intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:85

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 9 được xây dựng dựa trên chương trình học môn Ngữ văn lớp 9 và theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, bài giảng phục vụ công tác giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)

  1. MẪU SỐ 3 Tuần 1 ­ bài 1  ­ Văn bản    PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH            Tiết 1:        I. MỤC TIÊU (Lê Anh Trà) Đọc ­ Hiểu văn bản 1. Kiến thức :  ­ Một số  biểu hiện của phong cách Hồ  Chí Minh   trong đời sống và trong sinh  hoạt. ­ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. ­ Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng :  ­ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo  vệ bản sắc văn hóa dân tộc   ­ Vận dụng các   biện pháp nghệ  thuật trong việc viết văn bản về  một vấn đề  thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ 1. Thầy:   ­ Bảng phụ. Nghiên cứu SGV­ SGK, tư liệu về nhà văn,về tác phẩm,            ­ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu và những mẩu chuyện về Bác. ­ Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT. 2. Trũ: ­  Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác giả, tác phẩm. ­ Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc­ hiểu văn bản ra vở bài tập. ­ Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm.           ­ Xem lại bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (SGK Ngữ văn lớp 7). IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp(1p): Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 3p) 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:        Thế nào là một văn bản nhật dụng? A. Là văn bản được  sử dụng trong các cơ quan hành chính B. Là văn bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày C. Là những văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của   con người và cộng đồng xã hội.
  2. MẪU SỐ 3 D. Là những văn bản có sự  phối hợp của các phương thức biểu đạt như miêu tả,biểu  cảm, tự sự... 2. Kể tên những văn bản em đã học, đã đọc về Bác.     ­ Đức tính giản dị của Bác Hồ, Đêm nay Bác không ngủ. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Phương pháp: thuyết trình    + Thời gian:  1­2p HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG  GHI CHÚ CỦA TRÒ ­ GV thuyết trình: HCM không những là nhà yêu nước,      ­ HS nghe thuyết  nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế  trình. giới ( Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này  ­ HS lĩnh hội kiến  HS   hình  năm 1990 ).Vẻ  đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong  thức theo dẫn dắt  dung   và  phong cách HCM.  Để  giúp cho các em hiểu thêm về  giới   thiệu     của  cảm nhận phong cách của Người, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài  thầy. "Phong ... Minh" của Lê Anh Trà. ­ Ghi tên bài ­ Ghi tên bài  HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức + Mục tiêu: Nắm được cách đọc, những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và các từ khó.  ­ Bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não. + Thời gian:  Dự kiến (5­7P’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA  KIẾN THỨC GHI  TRÒ CẦN ĐẠT CHÚ I. HD HS  đọc­ tìm hiểu  I.   HS   đọc­   tìm   hiểu  I. Đọc­ Chú thích. 5­7’ chú thích chú thích 1. GV HD HS đọc 1. HS đọc 1. Đọc. H.   Theo em, VB cần đọc  ­   Suy   nghĩ,   trình   bày  ­   Đọc   to,   rõ   ràng,   khúc  với giọng ntn? quan điểm: triết, tường minh. * Gọi 2 H.S đọc: đoạn 1   ­ H.S đọc, cả  lớp nghe,   ­   Giọng   đọc   truyền   cảm,  và đoạn 2. theo dõi. chú   ý   đến   chuỗi   liên   kết  * GV gọi 1 H.S nhận xét,   ­ Trình bày ý kiến nhận   giữa   các   câu   trong   mạch  đánh   giá   phần   đọc   của   xét và bổ sung. Nghe GV   lập luận của tác giả. bạn. đọc * GV đọc mẫu đoạn 3. 2.   GV   HD   HS   tìm   hiểu   2.   HS   tìm   hiểu   chú   2. Chú thích. chú thích thích H.  Nêu   xuất   xứ   của   văn  ­ HS nêu theo chú thích,  a/ Tác giả, tác phẩm bản?  trả lời.  ­ Xuất xứ:  Rút trong bài:  . “Phong cách Hồ Chí Minh, 
  3. MẪU SỐ 3 cái vĩ đại gắn với cái giản  dị” của Lê Anh Trà. H.  Em hiểu “phong cách”  ­ HS giải nghĩa một số   b/ Từ khó. là gì? Phong cách HCM là  từ khó,). ­   Phong   cách:   chú   thích  ntn? *Phong cách là cách thức  1/sgk/7. *GV gọi trả  lời, gọi nhận   làm việc tạo nên một vẻ  ­   Phong   cách   HCM:   lối  xét. GV bổ sung. riêng   ,độc   đáo   (theo   từ  sống,  sinh  hoạt,  làm  việc  điển tiếng Việt). của Bác. ­> Từ Hán Việt II. HD HS đọc­ tìm hiểu văn  II. HS đọc­ tìm hiểu văn  II.   Tìm   hiểu   văn  30’ bản bản bản 1. Bước 1: HD HS tìm hiểu   1.HS tìm hiểu khái quát A/   Tìm   hiểu   khái   5’ khái quát văn bản. quát *   GV   yêu   cầu   HS   thảo   luận   + HS thảo luận nhóm bàn,   ­   Kiểu   văn   bản :  HS  nhóm bàn, trả  lời một số  câu   đại   diện   trình   bày,   nhận   nhật dụng  quan  sát  hỏi khái quát, gọi nhận xét, bổ   xét, bổ sung, quan sát trên   .  Chủ   đề:  Sự   hội  trên  sung,  bảng phụ. nhập   với   văn   hoá  máy  .   H:Lờ   Anh   Trà   thể   hiện   bài  ­   Kiểu   văn   bản :  nhật  thế   giới   và   vấn   đề  tư  viết  bằng  kiểu văn  bản nào?  dụng vì nó đề cập tới vấn  giữ  gìn bản sắc dân  liệu  vỡ  sao ông chọn kiểu văn bản  đề   hội   nhập   và   giữ   gìn  tộc. về  đó? nếp  bản sắc văn hoá dân tộc    ­   PTBĐ :  nghị  sinh  H. Nêu chủ  đề  của văn bản?  gần   gũi   bức   thiết   trong  luận+  thuyết minh hoạt  Có thể  nêu một số  chủ  đề  mà  cuộc sống của con người  của  văn bản nhật dụng đề  cập và  và cộng đồng Bác  em đã học ?  ­   VD:     Quyền   sống   của   khi   ở  con   người   bảo   vệ   hoà   Phủ  chủ  bình   chống   chiến   tranh,   tịch môi trường sinh thái… H. Xác định phương thức biểu  ­   PTBĐ :  nghị   luận+  đạt chính của VB ?  thuyết minh *Bố cục: 3 đoạn H.  .VB   có   thể   chia   làm   mấy  ­  Đoạn   1:   Từ   đầu   đến  đoạn? Ý mỗi đoạn? ...rất hiện đại ­ Quá trình  hình   thành   và   điều   kỳ   lạ  *GV bổ  sung:  VB này không   của phong cách HCM chỉ  mang ý nghĩa cập nhật mà   ­  Đoạn2:  Tiếp   đến   ...hạ  còn có ý nghĩa lâu dài bởi lẽ  tắm ao ­ Những vẻ đẹp cụ  việc học tập và rèn luyện theo   thể   của   phong   cách   sống  lối sống, phong cách HCM là   và làm việc của Bác Hồ. việc   làm   thiết   thực,   thường   ­  Đoạn3 :  còn lại ­  Bình  xuyên   của   các   thế   hệ   người   luận   và   khẳng   định   ý  VN đặc biệt là thế hệ trẻ. nghĩa của phong cách văn  hoá HCM 2. Bước 2. HD HS tìm hiểu   2. HS tìm hiểu chi tiết B/   Tìm   hiểu   chi   25’
  4. MẪU SỐ 3 chi tiết văn bản tiết. Gọi HS đọc đoạn 1 ­HS giải thích nghĩa của từ 1.   Quá     trình   hình   H. Giải thích” truân chuyên” ,  thành   vốn   tri   thức   “uyên thâm”nghĩa là gì? ­Vốn tri thức văn hoá của  văn   hóa   nhân   loại   H. Đoạn văn đã khái quát vốn  Chủ  tịch Hồ  Chí Minh hết  của   chủ   tịch   Hồ   tri   thức   văn   hoá   của   Bác   Hồ  sức sâu rộng: ít có vị  lãnh  CHí Minh ntn? Đọc câu văn để CM? tụ   nào   lại   am   hiểu   nhiều  ­Vốn   tri   thức   của  về các dân tộc và nhân dân  Bác   hết   sức   sâu  thế  giới, văn hoá các nước  rộng, uyên thâm. * GV  liên hệ  con đường hoạt   sâu sắc   như  Bác­­> Cách  động   Cách   mạng   cứu   nước,   viết   so   sánh   bao   quát   để  cứu dân hơn 30 năm đầy gian   khẳng   định   giá   trị   của  nan, vất vả  từ  năm 1911 đến   nhận định.  năm 1941  *   Gv   tổ   chức   cho   HS   thảo  + Quan sát văn bản,   HS   +  Người   đi   qua  luận   nhóm   câu   hỏi(   Thời  thảo luận nhóm :  nhiều nơi,  tiếp xúc  gian: 5 phút) *Bác tiếp  thu văn hoá nhân  với   nhiều   nền   văn  H.  Để  có thể  tiếp thu và tìm  loạibằng cách : hoá=> Hiểu biết sâu  hiểu kho tri thức văn hóa nhân  ­   Đi   nhiều,   có   điều   kiện  rộng nền văn hoá   loại, Người  đã có những biện  tiếp xúc trực tiếp với văn  +  Nói   viết   thạo  pháp gì? dùng phương tiện gì ?  hoá   nhiều   nước,   nhiều  nhiều   ngoại   ngữ:  Động  lực  nào   giúp  Người   có  vùng, nhiều dân tộc ... Ghé  Anh,   Pháp,   Nga,  những hiểu biết phong phú về  lại nhiều hải cảng ...từng  Hoa.(Nắm   vững   văn hoá nhân loại như vậy ?  sống dài ngày ở Pháp, Anh,  phương   tiện   giao   Nga... tiếp là ngôn ngữ) ­   Nói   và   viết   thạo   nhiều  + Làm nhiều nghề:  thứ  tiếng: Pháp, Anh, Hoa,  quét tuyết, làm bếp,  Nga  ...­­>   Đây  là   công  cụ  bồi   bàn,   thợ   ảnh… giao tiếp bậc nhất để  tìm  (Qua   lao   động   mà   hiểu   và   giao   lưu   văn   hoá  với   các   dân   tộc   trên   thế  học hỏi) giới.   +  Bác   ham   học  ­   Qua   công   việc,   qua   lao  hỏi,   ham   tìm   hiểu  động   mà   học   hỏi:   làm  đến mức khá uyên  nhiều nghề khác nhau. thâm.  ­ Có  ý thức học hỏi, tìm  hiểu   văn   hoá   các   nước  sâu sắc đến mức khá uyên  thâm. H.  Người đã tiếp thu tinh hoa  *   Động   lực:Lòng   yêu  ­>   Tiếp   thu   một   văn hoá ntn ? Em có nhận xét  nước,   thương   dân,   tinh  cách   có   chọn   lọc   gì về sự  tiếp thu văn hóa nhân  thần tự tôn dân tộc. tinh   hoa   văn   hóa   loại của Bác ? ­   Người   chịu   ảnh   hưởng  nhân loại,  tiếp thu   của   tất   cả   các   nền   văn  trên   nền   tảng   văn  
  5. MẪU SỐ 3 hoá hoá dân tộc. ­ Tiếp thu mọi cái hay, cái  đẹp, phê phán những tiêu  cực , lạc hậu ­   Những  ảnh hưởng của  quốc tế   đã nhào nặn với  cái   gốc   của   văn   hoá   dân  tộc . H. Tác giả đã sử dụng phương  +   Phát   hiện,   chỉ   rõ   các   ­ Phương thức lập  thức lập luận nào khi ca ngợi  phương thức lập luận, rút   luận:   kết   hợp   kể,  vẻ   đẹp   phong   cách   HCM ?  ra nhận xét. giải thích, bình luận Nhận   xét   cách   lập   luận,   nêu  ­  Cách lập luận chặt chẽ,    tác dụng ? luận   cứ   xác   đáng,   diễn  đạt tinh tế. ­  Cách trình bày lý lẽ, dẫn  chứng   mạch   lạc,   tường  minh,   giàu   sức   thuyết  phục, bám sát chủ  đề  văn  bản. ­   Tác   dụng­>   Tạo   sức  thuyết   phục   lớn   đối   với  người đọc. H.  Kết   quả   của   sự   tiếp   thu  + Khái quát, rút ra vẻ đẹp   ­   Kết   hợp   hài   hoà   những   điều   kì   lạ   đã   tạo   nên  trong phong cách văn hóa  giữa   bản   sắc   văn   một Phong cách HCM như thế  của Người. hoá dân tộc và tinh   nào ? ­ Theo dõi GV chốt hoa   văn   hoá   nhân   * GV chiếu hình  ảnh Bác Hồ  loại:   Hình   thành   và   chốt:   năm   1990   Hồ   Chí   một   nhân   cách   rất   Minh được UNSECO đã công   VN,   rất   phương   nhận và suy tôn là “Anh hùng   Đông   rất   mới,   rất   dân   tộc,   danh   nhân   văn   hoá   thế giới”. hiện đại.  Đây chính  * GV chốt: Với tầm nhìn vĩ mô   là những  yếu tố  cơ  của nhà văn hoá lớn, tư tưởng   bản   của   một   người  của Bác là tư  tưởng hội nhập   Việt   Nam   chân  chứ   không   hoà   tan.   Đó   là   chính. những giá trị  văn hoá làm nên   phong cách Hồ Chí Minh.  * Chuyển ý:   *GV gọi 1HS đọc lại đoạn 2. +1 HS đọc, phát hiện chi   2.   Vẻ   đẹp   trong   H. Lối sống của Bác được tác  tiết, trả lời. phong   cách   sinh   giả   Lê   Anh   Trà   chứng   minh  hoạt của Bác trên mấy phương diện.  Đó là  những phương diện nào? *GV   hướng   dẫn   HS   thảo  +   HS   thảo   luận   theo   3   *   Nơi   ở,   nơi   làm 
  6. MẪU SỐ 3 luận   nhóm   bằng   kĩ   thuật  nhóm với 3 câu hỏi bằng   việc đơn sơ:  KTB: Chia lớp làm 3 nhóm và  kĩ   thuật   KTB,   đại   diện   thảo luận theo 3 nội dung trên  trình   bày,   nhận   xét,   bổ   3 cột trên bảng. sung. * Thầy phát phiếu thảo luận   ­   Nghe   GV   chốt,   nhấn   cho 3 nhóm: mạnh. ­  Nhóm 1: Tìm những chi tiết  *   Nơi   ở,   nơi   làm   việc  viết về  nơi  ở  và làm việc của  đơn   sơ:   nhà   sàn   nhỏ   bé  Bác. Qua những chi tiết  ấy em  phía trước có ao như cảnh  rút ra kết luận gì? làng quê quen thuộc, trong  nhà có vài phòng, đồ  đạc  mộc mạc đơn sơ      đơn  * Trang phục giản  ­ Nhóm 2: Hãy tìm các chi tiết  sơ. dị  viết   về   trang   phục   và   hành  *   Trang   phục   giản   dị  :  trang   của   Bác.   Nhận   xét   của  bộ  quần áo kaki bạc màu,  *   Ăn   uống   thanh  em  thế   nào   về   nét   đẹp   trong  dép   lốp   cao   su,   áo   trấn  sơ, đạm bạc:  lối sống của Bác qua các chi  thủ. ­>Thanh   cao   mà   tiết này? *   Ăn   uống   thanh   sơ,  giản   dị.    cũng   là  ­  Nhóm 3: Nếp sống ăn uống  đạm   bạc:   cá   kho,   rau  phong cách sống của  thường   ngày   của   Bác   được  luộc,   cà,   dưa,…     như  nhân dân Việt Nam  nhà   văn   thể   hiện   thế   nào?  mọi   người   dân   bình  Cảm   nhận   của   em   về   nếp  thường. sống ấy? + HS khái quát trả lời H.  Qua sự  tìm hiểu  ở  trên em  ­> Phong cách HCM là sự  nhận thấy Bác có lối sống như  kế tục và phát huy nét đẹp  thế nào? tâm hồn người Việt­ một  *   Qua   ý   kiến   thảo   luận   của   vẻ  đẹp bỡnh dị  mà thanh  các nhóm thầy chốt, rút ra kết   cao… luận   chung   về   nét   đẹp   trong   lối   sống   của   Bác:  ở   Bác   ta   thấy   một   nét   đẹp   trong   lối   sống: Vô cùng đơn sơ, vô cùng   giản dị, vô cùng đạm bạc.  H.   Nói   về   nét   đẹp   trong   lối  + Nhớ, tái hiện kiến thức   sống   của   Bác,   em   đã   học   và  cũ.  thuộc những câu thơ nào? ­ Văn bản: Đức tính giản  dị của Bác Hồ của P.V.Đ. ­   Bài   thơ   “Tức   cảnh   Pác  Bó” của Bác... H.   Viết   về   phong   cách   sinh  ­ Thảo luận, trả lời. ­  Lối sống  của  Bác  hoạt của Bác, người viết đã so  + Giống: Yêu cái đẹp, yêu  so với các nhà hiền  sánh Bác với các nhà hiền triết  cái thiện triết xưa: xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn  +   Khác:   Nguyễn   Trãi,  Bỉnh Khiêm. Lối sống ấy có gì  Nguyễn   Bỉnh   Khiêm   là  giống và khác nhau? những   nho   sĩ   về   ở 
  7. MẪU SỐ 3 * GV chốt kết luận:  ẩn.......... Cách sống của Bác đúng như  ­   Còn   Bác   vì   sự   nghiệp  lời của tác giả  về  Bác qua 2  giải   phóng   dân   tộc,   vì  câu   thơ   của   Nguyễn   Bỉnh  nhân dân... Khiêm: ­ Lối sống của Bác so với  “Thu   ăn   măng   trúc,   đông   ăn   các nhà hiền triết xưa: giá +   Thanh   cao,   bình   dị  ­   Xuân   tắm   hồ   sen,   hạ   tắm   nhưng   sang   trọng   (Đây  ao.” không   phải   là   lối   sống  khắc khổ  của   những con  người   tự   vui   trong   cảnh  nghèo   khổ.   Đây   cũng  không phải là cách tự thần  thánh hoá, tự làm cho khác  đời, hơn đời.) + Đây là một cách sống có  GV liên hệ  với môn học công   văn hoá đã trở  thành một  dân   trong   bài   1   lớp   7   cũng   quan   niệm   thẩm   mĩ:   cái  từng học lối sống giản dị. Đây   đẹp   là   ở   sự   giản   dị,   tự  là   một   nếp   sống   đẹp   ta   nên   nhiên. học tập ở Bác. H. Tác giả  đã sử  dụng những + Khái quát những giá trị   ­ Nghệ  thuật kể  kết  nghệ  thuật, nội dung, trả   biện   pháp   nghệ   thuật   gì   khi  hợp với bình luận. thuyết minh nội dung này? Tác lời.Rút ra tác dụng ­   Phép   liệt   kê,   so  dụng?  ­  Nghệ  thuật kể  kết hợp  sánh  * GV gọi trả lời GV bổ sung. với bình luận. ­   Nghệ   thuật   đối  ­   Phép   liệt   kê,   so   sánh  GV tích hợp chờ về vai trũ của  lập:  (cách   sống   của   Bác   với  yếu   tố   nghệ   thuật   trong   văn  ­   Kết   hợp   chứng  các nhà hiền triết xưa) bản   nhật   dụng   khi   dùng   văn  minh  thuyết minh? (­ Sử  dụng khéo ­ Nghệ thuật đối lập: giữa  ­ Cách viết giản dị,  léo các biện pháp nghệ  thuật cái giản dị, thanh sơ, đạm  thân mật, trân trọng,  bạc   với   cái   thanh   cao   vĩ  liệt kê, so sánh và lối lập luận  ngợi ca.  vững vàng. đại ở Bác. ­>  Phong cách HCM  (tớch hợp chờ tiết 4, 5) ­   Kết   hợp   chứng   minh  vừa mang vẻ  đẹp trí  ( bằng dẫn chứng có chọn  tuệ   vừa   mang   vẻ  lọc, cụ thể, sinh động) với  đẹp đạo đức… bình   luận,   so   sánh   để  ­>Kết   hợp   hài   hoà   khẳng định. giữa   truyền   thống   ­   Cách   viết   giản   dị,   thân  VH dân tộc và tinh   mật, trân trọng, ngợi ca.  hoa   VH   nhân   loại,   H. Vậy theo em những vẻ đẹp  + Khái quát nội dung ,trả   là sự  kết hợp  giữa   nào đã tập hợp tạo nên phong  lời cái   vĩ   đại   và   bình   cách HCM? dị   ,   giữa   truyền   thống và hiện đại.
  8. MẪU SỐ 3 *   GV   liên   hệ,   tích   hợp   kĩ  + HS nghe Gv + tích hợp   +   Cuộc   vận   động  năng   sống:  Cuộc   thi   kể   kĩ năng sống. sống   và   làm   việc  chuyện   về   Bác   Hồ   và   cuộc   + Cuộc vận động sống và  theo tấm gương đạo  vận   động   toàn   dân   học   tập   làm việc theo tấm gương  đức Hồ Chí Minh. theo   tấm   gương   Bác   Hồ   vĩ   đạo đức Hồ Chí Minh. =>Trong thời kì đất  đại. + HS suy nghĩ trả lời. nước mở  cửa và hội  H. Học tập phong cách Hồ Chí  ­ Mục đích: Sống giản dị,  nhập  thì  mỗi  người  Minh, ngày nay chúng ta đang  khiêm   tốn,   chống   lại  Việt   Nam,   đặc   biệt  thực hiện cuộc vận động sống  những tiêu cực xã hội: xa  là   thế   hệ   trẻ   cần  và   làm   việc   theo   tấm   gương  hoa,   lãng   phí,   tham  học tập và phấn đấu  đạo   đức   Hồ   Chí   Minh.   Mục  nhũng... xây dựng bảo vệ đất  đích của cuộc vận động ấy? + HS tự  do bộc lộ, rút ra   nước,   giữ   gìn   bản   H. Là một học sinh, em đã làm  bài   học   cho   bản   thân   từ   sắc dân tộc đem lại  gì   để   hưởng   ứng   cuộc   vận  tấm gương của Bác. cuộc sống ý nghĩa. động này? III.   Hướng   dẫn   HS   thực  III.   HS  thực   hiện   phần  III. Ghi nhớ. 5’ hiện phần ghi nhớ. ghi nhớ. H.Để   nêu   bật   vẻ   đẹp   phong  ­HS , làm BTTN, khái quát  1. Nghệ thuật cách   HCM   t/g   không   sử   dụng  ghi nhớ ­   Dẫn   chứng   chọn  những   biện   pháp   nghệ   thuật  lọc,   xác   thực,   lập  nào? luận chặt chẽ. A.Kết hợp giữa kể, bình luận,  . ­ Biện pháp đối lập,  chứng minh. thủ pháp so sánh… B.Sử dụng phép đối lập. ­   Kết   hợp   nhuần  C.Sử dụng phép nói quá. nhuyễn   giữa   kể   và  D.So sánh và sử dụng nhiều từ  bình luận. Hán Việt. 2. Nội dung H:Nội   dung   văn   bản   Phong  ­ Phong cách HCM là  cách Hồ  Chí Minh nói về  vấn  sự  kết hợp giữa văn  đề gì ? hoá   dân   tộc   và   tinh  A. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa   hoa VH nhân loại. nhân loại và lối sống giản dị  ­   Phong   cách   vừa  của Bác. mang vẻ  đẹp của trí  B. Lối sống giản dị,thanh đạm  tuệ   mang   vẻ   đẹp  và   phong   cách   làm   việc   của  của đạo đức. Bác. 3. Ý nghĩa. C. Phong cách sống và phong  cách làm việc của Bác. D. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa  3. Ý nghĩa. nhân loại và cách làm việc của  Từ      vấn đề  trong phong  Bác. cách   của  Bác   đặt   ra  một  *GV cho các nhóm  thảo luận:  vấn   đề   của   thời   kì   hội  ­ Phát biểu ý kiến về  một số  nhập: tiếp thu tinh hoa văn  hiện   tượng   trong   lớp   có   các  hóa   nhân   loại,   đồng   thời 
  9. MẪU SỐ 3 bạn   ăn,   mặc   chạy   theo   mốt  phải giữ gìn, phát huy bản  đua đòi hiện nay. ? Được học  sắc văn hóa dân tộc. hiểu   thêm   về   cách   sống   của  Bác, em suy nghĩ gì về  nhiệm  vụ của thanh niên hiện nay? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP + Mục tiêu:  Giúp HS áp dụng thực hành và cảm thụ văn học thông qua viết bài.  ­ Bước đầu biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não. + Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: kĩ thuật động não ,  + Thời gian:  Dự kiến 8 phút. IV. HD HS luyện tập IV. HS luyện tập IV.   Luyện  5’ tập *   GV   sử   dụng   bảng   phụ,   +   HS   làm   một   số   bài   tập   trắc   1. Bài 1. Trắc  yêu cầu HS  làm một số câu   nghiệm trên bảng phụ, cả lớp theo   nghiệm(từ  hỏi trắc nghiệm trong sách   dõi ,đánh giá. câu  1­17)/T12­ Bài tập trắc nghiệm. 16 H. Hãy tìm một vài sự  biểu  + HS thảo luận, trả lời, bổ sung. 2. Bài 2. hiện về lối sống có văn hoá  ­ Hội nhập – hợp tác     tích cực  trong cuộc sống hiện đại? nhưng có định hướng và giữ  bản  H. Trước nhu cầu hội nhập  sắc VH dân tộc. quốc tế và khu vực chúng ta  ­ Rèn tác phong, lối sống VH trong  cần học tập ntn? Tiếp thu  ăn mặc, nói năng… và   gạt   bỏ   những   gì?   Học  ­  Tích cực trau dồi vốn ngôn ngữ. tập   điều   gì   ở   Bác   trong  ­ Tìm hiểu kĩ văn hoá truyền thống  công việc này? để giữ được bản sắc văn hoá riêng  khi hoà nhập. H. Nêu những nét khác nhau  +   So   sánh,   đối   chiếu   3. Bài 3. giữa   văn   bản  “Đức   tính   , nêu suy nghĩ về phong cách HCM. giản dị của Bác Hồ” và văn  ­ Văn bản:  “Đức tính giản dị  của   bản  “ Phong cách Hồ  Chí   Bác Hồ” chỉ  trình bày những biểu  Minh”  từ  đó nêu cảm nghĩ  hiện về lối sống giản dị của Bác. của em về  vẻ  đẹp tâm hồn  ­ Văn bản:  “ Phong cách Hồ  Chí   của Bác? Minh”  nêu cả  quá trình hình thành  phong   cách   sống   của   Bác   trên  nhiều   phương   diện…và   những  biểu hiện của phong cách đó­> nét  hiện   đại   và   truyền   thống   trong  phong cách của Bác; lối sống giản  dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng  và cao thượng…=> mang nét đẹp  của thời đại và của dân tộc VN… H. Viết một bài   văn ngắn  ­   Viết   đoạn   cá   nhân,   đọc   trước   4. Bài 4.  (khoảng   một   trang   giấy  lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.Nghe  
  10. MẪU SỐ 3 viết)   nêu   ý   nghĩa   của   văn  GV nhận xét bổ  sung (Về  nhà viết   bản  “Phong   cách   Hồ   Chí   lại) Minh”  đối   với   việc   hình  thành phong cách sống của  thế   hệ   trẻ   trong   thời   đại  ngày nay.thể  hiện cảm xúc,  suy nghĩ của em về Bác sau  khi học xong văn bản này? (   Nếu   trên   lớp   không   đủ  thời gian GV yêu cầu trình  bày   miệng   ,đoạn   văn   cho  về nhà) Hoạt động 4: vận dụng.5’ ­ Phương pháp: nêu vấn đề  ­ Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN  GHI  KTKN CHÚ  CẦN ĐẠT Viết   đoạn   văn   nêu   cảm  ­ Thực hiện ở nhà V. Vận dụng nhận   của   em   sau   khi   học  văn bản?  HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ + Viết đoạn văn bày  + Lắng nghe, tìm hiểu,  tỏ  lòng yêu kính và biết  nghiên   cứu,   trao   đổi,  ơn Bác. làm bài tập,trình bày.... +   Sưu   tầm   thơ   văn  viết về  Bác và hát theo  đĩa   nhạc   Hồ   Chí   Minh  đẹp nhất tên Người. IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.      Bài vừa học. + Kể lại một câu chuyện mà em đã được học hay đọc về lối sống giản dị mà cao đẹp   của Chủ tịch Hồ Chí Minh  Chuẩn bị bài mới.
  11. MẪU SỐ 3 ­  Các phương châm hội thoại. GV gợi ý: ­  Ôn lại kiến thức lớp 8: hội thoại và lượt lời trong hội thoại.              ­  Đọc bài và làm bài tập ************************************************************************** Ngày soạn:9/8/2019                                                                        Ngày dạy:17/8/2019                  Tiết 2:                        Các phương châm hội thoại               =====*****===== I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  ­ Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng :  ­ Nhận biết và phân tích được cách sử  dụng phương châm về  lượng và phương   châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. ­ Vận dụng phương châm  về lượng, phương châm về  chất trong hoạt động giao   tiếp. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: ­  bảng phụ.           ­ Nghiên cứu SGV­ SGK soạn bài,            ­ Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT. 2. Trũ:          ­ Ôn lại kiến thức về hội thoại trong chương trình NV lớp 8.          ­ Xem trướng bài học. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp(1’): Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 4­5p) + Mục tiêu:    Kiểm tra thông tin bài mở đầu, kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS, rèn ý  thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
  12. MẪU SỐ 3 HOẠT ĐỘNG 1: KHỜI ĐỘNG Giới thiệu bài: ( 1p) + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Phương pháp: thuyết trình    + Thời gian:  1­2p HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG  GHI  CỦA TRÒ CHÚ ­ GV nêu yêu cầu: Chương trình ngữ văn lớp 8 học kỳ II, các      ­   HS     tái   hiện  HS  em đã học những nội dung gì về hội thoại? kiến   thức   cũ,   trả  hình  * Phương án trả lời: lời. dung  Về hội thoại, chương trình Ngữ văn lớp 8 học kì II chúng  ­ HS lĩnh hội kiến  và  ta đã tìm hiểu và học 2 nội dung sau:  thức theo dẫn dắt  cảm  - Khái niệm về vai xã hội trong hội thoại. giới   thiệu     của  nhận - Khái niệm về lượt lời trong hội thoại. thầy. - Vậy hội thoại là gì ? Hội thoại là nói chuyện với nhau  ­ Ghi tên bài ­ theo từ điển Hán Việt của Phan văn Các * Gv chốt, chuyển: Trong giao tiếp ta thường nghe nói " nói   phải …nghe" hoặc "nói có sách …".Đó chính là bài học kinh   nghiệm, là lời khuyên cho mọi người khi giao tiếp. Để  giúp  chúng ta có thêm kinh nghiệm, sự hiểu biết trong vốn đối xử  hàng ngày ta cùng tìm hiểu bài " Các phương châm hội thoại   ". HOẠT ĐỘNG 2 ; HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Mục tiêu:   Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương  châm về lượng, phương châm về chất.    ­ Biết vận dụng các phương châm về  lượng, phương châm về  chất trong hoạt động  giao tiếp + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não. + Thời gian:  Dự kiến (15­ 17P’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT­  GHI  KN CẦN ĐẠT CHÚ I.   Hướng   dẫn   HS   tìm   hiểu  I.HS   tìm   hiểu   phương  I. Phương châm  15’ phương châm về lượng châm về lượng. về lượng 1. Ví dụ. H.Em hãy giải thích nghĩa của  ­   Phương   châm   là   hướng  a/VD1:  Đoạn  từ "phương châm "? phải theo để làm 1 công việc  đối thoại . có kết quả. *GV yêu cầu  học sinh đọc  ví   ­ Đọc, xác định vai xã hội ,   dụ SGK: đọc to, rõ, mạch lạc. lượt lời                      H: Xác định vai XH của An và  Ba trong đoạn hội thoại? ­ vai ngang hàng H.Bơi nghĩa là gì?
  13. MẪU SỐ 3 H.Vậy  câu  trả  lời  của  Ba  có  ­ Bơi là di chuyển trong nước  mang đầy đủ  nội dung mà An  hoặc trên mặt nước bằng cử  cần biết không? Vì sao?  động của cơ thể. H.   Câu   trả   lời   của   Ba   thiếu  ­   Câu   trả   lời   của   Ba   không  ­  hay thừa thông tin? mang   đầy   đủ   nội   dung   An  cần   biết   vì   trong   nghĩa   của  "bơi" đã chứa nghĩa "ở  dưới  nước" điều mà An muốn biết  H. Qua cuộc đối thoại giữa 2  là 1 địa điểm cụ thể người,   em   thấy:   muốn   cho  người nghe hiểu thì người nói  . phải chú ý điều gì? ­.  (GV   yêu   cầu   trao   đổi   theo  *Nhận   xét:  Khi   giao   tiếp,  nhóm bàn, trả lời) muốn   cho   người   nghe   hiểu  *GV:  Để   hiểu   rõ   thêm   mối   thì người  nói cần chú ý xem  quan   hệ   giữa   người   nói   với   người   nghe   hỏi   về   cái   gì?  ­>   khi   giao   tiếp  người   nghe   trong   phương   ntn? ở đâu? cần   nói   cho   có  châm   về   lượng   chúng   ta   tìm   nội dung hiểu thêm ví dụ 2. *   GV   gọi   HS   đọc   truyện   +  1 HS đọc,  b/ VD2: Truyện  (VD2).  ­ Lượng thông tin thừa trong  Lợn cưới­ áo  H.Yếu tố  nào có tác dụng gây  các câu trả lời của cả hai đối  mới. cười trong câu chuyện trên? tượng giao tiếp. (lợn cưới, áo mới) ­H: Bác có thấy con lợn chạy  qua đây không? ­TL: Tôi không thấy. H:   Theo   em,   anh   có   “   lợn  cưới” và anh có “ áo mới” phải  + Suy nghĩ, trả lời cá nhân trả  lời câu hỏi của nhau như  ­ Câu hỏi và câu trả lời của 2   thế nào là đủ? nhân vật truyện có điều trái  H.   Trong   lời   đối   thoại,   em  với   những   lời   hỏi   đáp   bình  thấy câu hỏi và câu trả lời của  thường  ở  chỗ  cả 2 đều dùng  2 nhân vât truyện có gì trái với  thừa từ ngữ. những   lời   hỏi   đáp   bình  thường? *   GV   chốt   kiến   thức:  Trong  + Suy nghĩ, trả lời  hội   thoại,   muốn   hỏi   đáp   cho  ­   Khi   giao  tiếp   cần  nói   cho  chuẩn   mực   cần   chú   ý   không  đúng, đủ, không thừa, không  hỏi thừa, trả lời thừa. thiếu. H. Từ  câu chuyện “Lợn cưới  áo mới” em rút ra kết luận gì  khi giao tiếp?
  14. MẪU SỐ 3 + Khái quát trả  lời, HS khác   H.Vậy   em   hiểu   ntn   về   việc  bổ sung.  ­ Bài   hoc :    Tuân  tuân   thủ   phương   châm   về  ­ HS đọc ghi nhớ 1sgk. Thủ   phương  lượng trong giao tiếp? ­ Làm BT nhanh. châm   về   lượng  => Nội dung của lời nói phải  trong giao tiếp là  đáp   ứng   yêu   cầu   của   cuộc  phải   nói   cho   có  *   GV   khái   quát,   rút   ghi   nhớ,   giao   tiếp,   không   thừa   và  nội   dung,   k0  gọi đọc không thiếu. thiếu, k0 thừa. ­ Làm bài tập nhanh, gọi trả   2/ Ghi nhớ/T9 lời nhanh. *  GV   hướng  dẫn HS  làm BT   +1 HS đọc, nêu yêu cầu, trả   * Bài 1/10. 1/10. lời cá nhân, nhận xét, cả lớp   H. Gọi đọc, nêu yêu cầu BT 1,  làm vào vở. gọi trả lời ? ­ 2 câu đều mắc một loại lỗi   đó   là sử  dụng từ   ngữ   trùng  lặp,   thêm   từ   ngữ   mà   không  thêm phần nội dung. a.   Thừa   cụm   từ  “nuôi   ở   nhà”  vì từ  “gia súc” đã hàm  chứa nghĩa là thú nuôi trong  nhà. b. Thừa cụm từ  “có 2 cánh”  vì tất cả các loài chim đều có  2 cánh. II.  Hướng   dẫn     HS   tìm  II.HS   tìm   hiểu   phương  II.   Phương  10’ hiểu   phương   châm   về  châm về chất châm về chất: chất (10p ) * Gọi HS đọc truyện SGK 10  + Đọc, nghe. 1.   Ví   dụ.  H.   Truyện   cười   Việt   Nam  ­ HS đọc và nghiên cứu ngữ  Truyện “Quả  bí  thường nhắn gửi  ý  nghĩa phê  liệu. khổng lồ”. phán,   đả   kích.  Truyện   cười  ­ Suy nghĩ, trả lời cá nhân. này   nhằm   phê   phán   thói   xấu  ­ Yếu tố  gây cười là quả  bí  nào? khổng   lồ(  Cả   2   anh   chàng  GV. Đưa lí do không xác thực   trong   truyện   đều   nói   những  sẽ   ảnh hưởng tới bạn và như   điều   mà   ngay   chính   mình  ­ Trong giao tiếp   vậy là nói dối. cũng không tin là có thật). H. Vậy trong giao tiếp có điều  ­> phê phán tính nói khoác không   nên   nói   gì cần tránh ? những   điều   mà   mình   tin   là   không   đúng   sự   thật. *GV đưa ra tình huống :  +  Suy   nghĩ,   lí   giải   tình   H1. Nếu không biết chắc chắn  huống. một   tuần   nữa   lớp   mình   tổ  ­   Không     Vì   nếu   có   thay 
  15. MẪU SỐ 3 chức   đi   cắm   trại   thì   em   có  đổi     ảnh   hưởng   đến   các  thông báo với các bạn cùng lớp  bạn. không ? Vì sao ?  + Gây hậu quả  không tốt  .  H2. Nếu không biết chắc chắn  sẽ   làm   sai   sự   thật   dẫn   tới  bạn  mình  vì  sao   nghỉ   học thì  hiểu   lầm;   tự   mình   sẽ   làm  em   có   trả   lời   với   thầy   cô   là  mất   lòng   tin,   danh   dự   của  bạn   ấy   nghỉ   học   vì   bị   ốm  bản thân. không ? H3.Trong   thực   tế   đã   bao   giờ  + Đưa ra những ý kiến khác   em nói những điều mà không  nhau có bằng chứng xác thực chưa ?  Nếu nói như  vậy sẽ  gây hậu  quả gì ? H. Em hiểu phương châm về  +   Nêu   theo   nội   dung   bài,   2. Ghi nhớ 2/10. chất là ntn ? 1HS   đọc   ghi   nhớ   2,   cả   lớp   ­ Trong giao tiếp   *   GV   khái   quát,   rút   ghi   nhớ,   ghi nhanh vào vở. đừng nói những   gọi đọc ghi nhớ? ­ Làm BTTN, trả lời cá nhân,   điều   mà   mình   *   GV   củng   cố   kiến   thức   bài   HS khác nhận xét tin   là   không   học   bằng   BTTN   từ   câu   18­ đúng sự thật. 20/SBTTN/16­17 ­ Trong giao tiếp   đừng nói những   điều   mà   mình   không   có   bằng   chứng xác thực HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập + Thời gian: 20 phút. + Mục tiêu: ­ Giúp HS  thực hành, luyện tập nhận biết, xác định được nội dung phương   châm về lượng, phương châm về chất.                     ­ Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong   hoạt động giao tiếp + Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. + Kĩ thuật:  thảo luận nhóm, động não, tia chớp. III. HD HS luyện tập III. HS luyện tập III. Luyện tập 20’ *GV gọi đọc, gọi điền   + Đọc, suy nghĩ, cá nhân lên bảng   2. Bài 2/10­11. nhanh trên bảng phụ ,  điền nhanh, cả  lớp theo dõi nhận   GV sửa chữa. xét. a/   Điền:   Nói   có   căn   cứ…nói   có   sách, mách có chứng. b/ Nói sai sự thật…nói dối. c/ Nói một cách hú hoạ…nói mò. d/ Nói nhảm nhí…nói nhăng nói   cuội.
  16. MẪU SỐ 3 e/ Nói khoác lác,...nói trạng. => Những cách nói trên liên quan  đến phương châm về chất. Câu a: tuân thủ, câu b, c, d, e vi  phạm phương châm hội thoại về  chất *   Gọi   đọc,   nêu   yêu   +   Đọc,   suy   nghĩ,   xác   định   yêu   2.  Bài   3.  Xác   định   cầu BT3 ?  cầu.  Các   bàn   trao   đổi,   tìm   phương   châm   hội   ­   GV   gọi   trả   lời,   GV   phương án trả lời. thoại   được   tuân   chữa ­ Truyện không tuân thủ  yêu cầu  thủ. của phương châm về lượng. ­ Thừa cụm từ làm câu hỏi: “Rồi   có nuôi được không?” *   Gọi   đọc,   nêu   yêu   ­HS đọc, nêu yêu cầu, thảo luận   3. Bài 4.  Vận dụng   cầu BT4 ? theo   4   nhóm   theo2   dãy   bàn,   trả   phương   châm   hội   ­ GV chia làm 4 nhóm  lời, nhận xét, bổ sung. thoại  để  giải thích   thảo luận theo 2 phần,   ­ đôi khi người nói phải dùng các  các cách diễn đạt gọi   đại   diện   trả   lời,   cách diễn đạt sau: gọi nhận xét, GV sửa. a. như tôi được biết…vì khi giao  tiếp để đảm bảo tuân thủ phương  châm   về   chất,   người   nói   phải  diễn đạt như  vậy nhằm báo cho  người nghe biết là: tính xác thực  của   nhận   định   và   thông   báo   đó  chưa được kiểm chứng. b.  như   tôi   đã   trình   bày…nhằm  để  nhấn mạnh hay để  chuyển  ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại  một nội dung nào đó hay giả định  là mọi  người  được biết. Khi  đó  để   đảm   bảo   phương   châm   về  lượng người nói phải dùng những  cách trên để  báo cho người nghe  biết việc nhắc lại nội dung đã cũ  là chủ ý của người nói. *   GV   cho   HS   thảo   + HS thảo luận nhóm, mỗi bàn 1   4. Bài 5.  luận nhóm, mỗi bàn 1   thành ngữ,   trình bày , nhận xét,   Giải   thích   nghĩa   thành   ngữ,   gọi   trình   bổ sung của  các thành ngữ   bày , nhận xét, GV sửa   +  Ăn   đơm   nói   đặt :   vu   khống,  và   cho   biết   các   chữa cho đúng đặt   điều,   bịa   chuyện   cho   người  thành   ngữ   liên   ­>   tất   cả   đều   chỉ  khác. quan   đến   các   những   cách   nói,   nội  +   Ăn   ốc   nói   mò :   nói   không   có  phương   châm   hội   dung   nói   không   tuân  căn cứ. thoại nào. thủ   phương   châm   về  + Ăn không nói có : vu khống, bịa  + Ăn đơm nói đặt : 
  17. MẪU SỐ 3 chất,   chỉ   những   điều  đặt. + Ăn ốc nói mò  tối   kị   trong   giao   tiếp  +   Cãi  chày  cãi cối :cố  tranh cãi  + Ăn không nói có :  mọi   người(   nhất   là  nhưng không có  lí lẽ xác đáng. +Cãi chày cãi cối  HS) cần tránh + Khua môi múa mép : nói năng  +   Khua   môi   múa  ba hoa, khoác lác, phô trương. mép  +   Nói   dơi   nói   chuột :   nói   lăng  +   Nói   dơi   nói  nhăng, linh tinh, không xác thực. chuột :  + Hứa hươu hứa vượn : hứa để  +   Hứa   hươu   hứa  được lòng rồi không thực hiện lời  vượn :  hứa.  (Hứa     một   cách   vô   trách  nhiệm,   mang   màu   sắc   sự   lừa  đảo.) Hoạt động 4: vận dụng.5’ ­ Phương pháp: nêu vấn đề  ­ Kĩ thuật: động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN  GHI  TRÒ KTKN CHÚ  CẦN ĐẠT 1. Câu văn : “ Gà là loài gia cầm có giá trị  ­ Thực hiện V. Vận dụng kinh tế nuôi ở nhà” mắc lỗi vi phạm phương  châm hội thoại nào ? A. PC về lượng            B. PC về chất          C.   Không vi phạm PC hội thoại. 2. Người nói dùng cách diễn đạt : như  chúng  ta đã rõ, như các bạn đã biết, ... là muốn tuân  thủ PCHT nòa ? A. PCvề lượng                                C. C ả 2   PC về lượng và về chất. B. PC về chất                                  D. Không  theo PC nào.   HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu,  ­HD: Tìm hiểu nghĩa  nghiên   cứu,   trao   đổi, 
  18. MẪU SỐ 3 gốc và nghĩa chuyển  làm bài tập,trình bày.... của các thành ngữ và rút  ra bài học   trong giao  tiếp. IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. Bài vừa học +  Học thuộc các phương châm hội thoại: về lượng, về chất.      + Hoàn chỉnh các bài tập trên và làm bài tập 5. Chuẩn bị bài mới + Xem và soạn bài: Sử  dụng một số  biện pháp nghệ  thuật trong văn bản thuyết   minh. Chuẩn bị tiết 4,5: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh  trong chương trình Ngữ văn lớp 8 _________________________________________________________________________ Ngày soạn:10/8/2019                                                               Ngày dạy:  17/8/2019 Tiết 3:        SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ  THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT  MINH =====*****=====  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :  ­ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. ­ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật  trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng :  ­ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. 3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: ­  Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn. ­ Chuẩn kiến thức, kĩ năng, sách tham khảo.
  19. MẪU SỐ 3 2. Trũ: ­ Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. ­ Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * B     ước I . Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết  quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * B     ước II . Kiểm tra bài cũ:(4­5’) + Mục tiêu:    Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài ­ Em đã được học những kiểu văn bản nào? Trong các kiểu văn bản ấy loại văn bản nào  cung cấp tri thức bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích... * B     ước III : Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hớng chú ý + Phương pháp: thuyết trình + Thời gian:  1­2p +  Kĩ thuật : Động não HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA  GHI  TRÒ CHÚ ­ GV thuyết trình:  Văn bản thuyết minh là loại văn   ­ HS nghe  bản trình bày, giới thiệu đã đưa vào giảng dạy trong   ­   HS   lĩnh   hội   kiến  HS   hình  chương trình THCS ở cả 4 khối lớp theo 2 vòng đồng   thức theo dẫn dắt giới  dung   và  quy. Để  chúng ta có những hiểu biết sâu hơn về  văn   thiệu  của thầy. cảm  thuyết minh. Tiết này ta đivào tìm hiểu tiếp về  các   ­ Ghi tên bài nhận biện pháp nghệ  thuật được sử  dụng trong văn bản   thuyết minh. ­ Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 ; HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Mục tiêu: ­ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. ­ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật  trong bài văn thuyết minh. ­ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.           ­ Biết kết hợp làm việc cá nhân và hợp tác qua kĩ thuật động não, dùng phiếu học  tập. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình: Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận  dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian:  Dự kiến 10­13p  HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC GHI  CẦN ĐẠT CHÚ I.   Hướng   dẫn   HS   tìm  I. HS  tìm hiểu một  số  biện  I/Tìm hiểu một số  13’ hiểu   một   số   biện   pháp  pháp   nghệ   thuật     trong   văn  biện   pháp   nghệ 
  20. MẪU SỐ 3 nghệ   thuật     trong   văn  bản thuyết minh thuật     trong   văn  bản thuyết minh bản thuyết minh 1. GV HD HS ôn tập lại kiến thức về  văn bản thuyết  1.   Ôn   tập   kiến   3’ minh. thức   về   văn   bản   thuyết minh: H. Văn bản thuyết minh là  +  Nhớ, tái hiện kiến thức  đã   a. Khái niệm: gì, có đặc điểm ra sao? học về kiểu văn bản này. Là   loại   văn   bản  H.Mục   đích   của   văn   bản  + Nhắc lại định nghĩa. thông   dụng   trong  thuyết minh là gì? +   Nhớ   và   nhắc   lại   mục   đích   mọi lĩnh vực nhằm  (Khi nào cần dùng yếu tố  biểu hiện. cung   cấp   đặc  thuyết minh) +   Nhắc   lại   các   phương   pháp   điểm,   tính   chất,  H.Trong   văn   bản   thuyết  tạo lập văn bản. nguyên   nhân,   cách  minh người ta thường vận  làm… của các hiện  dụng những phương pháp  + Nghe, chuẩn bị  tâm thế  tiếp   tượng   và   sự   vật  nào? nhận kiến thức mới. trong tự nhiên và xã  H: Các kiểu bài văn thuyết  hội   bằng   phương  minh đã học? pháp   phân   tích:  * GV chốt: Ngoài phạm vi   trình   bày,   giải  các kiến thức đã học, tiết   thích, giới thiệu… học   hôm   nay   ta   sẽ   được   b. Mục đích: trang   bị   các   biện   pháp   Cung   cấp   tri   thức  nghệ  thuật trong văn bản   (hiểu   biết)   khách  thuyết minh. quan   về   các   sự  việc,   hiện   tượng,  vấn   đề…   được  chọn làm đối tượng  thuyết minh. c. Phương pháp: Khi   thuyết   minh,  người ta có thể  sử  dụng   các   phương  pháp như: ­ Nêu định nghĩa ­ Dùng ví dụ  minh  hoạ ­ Liệt kê ­   Phân   tích,   phân  loại ­ Dùng số liệu ­ So sánh… 2.  GV   HD   HS   tìm   hiểu  2.  HS   tìm   hiểu   văn   bản  2.   Viết   văn   bản   10’ văn bản thuyết minh có  thuyết  minh có sử  dụng các  thuyết minh có sử   sử dụng các BPNT. BPNT. dụng   các   biện   pháp nghệ thuật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2