp bậc nhất để tìm (Qua lao động mà hiểu và giao lưu văn hoá với các dân tộc trên thế học hỏi) giới. + Bác ham học Qua công việc, qua lao hỏi, ham tìm hiểu động mà học hỏi: làm đến mức khá uyên nhiều nghề khác nhau. thâm. Có ý thức học hỏi, tìm hiểu văn hoá các nước sâu sắc đến mức khá uyên thâm. H. Người đã tiếp thu tinh hoa * Động lực:Lòng yêu > Tiếp thu một văn hoá ntn ? Em có nhận xét nước, thương dân, tinh cách có chọn lọc gì về sự tiếp thu văn hóa nhân thần tự tôn dân tộc. tinh hoa văn hóa loại của Bác ? Người chịu ảnh hưởng nhân loại, tiếp thu của tất cả các nền văn trên nền tảng văn
- MẪU SỐ 3 hoá hoá dân tộc. Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp, phê phán những tiêu cực , lạc hậu Những ảnh hưởng của quốc tế đã nhào nặn với cái gốc của văn hoá dân tộc . H. Tác giả đã sử dụng phương + Phát hiện, chỉ rõ các Phương thức lập thức lập luận nào khi ca ngợi phương thức lập luận, rút luận: kết hợp kể, vẻ đẹp phong cách HCM ? ra nhận xét. giải thích, bình luận Nhận xét cách lập luận, nêu Cách lập luận chặt chẽ, tác dụng ? luận cứ xác đáng, diễn đạt tinh tế. Cách trình bày lý lẽ, dẫn chứng mạch lạc, tường minh, giàu sức thuyết phục, bám sát chủ đề văn bản. Tác dụng> Tạo sức thuyết phục lớn đối với người đọc. H. Kết quả của sự tiếp thu + Khái quát, rút ra vẻ đẹp Kết hợp hài hoà những điều kì lạ đã tạo nên trong phong cách văn hóa giữa bản sắc văn một Phong cách HCM như thế của Người. hoá dân tộc và tinh nào ? Theo dõi GV chốt hoa văn hoá nhân * GV chiếu hình ảnh Bác Hồ loại: Hình thành và chốt: năm 1990 Hồ Chí một nhân cách rất Minh được UNSECO đã công VN, rất phương nhận và suy tôn là “Anh hùng Đông rất mới, rất dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới”. hiện đại. Đây chính * GV chốt: Với tầm nhìn vĩ mô là những yếu tố cơ của nhà văn hoá lớn, tư tưởng bản của một người của Bác là tư tưởng hội nhập Việt Nam chân chứ không hoà tan. Đó là chính. những giá trị văn hoá làm nên phong cách Hồ Chí Minh. * Chuyển ý: *GV gọi 1HS đọc lại đoạn 2. +1 HS đọc, phát hiện chi 2. Vẻ đẹp trong H. Lối sống của Bác được tác tiết, trả lời. phong cách sinh giả Lê Anh Trà chứng minh hoạt của Bác trên mấy phương diện. Đó là những phương diện nào? *GV hướng dẫn HS thảo + HS thảo luận theo 3 * Nơi ở, nơi làm
- MẪU SỐ 3 luận nhóm bằng kĩ thuật nhóm với 3 câu hỏi bằng việc đơn sơ: KTB: Chia lớp làm 3 nhóm và kĩ thuật KTB, đại diện thảo luận theo 3 nội dung trên trình bày, nhận xét, bổ 3 cột trên bảng. sung. * Thầy phát phiếu thảo luận Nghe GV chốt, nhấn cho 3 nhóm: mạnh. Nhóm 1: Tìm những chi tiết * Nơi ở, nơi làm việc viết về nơi ở và làm việc của đơn sơ: nhà sàn nhỏ bé Bác. Qua những chi tiết ấy em phía trước có ao như cảnh rút ra kết luận gì? làng quê quen thuộc, trong nhà có vài phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ đơn * Trang phục giản Nhóm 2: Hãy tìm các chi tiết sơ. dị viết về trang phục và hành * Trang phục giản dị : trang của Bác. Nhận xét của bộ quần áo kaki bạc màu, * Ăn uống thanh em thế nào về nét đẹp trong dép lốp cao su, áo trấn sơ, đạm bạc: lối sống của Bác qua các chi thủ. >Thanh cao mà tiết này? * Ăn uống thanh sơ, giản dị. cũng là Nhóm 3: Nếp sống ăn uống đạm bạc: cá kho, rau phong cách sống của thường ngày của Bác được luộc, cà, dưa,… như nhân dân Việt Nam nhà văn thể hiện thế nào? mọi người dân bình Cảm nhận của em về nếp thường. sống ấy? + HS khái quát trả lời H. Qua sự tìm hiểu ở trên em > Phong cách HCM là sự nhận thấy Bác có lối sống như kế tục và phát huy nét đẹp thế nào? tâm hồn người Việt một * Qua ý kiến thảo luận của vẻ đẹp bỡnh dị mà thanh các nhóm thầy chốt, rút ra kết cao… luận chung về nét đẹp trong lối sống của Bác: ở Bác ta thấy một nét đẹp trong lối sống: Vô cùng đơn sơ, vô cùng giản dị, vô cùng đạm bạc. H. Nói về nét đẹp trong lối + Nhớ, tái hiện kiến thức sống của Bác, em đã học và cũ. thuộc những câu thơ nào? Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ của P.V.Đ. Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Bác... H. Viết về phong cách sinh Thảo luận, trả lời. Lối sống của Bác hoạt của Bác, người viết đã so + Giống: Yêu cái đẹp, yêu so với các nhà hiền sánh Bác với các nhà hiền triết cái thiện triết xưa: xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn + Khác: Nguyễn Trãi, Bỉnh Khiêm. Lối sống ấy có gì Nguyễn Bỉnh Khiêm là giống và khác nhau? những nho sĩ về ở
- MẪU SỐ 3 * GV chốt kết luận: ẩn.......... Cách sống của Bác đúng như Còn Bác vì sự nghiệp lời của tác giả về Bác qua 2 giải phóng dân tộc, vì câu thơ của Nguyễn Bỉnh nhân dân... Khiêm: Lối sống của Bác so với “Thu ăn măng trúc, đông ăn các nhà hiền triết xưa: giá + Thanh cao, bình dị Xuân tắm hồ sen, hạ tắm nhưng sang trọng (Đây ao.” không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khổ. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.) + Đây là một cách sống có GV liên hệ với môn học công văn hoá đã trở thành một dân trong bài 1 lớp 7 cũng quan niệm thẩm mĩ: cái từng học lối sống giản dị. Đây đẹp là ở sự giản dị, tự là một nếp sống đẹp ta nên nhiên. học tập ở Bác. H. Tác giả đã sử dụng những + Khái quát những giá trị Nghệ thuật kể kết nghệ thuật, nội dung, trả biện pháp nghệ thuật gì khi hợp với bình luận. thuyết minh nội dung này? Tác lời.Rút ra tác dụng Phép liệt kê, so dụng? Nghệ thuật kể kết hợp sánh * GV gọi trả lời GV bổ sung. với bình luận. Nghệ thuật đối Phép liệt kê, so sánh GV tích hợp chờ về vai trũ của lập: (cách sống của Bác với yếu tố nghệ thuật trong văn Kết hợp chứng các nhà hiền triết xưa) bản nhật dụng khi dùng văn minh thuyết minh? ( Sử dụng khéo Nghệ thuật đối lập: giữa Cách viết giản dị, léo các biện pháp nghệ thuật cái giản dị, thanh sơ, đạm thân mật, trân trọng, bạc với cái thanh cao vĩ liệt kê, so sánh và lối lập luận ngợi ca. vững vàng. đại ở Bác. > Phong cách HCM (tớch hợp chờ tiết 4, 5) Kết hợp chứng minh vừa mang vẻ đẹp trí ( bằng dẫn chứng có chọn tuệ vừa mang vẻ lọc, cụ thể, sinh động) với đẹp đạo đức… bình luận, so sánh để >Kết hợp hài hoà khẳng định. giữa truyền thống Cách viết giản dị, thân VH dân tộc và tinh mật, trân trọng, ngợi ca. hoa VH nhân loại, H. Vậy theo em những vẻ đẹp + Khái quát nội dung ,trả là sự kết hợp giữa nào đã tập hợp tạo nên phong lời cái vĩ đại và bình cách HCM? dị , giữa truyền thống và hiện đại.
- MẪU SỐ 3 * GV liên hệ, tích hợp kĩ + HS nghe Gv + tích hợp + Cuộc vận động năng sống: Cuộc thi kể kĩ năng sống. sống và làm việc chuyện về Bác Hồ và cuộc + Cuộc vận động sống và theo tấm gương đạo vận động toàn dân học tập làm việc theo tấm gương đức Hồ Chí Minh. theo tấm gương Bác Hồ vĩ đạo đức Hồ Chí Minh. =>Trong thời kì đất đại. + HS suy nghĩ trả lời. nước mở cửa và hội H. Học tập phong cách Hồ Chí Mục đích: Sống giản dị, nhập thì mỗi người Minh, ngày nay chúng ta đang khiêm tốn, chống lại Việt Nam, đặc biệt thực hiện cuộc vận động sống những tiêu cực xã hội: xa là thế hệ trẻ cần và làm việc theo tấm gương hoa, lãng phí, tham học tập và phấn đấu đạo đức Hồ Chí Minh. Mục nhũng... xây dựng bảo vệ đất đích của cuộc vận động ấy? + HS tự do bộc lộ, rút ra nước, giữ gìn bản H. Là một học sinh, em đã làm bài học cho bản thân từ sắc dân tộc đem lại gì để hưởng ứng cuộc vận tấm gương của Bác. cuộc sống ý nghĩa. động này? III. Hướng dẫn HS thực III. HS thực hiện phần III. Ghi nhớ. 5’ hiện phần ghi nhớ. ghi nhớ. H.Để nêu bật vẻ đẹp phong HS , làm BTTN, khái quát 1. Nghệ thuật cách HCM t/g không sử dụng ghi nhớ Dẫn chứng chọn những biện pháp nghệ thuật lọc, xác thực, lập nào? luận chặt chẽ. A.Kết hợp giữa kể, bình luận, . Biện pháp đối lập, chứng minh. thủ pháp so sánh… B.Sử dụng phép đối lập. Kết hợp nhuần C.Sử dụng phép nói quá. nhuyễn giữa kể và D.So sánh và sử dụng nhiều từ bình luận. Hán Việt. 2. Nội dung H:Nội dung văn bản Phong Phong cách HCM là cách Hồ Chí Minh nói về vấn sự kết hợp giữa văn đề gì ? hoá dân tộc và tinh A. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa hoa VH nhân loại. nhân loại và lối sống giản dị Phong cách vừa của Bác. mang vẻ đẹp của trí B. Lối sống giản dị,thanh đạm tuệ mang vẻ đẹp và phong cách làm việc của của đạo đức. Bác. 3. Ý nghĩa. C. Phong cách sống và phong cách làm việc của Bác. D. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa 3. Ý nghĩa. nhân loại và cách làm việc của Từ vấn đề trong phong Bác. cách của Bác đặt ra một *GV cho các nhóm thảo luận: vấn đề của thời kì hội Phát biểu ý kiến về một số nhập: tiếp thu tinh hoa văn hiện tượng trong lớp có các hóa nhân loại, đồng thời
- MẪU SỐ 3 bạn ăn, mặc chạy theo mốt phải giữ gìn, phát huy bản đua đòi hiện nay. ? Được học sắc văn hóa dân tộc. hiểu thêm về cách sống của Bác, em suy nghĩ gì về nhiệm vụ của thanh niên hiện nay? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP + Mục tiêu: Giúp HS áp dụng thực hành và cảm thụ văn học thông qua viết bài. Bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não. + Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: kĩ thuật động não , + Thời gian: Dự kiến 8 phút. IV. HD HS luyện tập IV. HS luyện tập IV. Luyện 5’ tập * GV sử dụng bảng phụ, + HS làm một số bài tập trắc 1. Bài 1. Trắc yêu cầu HS làm một số câu nghiệm trên bảng phụ, cả lớp theo nghiệm(từ hỏi trắc nghiệm trong sách dõi ,đánh giá. câu 117)/T12 Bài tập trắc nghiệm. 16 H. Hãy tìm một vài sự biểu + HS thảo luận, trả lời, bổ sung. 2. Bài 2. hiện về lối sống có văn hoá Hội nhập – hợp tác tích cực trong cuộc sống hiện đại? nhưng có định hướng và giữ bản H. Trước nhu cầu hội nhập sắc VH dân tộc. quốc tế và khu vực chúng ta Rèn tác phong, lối sống VH trong cần học tập ntn? Tiếp thu ăn mặc, nói năng… và gạt bỏ những gì? Học Tích cực trau dồi vốn ngôn ngữ. tập điều gì ở Bác trong Tìm hiểu kĩ văn hoá truyền thống công việc này? để giữ được bản sắc văn hoá riêng khi hoà nhập. H. Nêu những nét khác nhau + So sánh, đối chiếu 3. Bài 3. giữa văn bản “Đức tính , nêu suy nghĩ về phong cách HCM. giản dị của Bác Hồ” và văn Văn bản: “Đức tính giản dị của bản “ Phong cách Hồ Chí Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu Minh” từ đó nêu cảm nghĩ hiện về lối sống giản dị của Bác. của em về vẻ đẹp tâm hồn Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí của Bác? Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên nhiều phương diện…và những biểu hiện của phong cách đó> nét hiện đại và truyền thống trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng…=> mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN… H. Viết một bài văn ngắn Viết đoạn cá nhân, đọc trước 4. Bài 4. (khoảng một trang giấy lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.Nghe
- MẪU SỐ 3 viết) nêu ý nghĩa của văn GV nhận xét bổ sung (Về nhà viết bản “Phong cách Hồ Chí lại) Minh” đối với việc hình thành phong cách sống của thế hệ trẻ trong thời đại ngày nay.thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của em về Bác sau khi học xong văn bản này? ( Nếu trên lớp không đủ thời gian GV yêu cầu trình bày miệng ,đoạn văn cho về nhà) Hoạt động 4: vận dụng.5’ Phương pháp: nêu vấn đề Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN GHI KTKN CHÚ CẦN ĐẠT Viết đoạn văn nêu cảm Thực hiện ở nhà V. Vận dụng nhận của em sau khi học văn bản? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ + Viết đoạn văn bày + Lắng nghe, tìm hiểu, tỏ lòng yêu kính và biết nghiên cứu, trao đổi, ơn Bác. làm bài tập,trình bày.... + Sưu tầm thơ văn viết về Bác và hát theo đĩa nhạc Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người. IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. Bài vừa học. + Kể lại một câu chuyện mà em đã được học hay đọc về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh Chuẩn bị bài mới.
- MẪU SỐ 3 Các phương châm hội thoại. GV gợi ý: Ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội thoại. Đọc bài và làm bài tập ************************************************************************** Ngày soạn:9/8/2019 Ngày dạy:17/8/2019 Tiết 2: Các phương châm hội thoại =====*****===== I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng : Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Yêu quê hương đất nước. Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: bảng phụ. Nghiên cứu SGV SGK soạn bài, Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT. 2. Trũ: Ôn lại kiến thức về hội thoại trong chương trình NV lớp 8. Xem trướng bài học. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp(1’): Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 45p) + Mục tiêu: Kiểm tra thông tin bài mở đầu, kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
- MẪU SỐ 3 HOẠT ĐỘNG 1: KHỜI ĐỘNG Giới thiệu bài: ( 1p) + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Phương pháp: thuyết trình + Thời gian: 12p HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG GHI CỦA TRÒ CHÚ GV nêu yêu cầu: Chương trình ngữ văn lớp 8 học kỳ II, các HS tái hiện HS em đã học những nội dung gì về hội thoại? kiến thức cũ, trả hình * Phương án trả lời: lời. dung Về hội thoại, chương trình Ngữ văn lớp 8 học kì II chúng HS lĩnh hội kiến và ta đã tìm hiểu và học 2 nội dung sau: thức theo dẫn dắt cảm - Khái niệm về vai xã hội trong hội thoại. giới thiệu của nhận - Khái niệm về lượt lời trong hội thoại. thầy. - Vậy hội thoại là gì ? Hội thoại là nói chuyện với nhau Ghi tên bài theo từ điển Hán Việt của Phan văn Các * Gv chốt, chuyển: Trong giao tiếp ta thường nghe nói " nói phải …nghe" hoặc "nói có sách …".Đó chính là bài học kinh nghiệm, là lời khuyên cho mọi người khi giao tiếp. Để giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm, sự hiểu biết trong vốn đối xử hàng ngày ta cùng tìm hiểu bài " Các phương châm hội thoại ". HOẠT ĐỘNG 2 ; HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Mục tiêu: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não. + Thời gian: Dự kiến (15 17P’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT GHI KN CẦN ĐẠT CHÚ I. Hướng dẫn HS tìm hiểu I.HS tìm hiểu phương I. Phương châm 15’ phương châm về lượng châm về lượng. về lượng 1. Ví dụ. H.Em hãy giải thích nghĩa của Phương châm là hướng a/VD1: Đoạn từ "phương châm "? phải theo để làm 1 công việc đối thoại . có kết quả. *GV yêu cầu học sinh đọc ví Đọc, xác định vai xã hội , dụ SGK: đọc to, rõ, mạch lạc. lượt lời H: Xác định vai XH của An và Ba trong đoạn hội thoại? vai ngang hàng H.Bơi nghĩa là gì?
- MẪU SỐ 3 H.Vậy câu trả lời của Ba có Bơi là di chuyển trong nước mang đầy đủ nội dung mà An hoặc trên mặt nước bằng cử cần biết không? Vì sao? động của cơ thể. H. Câu trả lời của Ba thiếu Câu trả lời của Ba không hay thừa thông tin? mang đầy đủ nội dung An cần biết vì trong nghĩa của "bơi" đã chứa nghĩa "ở dưới nước" điều mà An muốn biết H. Qua cuộc đối thoại giữa 2 là 1 địa điểm cụ thể người, em thấy: muốn cho người nghe hiểu thì người nói . phải chú ý điều gì? . (GV yêu cầu trao đổi theo *Nhận xét: Khi giao tiếp, nhóm bàn, trả lời) muốn cho người nghe hiểu *GV: Để hiểu rõ thêm mối thì người nói cần chú ý xem quan hệ giữa người nói với người nghe hỏi về cái gì? > khi giao tiếp người nghe trong phương ntn? ở đâu? cần nói cho có châm về lượng chúng ta tìm nội dung hiểu thêm ví dụ 2. * GV gọi HS đọc truyện + 1 HS đọc, b/ VD2: Truyện (VD2). Lượng thông tin thừa trong Lợn cưới áo H.Yếu tố nào có tác dụng gây các câu trả lời của cả hai đối mới. cười trong câu chuyện trên? tượng giao tiếp. (lợn cưới, áo mới) H: Bác có thấy con lợn chạy qua đây không? TL: Tôi không thấy. H: Theo em, anh có “ lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải + Suy nghĩ, trả lời cá nhân trả lời câu hỏi của nhau như Câu hỏi và câu trả lời của 2 thế nào là đủ? nhân vật truyện có điều trái H. Trong lời đối thoại, em với những lời hỏi đáp bình thấy câu hỏi và câu trả lời của thường ở chỗ cả 2 đều dùng 2 nhân vât truyện có gì trái với thừa từ ngữ. những lời hỏi đáp bình thường? * GV chốt kiến thức: Trong + Suy nghĩ, trả lời hội thoại, muốn hỏi đáp cho Khi giao tiếp cần nói cho chuẩn mực cần chú ý không đúng, đủ, không thừa, không hỏi thừa, trả lời thừa. thiếu. H. Từ câu chuyện “Lợn cưới áo mới” em rút ra kết luận gì khi giao tiếp?
- MẪU SỐ 3 + Khái quát trả lời, HS khác H.Vậy em hiểu ntn về việc bổ sung. Bài hoc : Tuân tuân thủ phương châm về HS đọc ghi nhớ 1sgk. Thủ phương lượng trong giao tiếp? Làm BT nhanh. châm về lượng => Nội dung của lời nói phải trong giao tiếp là đáp ứng yêu cầu của cuộc phải nói cho có * GV khái quát, rút ghi nhớ, giao tiếp, không thừa và nội dung, k0 gọi đọc không thiếu. thiếu, k0 thừa. Làm bài tập nhanh, gọi trả 2/ Ghi nhớ/T9 lời nhanh. * GV hướng dẫn HS làm BT +1 HS đọc, nêu yêu cầu, trả * Bài 1/10. 1/10. lời cá nhân, nhận xét, cả lớp H. Gọi đọc, nêu yêu cầu BT 1, làm vào vở. gọi trả lời ? 2 câu đều mắc một loại lỗi đó là sử dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ ngữ mà không thêm phần nội dung. a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. b. Thừa cụm từ “có 2 cánh” vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh. II. Hướng dẫn HS tìm II.HS tìm hiểu phương II. Phương 10’ hiểu phương châm về châm về chất châm về chất: chất (10p ) * Gọi HS đọc truyện SGK 10 + Đọc, nghe. 1. Ví dụ. H. Truyện cười Việt Nam HS đọc và nghiên cứu ngữ Truyện “Quả bí thường nhắn gửi ý nghĩa phê liệu. khổng lồ”. phán, đả kích. Truyện cười Suy nghĩ, trả lời cá nhân. này nhằm phê phán thói xấu Yếu tố gây cười là quả bí nào? khổng lồ( Cả 2 anh chàng GV. Đưa lí do không xác thực trong truyện đều nói những sẽ ảnh hưởng tới bạn và như điều mà ngay chính mình Trong giao tiếp vậy là nói dối. cũng không tin là có thật). H. Vậy trong giao tiếp có điều > phê phán tính nói khoác không nên nói gì cần tránh ? những điều mà mình tin là không đúng sự thật. *GV đưa ra tình huống : + Suy nghĩ, lí giải tình H1. Nếu không biết chắc chắn huống. một tuần nữa lớp mình tổ Không Vì nếu có thay
- MẪU SỐ 3 chức đi cắm trại thì em có đổi ảnh hưởng đến các thông báo với các bạn cùng lớp bạn. không ? Vì sao ? + Gây hậu quả không tốt . H2. Nếu không biết chắc chắn sẽ làm sai sự thật dẫn tới bạn mình vì sao nghỉ học thì hiểu lầm; tự mình sẽ làm em có trả lời với thầy cô là mất lòng tin, danh dự của bạn ấy nghỉ học vì bị ốm bản thân. không ? H3.Trong thực tế đã bao giờ + Đưa ra những ý kiến khác em nói những điều mà không nhau có bằng chứng xác thực chưa ? Nếu nói như vậy sẽ gây hậu quả gì ? H. Em hiểu phương châm về + Nêu theo nội dung bài, 2. Ghi nhớ 2/10. chất là ntn ? 1HS đọc ghi nhớ 2, cả lớp Trong giao tiếp * GV khái quát, rút ghi nhớ, ghi nhanh vào vở. đừng nói những gọi đọc ghi nhớ? Làm BTTN, trả lời cá nhân, điều mà mình * GV củng cố kiến thức bài HS khác nhận xét tin là không học bằng BTTN từ câu 18 đúng sự thật. 20/SBTTN/1617 Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập + Thời gian: 20 phút. + Mục tiêu: Giúp HS thực hành, luyện tập nhận biết, xác định được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp + Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. + Kĩ thuật: thảo luận nhóm, động não, tia chớp. III. HD HS luyện tập III. HS luyện tập III. Luyện tập 20’ *GV gọi đọc, gọi điền + Đọc, suy nghĩ, cá nhân lên bảng 2. Bài 2/1011. nhanh trên bảng phụ , điền nhanh, cả lớp theo dõi nhận GV sửa chữa. xét. a/ Điền: Nói có căn cứ…nói có sách, mách có chứng. b/ Nói sai sự thật…nói dối. c/ Nói một cách hú hoạ…nói mò. d/ Nói nhảm nhí…nói nhăng nói cuội.
- MẪU SỐ 3 e/ Nói khoác lác,...nói trạng. => Những cách nói trên liên quan đến phương châm về chất. Câu a: tuân thủ, câu b, c, d, e vi phạm phương châm hội thoại về chất * Gọi đọc, nêu yêu + Đọc, suy nghĩ, xác định yêu 2. Bài 3. Xác định cầu BT3 ? cầu. Các bàn trao đổi, tìm phương châm hội GV gọi trả lời, GV phương án trả lời. thoại được tuân chữa Truyện không tuân thủ yêu cầu thủ. của phương châm về lượng. Thừa cụm từ làm câu hỏi: “Rồi có nuôi được không?” * Gọi đọc, nêu yêu HS đọc, nêu yêu cầu, thảo luận 3. Bài 4. Vận dụng cầu BT4 ? theo 4 nhóm theo2 dãy bàn, trả phương châm hội GV chia làm 4 nhóm lời, nhận xét, bổ sung. thoại để giải thích thảo luận theo 2 phần, đôi khi người nói phải dùng các các cách diễn đạt gọi đại diện trả lời, cách diễn đạt sau: gọi nhận xét, GV sửa. a. như tôi được biết…vì khi giao tiếp để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất, người nói phải diễn đạt như vậy nhằm báo cho người nghe biết là: tính xác thực của nhận định và thông báo đó chưa được kiểm chứng. b. như tôi đã trình bày…nhằm để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó hay giả định là mọi người được biết. Khi đó để đảm bảo phương châm về lượng người nói phải dùng những cách trên để báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là chủ ý của người nói. * GV cho HS thảo + HS thảo luận nhóm, mỗi bàn 1 4. Bài 5. luận nhóm, mỗi bàn 1 thành ngữ, trình bày , nhận xét, Giải thích nghĩa thành ngữ, gọi trình bổ sung của các thành ngữ bày , nhận xét, GV sửa + Ăn đơm nói đặt : vu khống, và cho biết các chữa cho đúng đặt điều, bịa chuyện cho người thành ngữ liên > tất cả đều chỉ khác. quan đến các những cách nói, nội + Ăn ốc nói mò : nói không có phương châm hội dung nói không tuân căn cứ. thoại nào. thủ phương châm về + Ăn không nói có : vu khống, bịa + Ăn đơm nói đặt :
- MẪU SỐ 3 chất, chỉ những điều đặt. + Ăn ốc nói mò tối kị trong giao tiếp + Cãi chày cãi cối :cố tranh cãi + Ăn không nói có : mọi người( nhất là nhưng không có lí lẽ xác đáng. +Cãi chày cãi cối HS) cần tránh + Khua môi múa mép : nói năng + Khua môi múa ba hoa, khoác lác, phô trương. mép + Nói dơi nói chuột : nói lăng + Nói dơi nói nhăng, linh tinh, không xác thực. chuột : + Hứa hươu hứa vượn : hứa để + Hứa hươu hứa được lòng rồi không thực hiện lời vượn : hứa. (Hứa một cách vô trách nhiệm, mang màu sắc sự lừa đảo.) Hoạt động 4: vận dụng.5’ Phương pháp: nêu vấn đề Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN GHI TRÒ KTKN CHÚ CẦN ĐẠT 1. Câu văn : “ Gà là loài gia cầm có giá trị Thực hiện V. Vận dụng kinh tế nuôi ở nhà” mắc lỗi vi phạm phương châm hội thoại nào ? A. PC về lượng B. PC về chất C. Không vi phạm PC hội thoại. 2. Người nói dùng cách diễn đạt : như chúng ta đã rõ, như các bạn đã biết, ... là muốn tuân thủ PCHT nòa ? A. PCvề lượng C. C ả 2 PC về lượng và về chất. B. PC về chất D. Không theo PC nào. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, HD: Tìm hiểu nghĩa nghiên cứu, trao đổi,
- MẪU SỐ 3 gốc và nghĩa chuyển làm bài tập,trình bày.... của các thành ngữ và rút ra bài học trong giao tiếp. IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. Bài vừa học + Học thuộc các phương châm hội thoại: về lượng, về chất. + Hoàn chỉnh các bài tập trên và làm bài tập 5. Chuẩn bị bài mới + Xem và soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Chuẩn bị tiết 4,5: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh trong chương trình Ngữ văn lớp 8 _________________________________________________________________________ Ngày soạn:10/8/2019 Ngày dạy: 17/8/2019 Tiết 3: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH =====*****===== I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng : Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: Yêu quê hương đất nước. Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, sách tham khảo.
- MẪU SỐ 3 2. Trũ: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * B ước I . Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * B ước II . Kiểm tra bài cũ:(45’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài Em đã được học những kiểu văn bản nào? Trong các kiểu văn bản ấy loại văn bản nào cung cấp tri thức bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích... * B ước III : Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hớng chú ý + Phương pháp: thuyết trình + Thời gian: 12p + Kĩ thuật : Động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA GHI TRÒ CHÚ GV thuyết trình: Văn bản thuyết minh là loại văn HS nghe bản trình bày, giới thiệu đã đưa vào giảng dạy trong HS lĩnh hội kiến HS hình chương trình THCS ở cả 4 khối lớp theo 2 vòng đồng thức theo dẫn dắt giới dung và quy. Để chúng ta có những hiểu biết sâu hơn về văn thiệu của thầy. cảm thuyết minh. Tiết này ta đivào tìm hiểu tiếp về các Ghi tên bài nhận biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 ; HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Mục tiêu: Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. Biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não, dùng phiếu học tập. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình: Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 1013p HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC GHI CẦN ĐẠT CHÚ I. Hướng dẫn HS tìm I. HS tìm hiểu một số biện I/Tìm hiểu một số 13’ hiểu một số biện pháp pháp nghệ thuật trong văn biện pháp nghệ
- MẪU SỐ 3 nghệ thuật trong văn bản thuyết minh thuật trong văn bản thuyết minh bản thuyết minh 1. GV HD HS ôn tập lại kiến thức về văn bản thuyết 1. Ôn tập kiến 3’ minh. thức về văn bản thuyết minh: H. Văn bản thuyết minh là + Nhớ, tái hiện kiến thức đã a. Khái niệm: gì, có đặc điểm ra sao? học về kiểu văn bản này. Là loại văn bản H.Mục đích của văn bản + Nhắc lại định nghĩa. thông dụng trong thuyết minh là gì? + Nhớ và nhắc lại mục đích mọi lĩnh vực nhằm (Khi nào cần dùng yếu tố biểu hiện. cung cấp đặc thuyết minh) + Nhắc lại các phương pháp điểm, tính chất, H.Trong văn bản thuyết tạo lập văn bản. nguyên nhân, cách minh người ta thường vận làm… của các hiện dụng những phương pháp + Nghe, chuẩn bị tâm thế tiếp tượng và sự vật nào? nhận kiến thức mới. trong tự nhiên và xã H: Các kiểu bài văn thuyết hội bằng phương minh đã học? pháp phân tích: * GV chốt: Ngoài phạm vi trình bày, giải các kiến thức đã học, tiết thích, giới thiệu… học hôm nay ta sẽ được b. Mục đích: trang bị các biện pháp Cung cấp tri thức nghệ thuật trong văn bản (hiểu biết) khách thuyết minh. quan về các sự việc, hiện tượng, vấn đề… được chọn làm đối tượng thuyết minh. c. Phương pháp: Khi thuyết minh, người ta có thể sử dụng các phương pháp như: Nêu định nghĩa Dùng ví dụ minh hoạ Liệt kê Phân tích, phân loại Dùng số liệu So sánh… 2. GV HD HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu văn bản 2. Viết văn bản 10’ văn bản thuyết minh có thuyết minh có sử dụng các thuyết minh có sử sử dụng các BPNT. BPNT. dụng các biện pháp nghệ thuật.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 656 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 61: Truyện ngắn Làng của Kim Lân (GV. Phạm Thị Duyệt)
20 p | 957 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 9 tuần 1: Phong cách Hồ Chí Minh
6 p | 830 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 19: Các thành phần biệt lập
10 p | 868 | 28
-
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2020-2021 (Từ tuần 1 đến tuần 15)
304 p | 195 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 21: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten (trích)
13 p | 988 | 12
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 20: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
15 p | 990 | 8
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 1)
516 p | 29 | 8
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)
439 p | 24 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
432 p | 247 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
65 p | 51 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 9
90 p | 71 | 5
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 2)
534 p | 20 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 9 học kì 2 theo chủ đề
44 p | 22 | 4
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
414 p | 28 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
54 p | 51 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 29: Tổng kết về ngữ pháp
15 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn