Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh giới thiệu đến các bạn mục tiêu, nội dung tóm tắt, tiến trình dạy và học bài Phong cách Hồ Chí Minh. Giáo án dưới đây sẽ hỗ trợ quý thầy cô về nội dung cũng như những kiến thức mở rộng cần thiết có liên quan đến bài học nhằm giúp quý thầy cô có thêm một quá trình biên soạn giáo án thuận tiện và những tiết dạy hay hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
- Ngày soạn: 20.8.2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 1: Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T1) Lê Anh Trà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM . Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị của GV HS: 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. 2. Chuẩn bị của HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số : 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: (36’) Hoạt đông của GVHS Nội dung chính Hoạt động 1: (1’) Đặt vấn đề: GV: Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, vị lãnh tụ tài ba, danh nhân văn hoá thế giới. Ở Người có sự kết hợp hài hoà giữa cái vĩ nhân mà gần gũi, giản dị, cái hiện đại và truyền thống. Đó chính là biểu hiện của nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh. I. Đọc Tìm hiểu chung: Hoạt động 2:(16’) Hướng dẫn tìm hiểu 1. Đọc : chung GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng mach lạc . Sau đó gọi hs đọc. HS: đọc 2. Chú thích : (SGK) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ Hán Việt trong VB. 1
- HS: Dựa vào SGK ? Hãy cho biết văn bản này là văn bản 3. Thể loại: gì? Phương thức biểu đạt chính? Văn bản nhật dụng kiểu bài nghị luận. HS: Văn bản nhật dụng, kiểu bài nghị luận. GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng , kể tên các Vb nhật dụng ở lớp 8 . HS nhắc lại khái niệm: là những VB đề cập đến những vấn đề hàng ngày, gần gũi trong đời sống: Ôn dịch thuốc lá, Bài toán dân số… 4. Bố cục : Gồm 2 phần. ? Văn bản chia làm mấy phần? nội dung P1: Từ đầu rất hiện đại. từng ND: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn phần ? hoá nhân loại. HS: 2 phần. P2: Phần còn lại. Hoạt động 3: (19’)Hướng dẫn đọc – ND: Nét đẹp trong lối sống của Bác hiểu. II. Đọc Hiểu văn bản: 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: a. Hoàn cảnh : ? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với Cuộc đời hoạt động đầy truân chuyên, gian nan, vất vả . tinh hoa văn hoá nhân loại ? Khát vọng tìm đường cứu nước, giải HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường phóng dân tộc : đi nhiều nước, tiếp xúc cứu nước năm 1911 với nhiều nền văn hoá. b. Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp GV cho HS thảo luận nhóm: Bác đã là ngôn ngữ làm cách nào để nắm và hiểu được tri + Học hỏi thông qua lao động, làm việc. thức văn hoá nhân loại ? + Tìm hiểu đến mức uyên thâm. + HS thảo luận 6 nhóm trong 5 phút, đại Tiếp thu chủ động, có chọn lọc: Tiếp diện thu cái hay cái đẹp, đồng thời phê phán nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. cái xấu, cái tiêu cực. GV chốt ý. + Tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc. c. Kết quả : GV nêu một vài dẫn chứng chứng minh. Vốn tri thức rộng, uyên thâm: Biết ? Việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân nhiều thứ tiếng, am hiểu nhân dân loại tạo cho HCM trở thành người như thế giới và nhiều nền văn hoá. thế nào? HCM trở thành một nhân cách rất HS: Có kiến thức uyên thâm,trở thành Việt Nam, rất phương đông, đồng thời một nhân cách rất Việt Nam. rất mới, rất hiện đại. ? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây 2
- là gì ? HS: Tự bộc lộ ? Điều gì khiến Bác trở thành một nhân cách rất VN? HS: Sự tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc. GV: Đó là điều đáng quý nhất ở HCM. GV: Củng cố một số vấn đề vừa trình bày. 4. Củng cố (3’) Những thông tin về tác giả Lê Anh Trà. Bố cục bài “ Phong cách Hồ Chí Minh”. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại? 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’) Học phần 1, chuẩn bị phần 2. Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20.8.2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 2: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2) Lê Anh Trà I . M ục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng giản dị, thanh cao của Bác . Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản, kể chuyện. 3. Thái độ: GD học sinh lòng kính yêu Bác, học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người . II. Chuẩn bị của GV HS : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tranh về nhà sàn, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1 III. Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 3
- 2. Ki ểm tra bài cũ (5’): Vẻ đẹp trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM thể hiện như thế nào? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung chính Hoạt động 1(1’): Đặt vấn đề: GV: HCM là một vị lãnh tụ, một bậc vĩ nhân.Vậy cuộc sống hàng ngày của Người như thế nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2:(13’) Hướng dẫn tìm 2. Nét đẹp trong lối sống của Bác: hiểu lối sông giản dị của Bác . a. Nơi ở và nơi làm việc: GV cho Hs thảo luận theo bàn(10p) Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá. ?Nét đẹp trong lối sống của HCM được Chỉ vài phòng nhỏ thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm Đồ đạc đơn sơ mộc mạc chi tiết biểu hiện ? b. Trang phục: Hs : Đại diện các nhóm trình bày Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu, Gv : Nhận xét , bổ sung dép lốp thô sơ, chiếc áo trấn thủ, tư trang ít ỏi. c. Ăn uống : ? Em hình dung như thế nào cuộc sống Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị : các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cùng thời với Bác và đương đại ? cháo hoa. Hs: Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị . ? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: Lối sống thanh cao ,giản dị. →Tự nguyện chọn lối sống bình dị ? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh nhưng thanh cao sang trọng. lối sống của Bác với các vị hiền triết ? Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền Kế thừa và phát huy những nét đẹp thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân của các nhà văn hoá dân tộc. tộc. ? Tác giả giải thích như thế nào về sự giản dị mà thanh cao đó? Hs: Không phải lối sống khắc Không phải lối sống khắc khổ, cũng khổ,cũng không phải là tự thần thánh không phải là tự thần thánh hoá mà là hoá mà là một cách di dưỡng tinh thần một cách di dưỡng tinh thần, một cách ? Giữa Bác và các vị hiền triết có gì sống có văn hoá trở thành một quan giống , khác nhau ? niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị và Hs : Tự bộc lộ tự nhiên. GV mở rộng về quan niệm thẩm mĩ 4
- đó. ? Hãy kể những mẩu chuyện về sự giản dị của Bác? HS kể. 3. Nghệ thuật tiêu biểu : Hoạt động 3 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật văn bản . Kết hợp giữa kể và bình luận. ? Tìm những đặc sắc nghệ thuật của Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái văn bản? trang trọng. HS nêu,GV chốt ý bằng bảng phụ. Nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức Việt Nam. III. Tổng kết :(Ghi nhớ sgk) Hoạt động 4:(5’) Hướng dẫn tổng kết . ? Qua văn bản, em hiểu thêm gì về HCM? Hs: Giản dị, thanh cao. IV. Luyện tập GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ? * Ý nghĩa bài học: Hoạt động 5:(5’) Luyện tập củng cố. Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với ? Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi nhiều nền văn hoá hiện đại . trong thời kì văn hoá hội nhập này ? Khó khăn: Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu Hs: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu cực xâm hại. với nhiều nền văn hoá hiện đại nhưng có nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại. ? Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? Hs tự bộc lộ. ? Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? Hs: Ăn mặc nói năng, ứng xử. 4. Củng cố (3’) Văn bản thể hiện những nội dung gì? Qua văn bản em rút ra bài học gì trong việc ứng xử với mọi người. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’) Học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác. Soạn Phương châm hội thoại. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. 5
- Ngày soạn: 20.8.2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I . M ục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, thật thà. II. Chuẩn bị của GV HS : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn hội thoại 2. Chuẩn bị của HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (0’): không kiểm tra 3. Bài mới: (39’) Hoạt đông của GVHS Nội dung chính Hoạt động 1 :(1’) Đặt vấn đề: GV: Phương châm hội thoại là một nội dung quan trọng trong giao tiếp. Có những phương châm hội thoại nào? Trong giao tiếp cần sử dụng ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu hai phương châm đầu tiên. Hoạt động 2 :(10’) Hướng dẫn tìm I. Phương châm về lượng: hiểu phương châm về lượng . 1. Ví dụ 1 : Cho hs đọc ví dụ ở SGK. An: Cậu học bơi ở đâu vậy ? ? Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ? Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước Hs: Bơi là hoạt động di chuyển dưới chứ còn ở đâu. nước. ? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn → Câu trả lời của Ba chưa đáp hỏi không ? ứng yêu cầu của An (địa điểm). Hs: Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu cầu của An . ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : Địa điểm. ? Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải 6
- trả lời như thế nào ? Hs: Một địa điểm cụ thể nào đó. ? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung → Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp ? giao tiếp. Hs: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu giao tiếp. Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” 2. Ví dụ 2: ? Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ Truyện gây cười vì các nhân vật ra các chi tiết gây cười ? nói thừa nội dung Hs : Con lợn cưới của tôi. + Khoe lợn cưới khi tìm lợn. Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới +Khoe áo mới khi trả lời. này… ? Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết. →Không nên nói nhiều hơn những ? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì cần nói. gì? Hs: Nói đủ, không thừa không thiếu. 3.Ghi nhớ: (SGK) ? Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ GV cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng. Gv nhận xét. II. Phương châm về chất Hoạt động 3:(10’) Hướng dẫn tìm 1. Ví dụ : (SGK) hiểu phương châm về chất. GV gọi Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ”. 2. Nhận xét: ? Những thông tin trong văn bản có thật không ? Phê phán những người nói sai sự Hs : Không có thật thật, nói khoác ? Truyện phê phán điều gì ? Hs : Phê phán tính nói khoác. ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? + Không nên nói những điều không Hs : Không. đúng sự thật, không có bằng chứng ? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều xác thực . gì ? 3. Ghi nhớ: (SGK) Hs: III. Luyện tập: 1. BT1: Phương châm về lượng GV gọi Hs đọc ghi nhớ. a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì gia Hoạt động 4 (18’): Hướng dẫn luyện 7
- tập(10p). súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà. ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? b. Thừa cụm từ “2 cánh” vì bản Hs : Xác định vi phạm phương châm chất con chim luôn có 2 cánh. về lượng. 2. BT2: GV cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó a. Nói có sách mách có chứng. gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm. b. Nói dối. GV yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi c. Nói mò. hs đứng tại chổ trả lời. d. Nói nhăng nói cuội . Hs: e. Nói trạng. → Vi phạm phương châm về chất ? Các cách nói trên có vi phạm phương châm hội thoại không ? Đó là phương 3. BT3: châm nào ? Thừa câu “Rồi có nuôi được Hs : Vi phạm phương châm về chất không” GV gọi Hs đọc BT3. → Vi phạm phương châm về ? Phương châm nào không được tuân lượng. thủ ? Hãy chỉ ra chỗ vi phạm ? Hs : Thừa câu hỏi cuối truyện Củng cố (3’) 4. ? Trong văn học, nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương châm hội thoại để gây cười. Lấy ví dụ? HS: Truyện “Mất rồi, cháy”, “Con rắn vuông”. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’) Học thuộc ghi nhớ. Làm các bài tập còn lại. Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên. Soạn Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20.8.2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 4 : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH 8
- I . M ục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn . 2. Kĩ năng: Giúp hs phát hiện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê văn học. II. Chuẩn bị của GV HS: 1. Chuẩn bị của GV:Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp NT. 2. Chuẩn bị của HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (5’): Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung chính Hoạt động 1 (1’): Đặt vấn đề. GV: Trong văn học, các biện pháp tu từ là không thể thiếu nhằm tăng tính sinh động, hấp dẫn cho văn bản. Vậy, trong văn bản thuyết minh, các biện pháp tu từ được sử dụng như thế nào? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: ( 7’) Hướng dẫn ôn tập văn I. Ôn tập văn bản thuyết minh: bản thuyết minh. 1. Khái niệm văn thuyết minh : ? Như thế nào là văn thuyết minh ? Là văn bản cung cấp tri thức khách Hs :Là văn bản cung cấp tri thức khách quan về đối tượng. quan về đối tượng. ? Hãy kể tên các phương pháp thuyết 2. Phương pháp : minh đã học ? Hs: Nêu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh, Nêu định nghĩa. phân loại phân tích… Phân tích phân loại Nêu ví dụ , số liệu cụ thể Liệt kê So sánh ?Văn thuyết minh có những đặc điểm Chứng minh , giải thích nào? 3.Đặc điểm : Hs : Khách quan, xác thực và hữu ích. Tri thức khách quan, xác thực và hữu ích. 9
- Hoạt động 3 :(28’) Hướng dẫn tìm hiểu II. Văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp tu từ trong VBTM (20p). một số biện pháp nghệ thuật: 1.Văn bản: GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ Long, đá “Hạ Longđá và Nước” và nước”. GV cho Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) 2.Nhận xét: a. Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của b. Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong Hạ Long văn bản ? Phương pháp : Liệt kê kết hợp với c. Tìm các tri thức khách quan trong vản giải thích , phân loại phân tích. bản? Tri thức khách quan; Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình + Hạ Long được tạo nên bởi đá và bày. nước. Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý bằng bảng + Đá thì bất động. phụ. + Nước thì di chuyển. Sự kì lạ của ? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì Hạ Long : Sự sáng tạo của Nước → đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt. Hs: Chưa ? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ Long ở những vấn đề nào ? Hs: Sự sáng tạo của nước. ? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc được sự kì lạ đó ? dạo chơi” Hs: + Nước tạo sự di chuyển. + Nhân hoá “Thế giới người đá + Tuỳ theo góc độ và tốc độ. …” + Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào. → Bài viết sinh động gây được hứng ? Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã sử thú cho người đọc. dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Hs : Tưởng tượng, nhân hoá. ? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này trong bài viết ? Hs: VB sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ : (SGK) Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs: Đọc Gv: dùng bảng phụ cho hs quan sát 1 số đoạn văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật. Hoạt động 4(8’) Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập: Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội Văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi ruồi xanh” xanh” GV cho Hs thảo luận (7p), trả lời các a. Đây là VBTM vì nêu được những tri câu hỏi SGK . Sau đó gọi đại diện các thức khách quan về loài ruồi. nhóm trình bày. Phương pháp thuyết minh Gv nhận xét , chốt ý . Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng 10
- Phân loại :Các loại ruồi Số liệu : Số vi khuẩn Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra… b. Nét đặc biệt của VB là thuyết minh dưới hình thức một câu chuyện. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể chuyện tưởng tượng. c. VB vừa là truyện vui vừa là bài học tri thức→ Gây hứng thú cho người đọc và làm nổi bật nội dung. . Củng cố (3’ ) 4 HS đọc ghi nhớ GV hệ thống toàn bài, lưu ý cần sử dụng biện pháp tu từ đúng lúc, phù hợp, không làm mất đi đặc điểm của VB thuyết minh. 5 . H ướng dẫn hs tự học ở nhà (2’) Học thuộc ghi nhớ Lập dàn ý : Thuyết minh vấn đề tự học. Làm BT2 ở SG Chuẩn bị Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật + Tổ 1 và 2 : thuyết minh về cái nón. + Tổ 3 và 4: thuyết minh về cái quat. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 20.8.2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 5 : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I . M ục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lí thuyết và kỉ năng về văn thuyết minh, có kết hợp với giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn bài, sử dụng các biện pháp tu từ trong VBTM. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV HS: 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv ở tiết trước 11
- III.Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (5’): Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung chính Hoạt động 1: (1’)Đặt vấn đề. GV: Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu các biện pháp tu từ trong VBTM. Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Hoạt động 2:(13’)Kiểm tra phần chuẩn I. Chuẩn bị: bị của Hs. GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau. GV gọi 57 hs nhận xét bài của bạn, GV kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs. Hoạt động 3:(20’) Hướng dẫn luyện tập. II. Thực hành luyện tập: GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý 1. Lập dàn bài: theo 2 đề khác nhau. Mở bài: Đối tượng tự giới Hs lên bảng trình bày. thiệu khái quát về bản thân. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Thân bài: GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo + Giới thiệu về họ hàng, anh em. cách tự kể chuyện. + Giới thiệu về cấu tạo, màu sắc, hình dáng, chất liệu, công dụng… + Mong muốn cách bảo quản. Kết bài: Đối tượng tự cảm Hướng dẫn viết đoạn văn. nhận về bản thân. Gv dành 7p cho hs viết mở bài . 2. Viết đoạn văn: Gọi 2 em đọc . Cả lớp nhận xét, sửa lỗi. 4 . C ủng cố (3’): GV nhắc lại vai trò của các BPNT trong VBTM. . Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’) 5 HS hoàn thành bài viết cho đề bài của mình. Soạn: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình . IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. 12
- ……………………………………………………………………………………………….. Kiểm tra của tổ chuyên môn Nội dung.............................................. Phương pháp........................................ Ngày 21 tháng 8 năm 2017 Tổ trưởng Nguyễn Thị Nhung Ngày soạn: 25/08/2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 6 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T1) G. Máckét 13
- I . M ục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của VB, hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV HS : 1. Chuẩn bị của GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh… 2. Chuẩn bị của HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III.Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (5’): Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà ? Em học tập được điều gì từ Bác ? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung 1.Hoạt động 1(1’) Đặt vấn đề. GV: Nhân loại đã trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng tàn khốc, thiệt hại về người và của là không kể xiết. Từ sau hai cuộc chiến tranh đó, thế giới vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranhnhất là chiến tranh hạt nhân. Nhà văn Máckét sẽ cho chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này. 2.Hoạt động 2(15’)Hướng dẫn tìm I. Đọc Tìm hiểu chung: hiểu chung. GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng các 1.Đọc: thuật ngữ, các số liệu. GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai. ? Dựa vào chú thích ở SGK. Cho biết vài nét về tác giả G .G .Mackét ? 2.Chú thích : Hs : Nêu ở SGK. ? Văn bản trên được trích từ đâu ? Hs: Bài tham luận của nhà văn vào a. Xuất xứ: Trích từ tham luận của tháng 8/1986. nhà văn Máckét tại hội nghị về vấn đề hạt nhânở Mêhicô tháng 8/1986. ? Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức b.Từ khó: (SGK) FAO,UNICEF c. Hệ thống luận điểm: 14
- Hs: dựa vào SGK LĐ1: Nguy cơ CTHN. GV cho Hs thảo luận nhóm, tìm hệ LĐ2 : CTHN làm mất khả năng thống luận điểm của văn bản. sống tốt đẹp của con người. Hs thảo luận 5p, đại diện nhóm trình LĐ3 : CTHN đi ngược lại lí trí con bày, nhận xét, bổ sung. người, tự nhiên. GV chốt ý. LĐ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn 3.Hoạt động 3(18’)Hướng dẫn tìm chặn chiến tranh hạt nhân. hiểu chi tiết II. Đọc –Hiểu văn bản: ? Chi tiết nào chứng tỏ thế giới đang 1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân? Ngày 8.8.1986, hơn 50000 đầu đạn Hs : 50000 đầu đạn hạt nhân được bố hạt nhân được bố trí trên khắp hành trí trên khắp hành tinh. tinh. ? Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp CTHN , tác giả đưa ra con số cụ + Mỗi người đang ngồi trên 4 tấn thể nào? thuốc nổ. Hs: + 1 người/4 tấn thuốc nổ. + Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự + Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu sống. vết sự sống… + Nếu nổ sẽ xoá bỏ tất cả các hành ? Thực tế em thấy nước nào đang sản tinh xoay quanh mặt trời cộng với 4 xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ? hành tinh khác nữa. Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc… ? Còn một chi tiết thể hiện nguy cơ CTHN nữa, đó là gì? Hs: Là ngành công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh. Vũ khí hạt nhân là ngành công nghiệp ? Vì sao đó lại là nguy cơ? phát triển với tốc độ nhanh. Hs: Vì phát triển càng nhanh thì vũ khí hạt nhân sẽ nhiều → đe doạ nhân loại. ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả? → Dùng số liệu cụ thể, tính toán rõ Hs: Số liệu cụ thể, rõ ràng rang, chứng cứ xác thực → Thấy ? Qua những chi tiết trên, em nhận xét được tính chất hệ trọng của vấn đề , gì về tình hình thế giới? gây ấn tượng thu hút người nghe. Hs: Thế giới đang tiềm ẩn nguy cơ CTHN. → Nguy cơ CTHN đang đe doạ sự GV nói rõ hơn về tình hình sản xuất sống của con người và mọi vật trên VKHN trên thế giới hiện nay. trái đất. Gv yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống luận điểm của văn bản. 4 . C ủng cố (3’) 15
- Hệ thống luận điểm của bài văn? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau (2’) Nắm hệ thống luận điểm. Học phần 1, tìm hiểu vấn đề vũ khí hạt nhân. Xem phần còn lại, soạn tiếp cho tiết 2. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 25/08/2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 7 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T2) G.Máckét I . M ục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs thấy được tính chất nghiêm trọng của CTHN ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của con người, đi ngược lại lí trí của con người, tự nhiên và nhiệm vụ của mọi người. Thấy được nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh. II. Chuẩn bị của GV HS : 1 .Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, giấy rô ki, bút xạ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị phần còn lại theo yêu cầu của gv ở tiết trước. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ôn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (5’) Nêu hệ thống luận điểm của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung 1.Hoạt động 1(1’) Đặt vấn đề. ? Nêu những hiểu biết của em về tình 16
- hình vũ khí hạt nhân? Hs nêu. GV: Tình hình như vậy ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? Tiết học này sẽ tìm hiểu tiếp. 2.Hoạt động 2(10’) Hướng dẫn tìm 2. Cu ộc chạy đua vũ trang về hiểu chi phí của VKHN . VKHN làm mất đi cuộc sống tốt GV cho Hs thảo luận theo bàn (7p ) đẹp cuả con người: ? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN a. Lĩnh vực xã hội: gây ra đối với cuộc sống con người ? 100 máy bay ném bom chiến lược Hs trình bày vào giấy rô ki, đại diện B.1.B = cứu trợ được 500 triệu trẻ các nhóm dán lên bảng, trình bày. em nghèo nhất thế giới . Gv nhận xét, chốt ý . b. Lĩnh vực y tế: 10 tàu sân bay = phòng bệnh trong 14 năm, cứu 1 tỉ người khỏi sốt rét. c. Tiếp tế thực phẩm : 149 tên lửa MX = cứu trợ 575 triệu người thiếu dinh dưỡng. 27 tên lửa MX = Trả tiền nông cụ trong 4 năm cho các nước nghèo. d. Lĩnh vực giáo dục : ? Dụng ý của tác giả khi lựa chọn 2 chiếc tàu ngầm mang VKHN = những lĩnh vực này là gì ? Xoá nạn mù chữ cho thế giới. Hs: Đây là những lĩnh vực cần thiết → Lấy dẫn chứng trong các lĩnh để duy trì và phát triển cuộc sống→ vực thiết yếu của cuộc sống. Thấy tính chất phi lí, sự tốn kém ghê → Thấy được tính chất phi lí, sự gớm của chạy đua vũ trang. tốn kém ghê gớm của chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn của con người. 3.Hoạt động 3(10’) Hướng dẫn tìm 3. CTHN đi ngược lại lí trí con hiểu CTHN đi ngược lại lí trí tự nhiên. người, tự nhiên: ? Theo em “lí trí tự nhiên”là như thế Tự nhiên: nào + Qua 380 triệu năm con bướm mới Hs :+ 380 triệu năm con bướm mới biết bay. biết bay +Thêm 180 triệu năm nữa bông +180 triệu năm nữa bông hồng mới nở hồng mới nở. +4 kỉ địa chất con người mới biết hát , + Qua 4 kỉ địa chất con người mới chết vì yêu . hát hay hơn chim, chết vì yêu. ? Nhận xét về sự phát triển đó? → Tự nhiên phát triển rất chậm Hs: Tự nhiên phát triển rất chậm theo theo chiều hướng đi lên. chiều hướng đi lên. VKHN: Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái ? Còn vũ khí hạt nhân thì sao? đất sẽ trở lại điểm xuất phát ban Hs : Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ đầu. trở lại điểm xuất phát ban đầu. 17
- GV giải thích cho hs hiếu rõ hơn. → Phản tự nhiên, phản tiến hoá . 4.Hoạt động 4 (7’) Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ 4. Nhiệm vụ đấu tranh: ? Trước nguy cơ CTHN đe doạ, tác giả Kêu gọi mọi người đấu tranh đã nêu ra nhiệm vụ như thế nào ? ngăn chặn, tiến tới một thế giới Hs : + Kêu gọi mọi người đấu tranh hoà bình. ngăn chặn, tiến tới một thế giới hoà Lên án những thế lực hiếu chiến bình. đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt + Lên án những thế lực hiếu nhân. chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. ? Ông đã đưa ra đề nghị gì ? Có thể thực hiện được không? Hs: Thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ tồn tại sau thảm hoạ hạt nhân → không tưởng. ? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ? Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. 5.Hoạt động 5:(3’)Hướng dẫn tổng kết ? Nêu nội dung khái quát của văn bản ? Hs : Dựa vào ghi nhớ. ? Cách lập luận của tác giả có gì đặc III Tổng kết: ( Ghi nhớ SGK) biệt? Hs: Lập luận sắc bén, tương phản, giàu hình ảnh và sắc thái biểu cảm. Hs đọc ghi nhớ . Gv: Tích hợp với nội dung giáo dục bảo vệ môi trường. 6.Hoạt động 6(5’) Luyện tập GV yêu cầu học sinh phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản. Hs tự bộc lộ. IV. Luyện tập: ? Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ? Hs trình bày thái độ của mình. 4 . C ủng cố (3’) Hệ thống luận điểm của bài văn? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau (2’) Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài. Soạn “Các phương châm hội thoại ” + Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự . 18
- +Tìm tình huống vi phạm các phương châm trên. IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 25/08/2017 Ngày giảng: 9A: Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) I . M ục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được các khái niệm về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự . 2. Kĩ năng: Biết phân biệt các PCHT, vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục Hs thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của GV HS : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, phiếu học tập, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên. 2. Chuẩn bị của HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK III.Tiến trình bài dạy: 1. Ôn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: 9A: ổn định tổ chức lớp. 2. Ki ểm tra bài cũ (5’): Em hãy cho biết khi giao tiếp cần chú ý những điều gì phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: (34’) Hoạt đông của GVHS Nội dung kiến thức 1.Hoạt động 1(1’) : Đặt vấn đề. GV: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu phương châm về lượng và chất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3 phương châm còn lại. 2.Hoạt động 2(7’) : Hướng dẫn tìm I. Phương châm quan hệ: hiểu phương châm quan hệ. 1. Ví dụ: GV gọi Hs đọc ví dụ SGK. “Ông nói gà , bà nói vịt ” ? Theo em, câu thành ngữ trên có nghĩa 2. Nhận xét: 19
- là gì? → Mỗi người nói một đằng, không Hs: Mỗi người nói một đằng, không khớp nhau. khớp nhau ? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi người nói một nẻo thì sẽ như thế nào? Hs: Không ra cuộc giao tiếp. ? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp? 3.Ghi nhớ (SGK ) Hs: Nói đúng đề tài. GV gọi hs đọc ghi nhớ. Gv đưa ra tình huống : A. Nằm lùi vào! B. Làm gì có hào nào . A. Đồ điếc! B. Tôi có tiếc đâu. ? Theo em cuộc hội thoại trên có thành công không ? Hs : Không , vì người hỏi và người trả lời không đi đúng mục đích giao tiếp. II. Phương châm cách thức : 3.Hoạt động 3: ( 8’ ) Hướng dẫn tìm 1.Ví dụ 1: hiểu phương châm cách thức. “Dây cà ra dây muống ” Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK . → Nói dài dòng, lan man. ? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ? “Lúng búng như ngậm hột thị” Hs: +Nói dài dòng, lan man. → Nói không rành mạch. + Nói không rành mạch. → Người nghe khó tiếp nhận thông ? Những cách nói như vậy ảnh hưởng tin. như thế nào đến giao tiếp ? 2.Ví dụ 2: Hs : Người nghe khó tiếp nhận thông Tôi đồng ý với những nhận định tin về truyện ngắn của ông ấy. GV cho Hs thảo luận nhóm: Nêu → Tôi đồng ý với những nhận định những cách hiểu khác nhau của ví dụ của ông ấy về truyện ngắn 2 ? của ông ấy. Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, → Tôi đồng ý với những nhận định bổ sung. của ông ấy về truyện ngắn GV chốt ý. của người khác. → Tôi đồng ý với những nhận định của người khác về truyện ngắn của ông ấy. → Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu. Gv đưa ra mẫu chuyện cười “ Mất rồi, cháy” . Vì sao ông khách lại có sự hiểu lầm? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9 bài: Việt Bắc (Tác Phẩm)
14 p | 771 | 50
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 61: Truyện ngắn Làng của Kim Lân (GV. Phạm Thị Duyệt)
20 p | 962 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 9: Đồng Chí - Chính Hữu
11 p | 968 | 48
-
Giáo án Ngữ văn 9 tuần 1: Phong cách Hồ Chí Minh
6 p | 830 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2020-2021 (Từ tuần 1 đến tuần 15)
304 p | 196 | 14
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 1)
516 p | 29 | 8
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần Tiếng Việt năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 118 | 7
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)
439 p | 24 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 9 sách Kết nối tri thức: Hòa điệu với tự nhiên
33 p | 50 | 7
-
Giáo án Ngữ văn lớp 7 (Học kỳ 2)
373 p | 19 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
65 p | 51 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Ngữ Văn 9 phần thơ năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An
3 p | 151 | 5
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 2)
534 p | 21 | 5
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
414 p | 28 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 9 học kì 2 theo chủ đề
44 p | 22 | 4
-
Giáo án Ngữ văn lớp 11 - Bài 9: Những chân trời kí ức (Sách Chân trời sáng tạo)
65 p | 17 | 2
-
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Bài 9: Âm vang của lịch sử (Truyện lịch sử)
68 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn