intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Dang Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:432

250
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh giới thiệu đến các bạn mục tiêu, nội dung tóm tắt, tiến trình dạy và học bài Phong cách Hồ Chí Minh. Giáo án dưới đây sẽ hỗ trợ quý thầy cô về nội dung cũng như những kiến thức mở rộng cần thiết có liên quan đến bài học nhằm giúp quý thầy cô có thêm một quá trình biên soạn giáo án thuận tiện và những tiết dạy hay hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

  1. Ngày soạn:  20.8.2017 Ngày giảng: 9A:  Tiết 1: Văn bản :                    PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T1)                                                                                ­ Lê Anh Trà ­ I. Mục tiêu:  1. Kiến thức:  Giúp hs ­  Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà  giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. ­ Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật   vẻ đẹp của  phong cách HCM . ­ Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận .  2. Kĩ năng:   Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận.  3. Thái độ: Từ lòng  kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện  theo gương  Bác.  II. Chuẩn bị của GV­ HS:         1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.         2.  Chuẩn bị của HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.  III.    Tiến trình bài dạy :            1.  Ôn định tổ chức:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số :       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (3’):  Kiểm tra sự chuẩn bị của hs           3. Bài mới: (36’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung chính Hoạt động 1: (1’) Đặt vấn đề:  ­ GV: Hồ  Chí Minh là nhà yêu nước,  nhà cách mạng vĩ đại, vị  lãnh tụ  tài ba,   danh nhân văn hoá thế  giới.  Ở  Người  có sự  kết hợp hài hoà giữa cái vĩ nhân  mà   gần   gũi,   giản   dị,   cái   hiện   đại   và  truyền   thống.   Đó   chính   là   biểu   hiện  của nét đẹp trong phong cách Hồ  Chí  Minh. I. Đọc­ Tìm hiểu chung: Hoạt động 2:(16’) Hướng dẫn tìm hiểu   1. Đọc  :    chung  ­ GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng  mach lạc . Sau đó gọi hs đọc. ­ HS: đọc  2. Chú thích  :   (SGK) ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ  Hán Việt trong VB. 1
  2. ­ HS: Dựa vào SGK ? Hãy cho biết văn bản này là văn bản  3. Thể loại: gì? Phương thức biểu đạt chính? ­ Văn bản nhật dụng ­ kiểu bài nghị luận. ­ HS: Văn bản nhật dụng, kiểu bài nghị  luận. ­   GV   yêu   cầu   học   sinh   nhắc   lại   khái  niệm văn bản nhật dụng , kể tên các Vb  nhật dụng ở lớp 8 . ­ HS nhắc lại khái niệm: là những VB  đề   cập  đến những  vấn  đề  hàng  ngày,  gần gũi trong đời sống: Ôn dịch thuốc lá,  Bài toán dân số… 4. Bố cục : Gồm 2 phần. ? Văn bản chia làm mấy phần? nội dung ­ P1: Từ đầu­ rất hiện đại.  từng  ND: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn  phần ? hoá nhân loại. ­ HS: 2 phần. ­ P2: Phần còn lại. Hoạt   động   3:   (19’)Hướng   dẫn   đọc   –  ND:  Nét đẹp trong lối sống của Bác hiểu.  II. Đọc­ Hiểu văn bản: 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn  hoá nhân loại: a.  Hoàn cảnh :  ?  Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với  ­ Cuộc đời hoạt động đầy truân  chuyên, gian nan, vất vả . tinh hoa văn hoá  nhân loại ? ­ Khát vọng tìm đường cứu nước, giải  HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường  phóng dân tộc : đi nhiều nước, tiếp xúc  cứu nước năm 1911 với nhiều nền văn hoá. b.  Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp ­  GV  cho  HS  thảo luận  nhóm:   Bác   đã  là ngôn ngữ làm cách nào để  nắm và hiểu được tri   + Học hỏi thông qua lao động, làm việc. thức  văn hoá nhân loại ?  + Tìm hiểu đến mức uyên thâm. +  ­ HS thảo luận 6 nhóm trong 5 phút, đại  Tiếp thu chủ động, có chọn lọc: Tiếp  diện  thu cái hay cái đẹp, đồng thời phê phán  nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. cái xấu, cái tiêu cực. ­ GV chốt ý.  + Tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân  tộc. c. Kết quả :  ­ GV nêu một vài dẫn chứng chứng minh.   ­ Vốn tri thức rộng, uyên thâm: Biết  ?   Việc   tiếp  thu   tinh  hoa   văn  hoá   nhân  nhiều thứ tiếng, am hiểu nhân dân  loại tạo cho HCM trở  thành người như  thế giới và nhiều nền văn hoá. thế nào?  ­ HCM trở thành một nhân cách rất  ­ HS: Có kiến thức uyên thâm,trở  thành  Việt Nam, rất phương đông, đồng thời  một nhân cách rất Việt Nam. rất mới, rất hiện đại. ? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở  đây  2
  3. là gì ? ­ HS: Tự bộc lộ ? Điều gì khiến Bác trở  thành một nhân  cách rất VN? ­HS: Sự  tiếp thu trên nền tảng văn hoá  dân tộc. ­ GV: Đó là điều đáng quý nhất ở HCM. ­ GV: Củng cố một số vấn đề vừa trình  bày.                      4. Củng cố (3’)                         ­ Những thông tin về tác giả Lê Anh Trà.                         ­ Bố cục bài “ Phong cách Hồ Chí Minh”.                         ­ Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?                      5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)                        ­   Học phần 1, chuẩn bị phần 2.                        ­ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống,                      công việc                       ­ Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận.  IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :  ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:  20.8.2017 Ngày giảng: 9A:  Tiết 2: Văn bản:                        PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2)                                                                                        ­Lê Anh Trà­  I .    M   ục tiêu:   1. Kiến thức: ­ Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng giản dị, thanh cao của   Bác .      ­ Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh       2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản, kể chuyện.  3. Thái độ: GD học sinh lòng kính yêu Bác,  học tập và làm theo tấm gương  đạo đức của Người . II. Chuẩn bị của GV­ HS : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tranh về nhà sàn, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1              III.    Tiến trình bài dạy:            1.  Ôn định tổ chức:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.  3
  4.           2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’):   Vẻ đẹp trong việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM thể hiện như thế nào?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung chính  Hoạt động    1(1’):   Đặt vấn đề: ­ GV: HCM là một vị  lãnh tụ, một bậc  vĩ nhân.Vậy cuộc sống hàng ngày của  Người như  thế  nào? Tiết này chúng ta  sẽ tìm hiểu.  Hoạt   động     2:(13’)        Hướng   dẫn   tìm  2. Nét đẹp trong lối sống của Bác: hiểu lối sông giản dị của Bác . a. Nơi ở và nơi làm việc: ­ GV cho Hs thảo luận theo bàn(10p) ­ Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá. ?Nét đẹp trong lối sống của HCM được  ­ Chỉ vài phòng nhỏ thể  hiện  ở  những khía cạnh nào ? Tìm  ­ Đồ đạc đơn sơ mộc mạc  chi tiết biểu hiện ? b. Trang phục: Hs : Đại diện các nhóm trình bày ­ Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu,  Gv : Nhận xét , bổ sung dép lốp thô sơ, chiếc áo trấn thủ, tư  trang ít ỏi. c. Ăn uống :  ? Em hình dung như thế  nào cuộc sống  ­ Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị :  các nguyên thủ  quốc gia trên thế  giới  cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối,  cùng thời với Bác và đương đại ? cháo hoa. ­ Hs: Họ  sống trong giàu sang phú quý,  có kẽ  hầu người  hạ,  ăn các món sơn  hào hải vị . ? Em cảm nhận được gì qua lối sống  của Bác ? ­Hs: Lối sống thanh cao ,giản dị. →Tự nguyện chọn lối sống bình dị  ? Hãy giải thích vì sao tác giả  so sánh  nhưng thanh cao sang trọng. lối sống của Bác với các vị hiền triết ? Hs : Đó là sự  kế  thừa, phát huy truyền  ­ Kế thừa và phát huy những nét đẹp  thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân  của các nhà văn hoá dân tộc. tộc. ? Tác giả  giải thích như  thế  nào về  sự  giản dị mà thanh cao đó? ­   Hs:   Không   phải   lối   sống   khắc   ­ Không phải lối sống khắc khổ, cũng  khổ,cũng không phải là tự  thần thánh  không phải là tự thần thánh hoá mà là  hoá mà là một cách di dưỡng tinh thần một cách di dưỡng tinh thần, một cách  ? Giữa  Bác  và các  vị  hiền triết có  gì  sống có văn hoá trở thành một quan  giống , khác nhau ? niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị và  Hs : Tự bộc lộ tự nhiên. ­ GV mở  rộng về  quan niệm thẩm mĩ  4
  5. đó. ?   Hãy   kể   những   mẩu   chuyện   về   sự  giản dị của Bác? ­ HS kể.  3. Nghệ thuật tiêu biểu :  Hoạt   động   3   (10’):  Hướng   dẫn   tìm  hiểu nghệ thuật văn bản . ­ Kết hợp giữa kể và bình luận. ? Tìm những đặc sắc nghệ  thuật của  ­ Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái  văn bản? trang trọng. ­ HS nêu,GV chốt ý bằng bảng phụ. ­ Nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà giản  dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá  nhân loại mà hết sức Việt Nam.  III.    Tổng kết  :(Ghi nhớ sgk) Hoạt   động   4:(5’)  Hướng   dẫn   tổng  kết . ?   Qua   văn   bản,   em   hiểu   thêm   gì   về  HCM? ­ Hs: Giản dị, thanh cao. IV. Luyện tập  ­ GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ? * Ý nghĩa bài học: Hoạt động 5:(5’) Luyện tập củng cố. ­ Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với  ? Hãy chỉ  ra những  nguy cơ, thuận lợi   nhiều nền văn hoá hiện đại . trong thời kì văn hoá hội nhập này ? ­ Khó khăn: Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu  ­ Hs: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu  cực xâm hại. với nhiều nền văn hoá hiện đại nhưng  có nguy cơ  dễ  bị  văn hoá tiêu cực xâm  hại. ? Thông qua tấm gương của Bác, chúng  ta cần phải có suy nghĩ và hành động  gì ? ­ Hs tự bộc lộ. ? Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi   văn hoá ? ­ Hs: ­ Ăn mặc nói năng, ứng xử.                       4. Củng cố (3’)                         ­ Văn bản thể hiện những nội dung gì?                         ­ Qua văn bản em rút ra bài học gì trong việc ứng xử với mọi người.                       5. Hướng dẫn hs tự học ở  nhà (2’)                  ­  Học thuộc ghi nhớ.                  ­  Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác.                  ­  Soạn  Phương châm hội thoại. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. 5
  6. Ngày soạn:  20.8.2017 Ngày giảng: 9A:   Tiết 3:                        CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI  I .    M   ục tiêu:   1. Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và  phương châm về chất.  2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, thật thà. II. Chuẩn bị của GV­ HS : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn hội thoại  2. Chuẩn bị của HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK  III.    Tiến trình bài dạy:            1.  Ôn định tổ chức:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (0’):  không kiểm tra            3. Bài mới: (39’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung chính Hoạt động 1 :(1’) Đặt vấn đề:  ­ GV: Phương châm hội thoại là một  nội dung quan trọng trong giao tiếp. Có  những   phương   châm   hội   thoại   nào?  Trong   giao   tiếp   cần   sử   dụng   ra   sao?  Tiết học này chúng ta sẽ  tìm hiểu hai  phương châm đầu tiên. Hoạt   động   2   :(10’)  Hướng   dẫn   tìm   I.    Phương châm về lượng:   hiểu phương châm về lượng .  1. Ví dụ 1 :  ­ Cho hs đọc ví dụ ở SGK. ­ An: Cậu học bơi ở đâu vậy ?  ? Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ? ­   Ba:  Dĩ  nhiên  là   ở  dưới   nước  ­ Hs: Bơi là hoạt  động di chuyển dưới  chứ còn ở đâu. nước.             ? Từ  khái niệm đó theo em câu trả  lời  của Ba có đáp  ứng  điều mà An muốn      →   Câu trả  lời của Ba chưa đáp  hỏi không ?  ứng yêu cầu của An (địa điểm). ­ Hs: Câu trả  lời của Ba chưa đáp  ứng  yêu cầu của An . ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : Địa điểm. ? Vậy với câu hỏi  ấy đáng ra Ba phải  6
  7. trả lời như thế nào ? ­ Hs: Một địa điểm cụ thể nào đó. ? Từ  đây rút ra bài học gì về  nội dung  → Cần nói đúng nội dung yêu cầu  giao tiếp ? giao tiếp. ­ Hs: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu  giao tiếp. ­ Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” 2. Ví dụ 2: ? Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ  ­ Truyện gây cười vì các nhân vật  ra các chi tiết  gây cười ? nói thừa nội dung  ­ Hs : ­ Con  lợn cưới của tôi. + Khoe lợn cưới khi tìm lợn.        ­ Từ  lúc tôi mặc chiếc áo mới  +Khoe áo mới khi trả lời. này…   ? Vậy cần nói như  thế  nào để  người  nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?   ­ Hs : Bỏ đi những nội dung không cần  thiết. →Không nên nói nhiều hơn những  ? Khi giao tiếp cần tuân thủ    yêu cầu  gì cần nói. gì? Hs: Nói đủ, không thừa không thiếu.  3.Ghi nhớ: (SGK) ? Như thế nào là tuân thủ phương châm  về lượng ? ­ Hs: Dựa vào ghi nhớ  ­ GV  cho hs  đặt  tình huống vi phạm  phương châm về lượng.  ­ Gv nhận xét.  II.    Phương châm về chất   Hoạt động 3:(10’) Hướng dẫn tìm   1. Ví dụ :   (SGK) hiểu phương châm về chất. ­   GV   gọi   Hs   đọc   văn   bản   “   Quả   bí  khổng lồ”. 2. Nhận xét: ? Những thông tin trong văn bản có thật  không ? ­ Phê phán những người nói sai sự  ­ Hs : Không có thật  thật, nói khoác      ? Truyện phê phán điều gì ? Hs : Phê phán tính nói khoác. ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ  học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi  chơi không ? + Không nên nói những điều không  ­ Hs : Không. đúng sự  thật, không có bằng chứng  ? Vậy trong giao tiếp cần tránh  điều  xác thực . gì ?  3. Ghi nhớ: (SGK) ­ Hs:  III.    Luyện tập:  1. BT1: Phương châm về lượng ­ GV gọi Hs đọc ghi nhớ. a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì gia  Hoạt động 4 (18’): Hướng dẫn luyện  7
  8. tập(10p). súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà. ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? b. Thừa cụm từ “2 cánh” vì bản  ­ Hs : Xác định vi phạm  phương châm  chất con chim luôn có 2 cánh. về lượng. 2. BT2: ­ GV cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó   a. Nói có sách mách có chứng. gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm.  b. Nói dối. ­ GV yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi   c. Nói mò.                                            hs đứng tại chổ trả lời. d. Nói nhăng nói cuội . ­ Hs:  e. Nói trạng.    → Vi phạm phương châm về chất ? Các cách nói trên có vi phạm phương   châm hội thoại không ? Đó là phương  3. BT3: châm nào ? ­ Thừa câu “Rồi có nuôi được  ­ Hs : Vi phạm phương châm về chất không” ­ GV gọi Hs đọc BT3.  →   Vi phạm phương châm về  ?   Phương châm nào không được tuân  lượng. thủ ? Hãy chỉ ra chỗ vi phạm ? ­ Hs : Thừa câu hỏi cuối truyện                                          Củng cố (3’)   4.                ? Trong văn học, nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương  châm hội thoại để gây cười. Lấy ví dụ?               ­ HS: Truyện “Mất rồi, cháy”, “Con rắn vuông”.                             5. Hướng dẫn hs tự học ở  nhà (2’)    ­ Học thuộc ghi nhớ.    ­ Làm các bài tập còn lại.    ­ Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.    ­ Soạn  Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:  20.8.2017 Ngày giảng: 9A:  Tiết 4 :             SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT  TRONG  VĂN THUYẾT MINH   8
  9.  I .    M  ục tiêu :      1. Kiến thức: Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề  trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật  làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn .     2. Kĩ năng:  Giúp hs phát hiện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết  minh.     3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê văn học. II. Chuẩn bị của GV­ HS: 1. Chuẩn bị của GV:Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn văn có sử dụng  một số biện pháp NT. 2. Chuẩn bị của HS: Trả lời câu hỏi ở SGK  III.    Tiến trình bài dạy:            1.  Ôn định tổ chức:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’):   Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì  ?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung chính Hoạt động 1 (1’):  Đặt vấn đề. ­ GV:  Trong văn học, các biện pháp tu từ  là không thể  thiếu nhằm tăng tính sinh  động, hấp dẫn cho văn bản. Vậy, trong   văn bản thuyết minh, các biện pháp tu từ  được sử dụng như thế nào? Tiết học này  chúng ta cùng tìm hiểu.  Hoạt động 2: (   7’) Hướng dẫn ôn tập văn  I. Ôn tập văn bản thuyết minh: bản thuyết minh. 1. Khái niệm văn thuyết minh :  ? Như thế nào là văn thuyết minh ? Là văn bản cung cấp tri thức khách  ­ Hs :Là văn bản cung cấp tri thức khách  quan về đối tượng. quan về đối tượng. ?   Hãy   kể   tên   các   phương   pháp   thuyết   2. Phương pháp  :    minh đã học ? ­ Hs: Nêu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,  ­   Nêu định nghĩa. phân loại phân tích… ­ Phân tích phân loại ­ Nêu ví dụ , số liệu  cụ thể ­ Liệt kê ­ So sánh ?Văn thuyết minh có những đặc điểm  ­ Chứng minh , giải thích nào?  3.Đặc điểm :  ­ Hs :  Khách quan, xác thực và hữu ích. Tri thức khách quan, xác thực và  hữu ích. 9
  10. Hoạt động 3 :(28’) Hướng dẫn tìm hiểu  II. Văn bản thuyết minh có sử dụng  các biện pháp tu từ trong VBTM (20p). một số biện pháp nghệ thuật: 1.Văn bản:  ­ GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ  Long, đá  “Hạ Long­đá và Nước” và nước”. ­ GV cho Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) 2.Nhận xét:  a. Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? ­ Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của   b. Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong   Hạ Long văn bản ? ­ Phương pháp : Liệt kê kết hợp với   c. Tìm các tri thức khách quan trong vản  giải thích , phân loại phân tích. bản? ­ Tri thức khách quan; ­  Sau  đó gọi   đại   diện từng  nhóm  trình  + Hạ Long được tạo nên bởi đá và  bày.  nước. Gv nhận xét, bổ  sung, chốt ý bằng bảng  + Đá thì bất động. phụ. + Nước thì di chuyển.­ Sự kì lạ của  ? Nếu chỉ  dung phương pháp liệt kê thì  Hạ Long  : Sự sáng tạo của Nước   →   đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt.  ­ Hs: Chưa  ? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ  Long ở những vấn đề nào ? ­ Hs: Sự sáng tạo của nước. ? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy  ­ BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc  được sự kì lạ đó ? dạo chơi” ­ Hs: + Nước tạo sự di chuyển.      + Nhân hoá “Thế giới người đá        + Tuỳ theo góc độ và tốc độ.  …”       + Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào.   →  Bài viết sinh động gây được hứng  ? Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã sử  thú cho người đọc. dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? ­ Hs : Tưởng tượng, nhân hoá. ? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật  này trong bài viết ? ­ Hs: VB sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ : (SGK) ­ Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK  ­ Hs: Đọc Gv: dùng bảng phụ  cho hs quan sát 1 số  đoạn văn thuyết minh có sử dụng biện  pháp nghệ thuật. Hoạt động 4(8’) Hướng dẫn luyện tập.  III.    Luyện tập:  ­ Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội  ­ Văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi  ruồi xanh” xanh” ­ GV cho Hs thảo luận (7p), trả lời các  a. Đây là VBTM vì nêu được những tri  câu hỏi SGK . Sau đó gọi đại diện các  thức khách quan về loài ruồi. nhóm trình bày. Phương pháp thuyết minh ­ Gv nhận xét , chốt ý . ­Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng 10
  11. ­ Phân loại :Các loại ruồi  ­ Số liệu : Số vi khuẩn ­ Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra… b. Nét đặc biệt của VB là thuyết minh  dưới hình thức một câu chuyện. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể  chuyện tưởng tượng. c. VB vừa là truyện vui vừa là bài học  tri thức→ Gây hứng thú cho người đọc  và làm nổi bật nội dung.   .   Củng cố (3’ )               4               ­ HS đọc ghi nhớ               ­  GV hệ thống toàn bài, lưu ý cần sử dụng biện pháp tu từ đúng lúc,  phù hợp, không làm mất đi đặc điểm của VB thuyết minh.               5   .    H   ướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)                   ­ Học thuộc ghi nhớ                  ­  Lập dàn ý : Thuyết minh vấn đề tự học.                  ­ Làm BT2 ở SG                  ­ Chuẩn bị  Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật                                    + Tổ 1 và 2 : thuyết minh về cái nón.                                    + Tổ 3 và 4: thuyết minh về cái quat.  IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :  ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:  20.8.2017 Ngày giảng: 9A:   Tiết 5 :                                    LUYỆN TẬP  SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP  NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH                        I .    M   ục tiêu:  1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lí thuyết và kỉ năng về văn thuyết minh, có kết  hợp với giải   thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn bài, sử dụng các biện pháp tu từ trong VBTM. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV­ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv ở tiết trước 11
  12. III.Tiến trình bài dạy:           1.  Ôn định tổ chức:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’):   Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung chính Hoạt động 1: (1’)Đặt vấn đề. ­ GV:  Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu  các biện pháp tu từ trong VBTM. Hôm nay  chúng ta sẽ luyện tập. Hoạt động 2:(13’)Kiểm tra phần chuẩn  I. Chuẩn bị: bị của Hs. ­ GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau. ­ GV gọi 5­7 hs nhận xét bài của bạn, GV  kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs. Hoạt động 3:(20’) Hướng dẫn luyện tập. II. Thực hành luyện tập: ­ GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý  1. Lập dàn bài: theo 2 đề khác nhau. ­ Mở bài: Đối tượng tự giới  ­ Hs lên bảng trình bày. thiệu khái quát về bản thân. ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung. ­ Thân bài: ­ GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo  + Giới thiệu về họ hàng, anh em. cách tự kể chuyện. + Giới thiệu về cấu tạo, màu  sắc, hình dáng, chất liệu, công  dụng… + Mong muốn cách bảo quản. ­ Kết bài: Đối tượng tự cảm  Hướng dẫn viết đoạn văn. nhận về bản thân. ­ Gv dành 7p  cho hs viết mở bài .  2. Viết đoạn văn: ­ Gọi 2 em đọc . ­ Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.                                  4   .    C   ủng cố (3’):                   ­ GV nhắc lại vai trò của các BPNT trong VBTM.   .   Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)                5                  ­  HS hoàn thành bài viết cho đề bài của mình.                   ­   Soạn:  Đấu tranh cho một thế giới hoà bình . IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. 12
  13. ………………………………………………………………………………………………..                                                       Kiểm tra của tổ chuyên môn                                                       Nội dung..............................................                                                      Phương pháp........................................                                                          Ngày 21 tháng 8 năm 2017                                                                                Tổ trưởng                                                                       Nguyễn Thị Nhung Ngày soạn:  25/08/2017 Ngày giảng: 9A:   Tiết 6 :      ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T1)                                                                                             ­ G. Mác­két ­ 13
  14.  I .    M   ục tiêu:  1. Kiến thức: Giúp hs nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của VB, hiểu  được vấn đề đặt ra trong văn bản:  Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe  doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng:     Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ:      Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV­ HS : 1. Chuẩn bị của GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh… 2. Chuẩn bị của HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III.Tiến trình bài dạy:           1.  Ôn định tổ chức: (1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’):   Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào trong văn bản  Phong  cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà ?   Em học tập được điều gì từ Bác ?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung  1.Hoạt động 1(1’)  Đặt vấn đề. ­ GV:   Nhân loại đã trải qua hai cuộc  chiến tranh thế  giới vô cùng tàn khốc,  thiệt hại về người và của là không kể  xiết. Từ  sau hai cuộc chiến tranh đó,  thế   giới   vẫn   luôn   tiềm   ẩn   nguy   cơ  chiến   tranh­nhất   là   chiến   tranh   hạt  nhân. Nhà văn Mác­két sẽ cho chúng ta  hiểu rõ hơn về vấn đề này. 2.Hoạt   động   2(15’)Hướng   dẫn   tìm   I.    Đọc­ Tìm hiểu chung:  hiểu chung.  ­   GV  hướng  dẫn   đọc:   Đọc  đúng  các  1.Đọc: thuật ngữ, các số liệu. ­ GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai. ? Dựa vào chú thích  ở  SGK. Cho biết  vài nét về tác giả G .G .Mackét ?  2.Chú thích :  ­Hs : Nêu ở SGK. ? Văn bản trên được trích từ đâu ? ­ Hs: Bài tham luận của nhà văn vào  a.   Xuất   xứ:  Trích   từ   tham   luận   của  tháng 8/1986. nhà văn Mác­két tại hội nghị  về  vấn  đề hạt nhânở Mê­hi­cô tháng 8/1986. ? Em hiểu như  thế  nào về  2 tổ  chức   b.Từ khó: (SGK) FAO,UNICEF c. Hệ thống luận điểm: 14
  15. ­ Hs: dựa vào SGK ­ LĐ1: Nguy cơ CTHN. ­ GV cho Hs thảo luận nhóm, tìm hệ  ­   LĐ2     :   CTHN   làm   mất   khả   năng  thống luận điểm của văn bản. sống tốt đẹp của con người. ­ Hs thảo luận 5p, đại diện nhóm trình  ­ LĐ3  : CTHN đi ngược lại lí trí con  bày, nhận xét, bổ sung. người, tự nhiên. ­ GV chốt ý. ­   LĐ4   :   Nhiệm   vụ   đấu   tranh   ngăn  3.Hoạt   động   3(18’)Hướng   dẫn   tìm  chặn chiến tranh hạt nhân. hiểu chi tiết  II.  Đọc –Hiểu văn bản: ? Chi tiết nào chứng tỏ  thế  giới đang  1.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân? ­ Ngày 8.8.1986, hơn 50000 đầu đạn  ­Hs : 50000 đầu đạn hạt nhân được bố  hạt nhân được bố  trí trên khắp hành  trí trên khắp hành tinh. tinh. ?   Để   thấy   được   sự   tàn   phá   khủng  khiếp CTHN , tác giả đưa ra con số cụ  +   Mỗi   người   đang   ngồi   trên   4   tấn  thể nào? thuốc nổ. ­ Hs: + 1 người/4 tấn thuốc nổ. + Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự            + Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu   sống. vết sự sống… + Nếu nổ  sẽ  xoá bỏ  tất cả  các hành  ? Thực tế  em thấy nước nào đang sản  tinh xoay quanh mặt trời  cộng với 4  xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ? hành tinh khác nữa. ­   Hs:   Anh   ,   mĩ   ,   nga   ,Nhật,   Đức,   I  rắc… ? Còn một chi tiết thể  hiện nguy cơ  CTHN nữa, đó là gì? ­ Hs: Là ngành công nghiệp phát triển  với tốc độ nhanh. ­ Vũ khí hạt nhân là ngành công nghiệp  ? Vì sao đó lại là nguy cơ? phát triển với tốc độ nhanh. ­ Hs: Vì phát triển càng nhanh thì vũ  khí hạt nhân sẽ  nhiều  →  đe doạ  nhân  loại. ? Nhận xét về  cách lập luận của tác  giả? →  Dùng  số   liệu  cụ   thể,   tính  toán   rõ  ­ Hs: Số liệu cụ thể, rõ ràng rang,   chứng   cứ   xác   thực   →       Thấy  ? Qua những chi tiết trên, em nhận xét  được tính chất hệ  trọng của vấn đề  ,  gì về tình hình thế giới? gây ấn tượng thu hút người nghe. ­ Hs: Thế  giới đang tiềm  ẩn nguy cơ  CTHN. →   Nguy   cơ   CTHN   đang   đe   doạ   sự  ­ GV  nói rõ hơn về tình hình sản xuất  sống của con người  và mọi vật trên  VKHN trên thế giới hiện nay. trái đất. ­   Gv   yêu   cầu   học   sinh   nhắc   lại   hệ  thống luận điểm của văn bản.                               4   .    C   ủng cố (3’)  15
  16.           ­ Hệ thống luận điểm của bài văn?           ­ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân?              5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau (2’)              ­  Nắm hệ thống luận điểm.                              ­  Học phần 1, tìm hiểu vấn đề vũ khí hạt nhân.              ­  Xem phần còn lại, soạn tiếp cho tiết 2. IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:  25/08/2017 Ngày giảng: 9A:  Tiết 7 :         ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T2)                                                                                           ­ G.Mác­két ­  I .    M   ục tiêu:  1. Kiến thức:        ­ Giúp hs thấy được tính chất nghiêm trọng của CTHN ảnh hưởng sâu  sắc đến cuộc sống của con  người,  đi ngược lại lí trí của con người,  tự nhiên và nhiệm vụ của mọi người.       ­ Thấy được nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến  tranh. II. Chuẩn bị của GV­ HS :    1 .Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, giấy rô ki, bút xạ.    2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị phần còn lại theo yêu cầu của gv ở tiết  trước.  III.    Tiến trình bài dạy :            1.  Ôn định lớp (1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’)      Nêu hệ thống luận điểm của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà  bình”?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung   1.Hoạt động    1(1’) Đặt vấn đề. ? Nêu những hiểu biết của em về  tình  16
  17. hình vũ khí hạt nhân? ­ Hs nêu. ­ GV:  Tình hình như  vậy  ảnh hưởng  như  thế  nào đến đời sống con người?   Tiết học này sẽ tìm hiểu tiếp.  2.Hoạt   động     2(10’)      Hướng   dẫn   tìm   2.     Cu   ộc   chạy   đua   vũ   trang   về    hiểu chi phí của VKHN . VKHN làm mất đi cuộc sống tốt    ­ GV cho Hs thảo luận theo bàn (7p )  đẹp cuả con người: ? Hãy chỉ  ra những tốn kém mà CTHN    a. Lĩnh vực xã hội:   gây ra đối với cuộc sống con người ? 100 máy bay ném bom chiến lược  ­ Hs trình bày vào giấy rô ki,  đại diện  B.1.B  = cứu trợ được 500 triệu trẻ  các nhóm dán lên bảng, trình bày. em nghèo nhất thế giới . ­ Gv nhận xét, chốt ý .  b. Lĩnh vực y tế:  10 tàu sân bay = phòng bệnh trong  14 năm, cứu 1 tỉ người khỏi sốt rét.  c. Tiếp tế thực phẩm : ­   149   tên   lửa   MX   =   cứu   trợ   575   triệu người  thiếu dinh dưỡng. ­ 27 tên lửa MX  = Trả tiền nông cụ  trong 4 năm cho các nước nghèo.  d. Lĩnh vực giáo dục : ?   Dụng   ý   của   tác   giả   khi   lựa   chọn    2 chiếc tàu ngầm mang VKHN =   những lĩnh vực này là gì ? Xoá nạn mù chữ cho thế giới. ­ Hs: Đây là những lĩnh vực cần thiết    →  Lấy  dẫn  chứng  trong  các  lĩnh  để   duy   trì   và   phát   triển   cuộc   sống→  vực thiết yếu của cuộc sống.  Thấy tính chất phi lí, sự  tốn kém ghê  →  Thấy  được  tính  chất  phi  lí,  sự  gớm của chạy đua vũ trang. tốn kém ghê gớm của chạy đua vũ  trang làm mất đi khả năng sống tốt  đẹp hơn của con người.  3.Hoạt   động     3(10’)    Hướng   dẫn   tìm   3.    CTHN     đi   ngược   lại   lí   trí   con    hiểu CTHN đi ngược lại lí trí tự nhiên. người,  tự nhiên: ?   Theo em “lí trí tự  nhiên”là như  thế  ­ Tự nhiên: nào  + Qua 380 triệu năm con bướm mới  ­ Hs :+ 380 triệu năm con bướm mới  biết bay. biết bay   +Thêm   180   triệu   năm   nữa   bông   +180 triệu năm nữa bông hồng mới nở hồng mới nở.  +4 kỉ địa chất con người mới biết hát ,   + Qua 4 kỉ địa chất con người mới  chết vì yêu . hát hay hơn chim, chết vì yêu.  ? Nhận xét về sự phát triển đó? →   Tự   nhiên   phát   triển   rất   chậm  ­ Hs: Tự nhiên phát triển rất chậm theo  theo chiều hướng đi lên.  chiều hướng đi lên.                               ­ VKHN: Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái  ? Còn vũ khí hạt nhân thì sao? đất sẽ  trở  lại điểm xuất phát ban  ­ Hs : Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ  đầu. trở lại điểm xuất phát ban đầu. 17
  18. ­ GV giải thích cho hs hiếu rõ hơn. →  Phản tự nhiên, phản tiến hoá .  4.Hoạt   động     4     (7’) Hướng   dẫn   tìm  hiểu nhiệm vụ   4.    Nhiệm vụ đấu tranh:  ? Trước nguy cơ CTHN đe doạ, tác giả  ­   Kêu   gọi   mọi   người   đấu   tranh  đã nêu ra nhiệm vụ  như thế nào ? ngăn   chặn,   tiến   tới   một   thế   giới  ­ Hs : + Kêu gọi mọi người đấu tranh  hoà bình. ngăn chặn, tiến tới một thế  giới hoà  ­ Lên án những thế  lực hiếu chiến  bình. đẩy   nhân   loại   vào   thảm   hoạ   hạt              + Lên án những thế  lực hiếu   nhân. chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt  nhân. ? Ông đã đưa ra đề  nghị  gì ? Có thể  thực hiện được không? ­Hs:   Thành   lập   ngân   hàng   lưu   trữ   trí  nhớ  tồn tại sau thảm hoạ  hạt nhân →  không tưởng.  ? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ? ­ Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến  đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. 5.Hoạt   động   5:(3’)Hướng   dẫn   tổng  kết  ? Nêu nội dung khái quát của văn bản ? ­ Hs : Dựa vào ghi nhớ. ? Cách lập luận của tác giả  có gì đặc   III Tổng kết:  (   Ghi nhớ SGK) biệt? ­ Hs:  Lập luận sắc bén, tương  phản,  giàu hình ảnh và sắc thái biểu cảm. ­ Hs đọc ghi nhớ . ­ Gv: Tích hợp với nội dung giáo dục  bảo vệ môi trường.   6.Hoạt động 6(5’) Luyện tập ­ GV yêu cầu học sinh phát biểu cảm  nghĩ sau khi học xong văn bản. ­ Hs tự bộc lộ. IV. Luyện tập:   ? Trước nguy cơ  đe doạ  CTHN, chúng            ta cần có thái độ sống như thế nào ?  ­ Hs trình bày thái độ của mình.              4   .    C   ủng cố (3’)                 ­ Hệ thống luận điểm của bài văn?                ­ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân?             5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau (2’)                ­ Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.                ­ Soạn “Các phương châm hội thoại ”                 + Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự . 18
  19.                 +Tìm tình huống vi phạm các phương châm trên. IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:  25/08/2017 Ngày giảng: 9A:  Tiết 8 :               CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)  I .    M   ục tiêu :    1. Kiến thức: Giúp hs nắm được các khái niệm về phương châm quan hệ,  cách thức, lịch sự .   2. Kĩ năng: Biết phân biệt các PCHT, vận dụng những phương châm này  trong                       giao tiếp.   3. Thái độ: Giáo dục Hs thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của GV­ HS :    1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, phiếu học tập, các tình huống vi phạm 3                                      phương châm trên.    2. Chuẩn bị của HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK III.Tiến trình bài dạy:           1.  Ôn định lớp:(1’)              ­  Kiểm tra sĩ số:       9A:                                                ­ ổn định tổ chức lớp.            2.  Ki   ểm tra bài cũ    (5’):   Em hãy cho biết khi giao tiếp cần chú ý những điều gì  phương châm  về lượng, chất ?  Cho ví dụ ?            3. Bài mới: (34’)             Hoạt đông của GV­HS              Nội dung kiến thức 1.Hoạt động 1(1’) : Đặt vấn đề. ­ GV: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu  phương châm về  lượng và chất. Hôm  nay   chúng   ta   sẽ   tìm   hiểu   3   phương  châm còn lại. 2.Hoạt   động   2(7’)  :  Hướng   dẫn   tìm   I.    Phương châm quan hệ:  hiểu phương châm quan hệ. 1. Ví dụ: ­ GV gọi Hs đọc ví dụ SGK. ­ “Ông nói gà , bà nói vịt ”  ? Theo em, câu thành ngữ  trên có nghĩa  2. Nhận xét: 19
  20. là gì? →  Mỗi người nói một đằng, không  ­ Hs: Mỗi người nói một đằng, không  khớp nhau. khớp nhau ? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi  người nói một nẻo thì sẽ như thế nào? ­ Hs: Không ra cuộc giao tiếp. ? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp?  3.Ghi nhớ  (SGK    ) ­ Hs: Nói đúng đề tài. ­ GV gọi hs đọc ghi nhớ. ­ Gv đưa ra tình huống : A. Nằm lùi vào! B. Làm gì có hào nào . A. Đồ điếc! B. Tôi có tiếc đâu. ? Theo em cuộc hội thoại trên có thành  công không ? ­ Hs : Không , vì người hỏi và người   trả   lời   không   đi   đúng   mục   đích   giao  tiếp. II. Phương châm cách thức :  3.Hoạt   động     3:    (   8’ )  Hướng   dẫn   tìm  1.Ví dụ 1: hiểu phương châm cách thức. ­ “Dây cà ra dây muống ” ­ Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .  → Nói dài dòng, lan man. ? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ? ­ “Lúng búng như ngậm hột thị” ­ Hs: +Nói dài dòng, lan man.   → Nói không rành mạch.           + Nói không rành mạch.   → Người nghe khó tiếp nhận thông  ? Những cách nói như  vậy  ảnh hưởng   tin.  như thế nào đến giao tiếp ? 2.Ví dụ 2: ­ Hs : Người nghe khó tiếp nhận thông  ­ Tôi đồng ý với những nhận định  tin  về truyện ngắn của ông ấy. ­   GV   cho   Hs   thảo   luận   nhóm:   Nêu  → Tôi đồng ý với những nhận định  những cách hiểu khác nhau của ví dụ  của   ông   ấy   về   truyện   ngắn  2 ? của ông ấy. ­ Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét,  → Tôi đồng ý với những nhận định  bổ sung. của   ông   ấy   về   truyện   ngắn  ­ GV chốt ý. của người khác. → Tôi đồng ý với những nhận định  của người khác về truyện ngắn của  ông ấy. → Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu. ­ Gv đưa ra mẫu chuyện cười  “ Mất   rồi, cháy” . Vì sao ông khách lại có sự  hiểu lầm? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2