Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9 bài: Việt Bắc (Tác Phẩm)
lượt xem 49
download
Tuyển chọn các giáo án hay nhất, chi tiết nhất của bài Việt Bắc phần tác phẩm để làm thành BST giúp thầy cô và các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo. Tuyển chọn các giáo án hay nhất, chi tiết nhất của bài Việt Bắc phần tác phẩm để làm thành BST giúp thầy cô và các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo. Thông qua BST các bạn sẽ nắm được những nội dung cơ bản của bài thơ này, đó là ca ngợi con người và cuộc sống ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì Cách mạng và trong kháng chiến chống Pháp gian khổ, là khúc hát tâm tình chung của những con người trong kháng chiến. Đồng thời, bài thơ còn là bức tranh thiên nhiên Việt Bắc tươi sáng, là bản hùng ca về chiến thắng vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Pháp của toàn thể nhân dân ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9 bài: Việt Bắc (Tác Phẩm)
- VIỆT BẮC (Tiếp theo) TỐ HỮU I) MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giúp hs: - Hiểu Việt Bắc là đỉnh cao thơ Tố Hữu- thành tựu thơ thời chống P. - Hiểu và phân tích giá trị đặc sắc của bài thơ: khúc hát ân tình của ngừơi kháng chiến với đất nước, quê hương. - Hiểu một số nét tiêu biểu của giọng điệu, phong cách thơ Tố Hữu. - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ. II) PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cỏch kết hợp cỏc phương phỏp: thảo luận nhúm, phỏt vấn, phõn tớch, diễn giảng, … IV) TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Khụng cú. Do tiết trước là tiết trả bài viết số 2. 2. Tiến trỡnh dạy: Vào bài:
- Vieọt Baộc laứ moọt trong nhửừng ủổnh cao cuỷa thụ Toỏ Hửừu, cuừng laứ moọt trong nhửừng thi phaồm xuaỏt saộc nhaỏt cuỷa vaờn hoùc VN thụứi kỡ khaựng chieỏn choỏng thửùc daõn Phaựp
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tỡm hiểu chung: tỡm hiểu chung về tỏc phẩm. - Thao tỏc 1: Hướng dẫn học sinh tỡm 1. Hoàn cảnh sỏng tỏc : hiểu về hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ. + GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn. + GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hóy nờu hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ? - Thỏng 10 - 1954, những người khỏng chiến từ căn cứ mỡờm nỳi về miền xuụi. - Trung ương Đảng quyết định rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đụ. - Thao tỏc 2: Hướng dẫn học sinh tỡm - Nhõn sự kiện cú tớnh chất lịch sử ấy, Tố Hữu đó hiểu sắc thỏi tõm trạng của nhõn vật sỏng tỏc bài thơ Việt Bắc . trữ tỡnh trong bài thơ? 2. Sắc thỏi tõm trạng: + GV: Gọi học sinh đọc đoạn thơ. Chỳ ý cỏch đọc đỳng với tơ lục bỏt, đọc với giọng tõm tỡnh tha thiết. + HS: Đọc diễn cảm đoạn thơ. + GV: Hoàn cảnh sỏng tỏc của bài thơ cho ta biết được tõm trạng gỡ của cỏc nhõn vật trữ tỡnh? Cõu thơ nào tập trung núi rừ điều đú? - Hoàn cảnh sỏng tỏc tạo nờn một sắc thỏi tõm + GV: Đõy cũng là cuộc chia tay của trạng đặc biệt: những con người đó từng trải qua những điều gỡ? Cõu thơ nào cho em biết điều “Cầm tay nhau biết núi gỡ hụm nay”
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC đú? đầy xỳc động, bõng khuõng khụng núi nờn lời. + GV: Đọc bài thơ, ta cú cảm tưởng như - Đõy cũng là cuộc chia tay của những người từng đõy là lời của những ai? gắn bú: - Thao tỏc 3: Hướng dẫn học sinh tỡm “Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng” hiểu kết cấu bài thơ. cú biết bao kỷ niệm õn tỡnh thuỷ chung. + GV: Diễn biến tõm trạng được tổ chức - Chuyện õn tỡnh cỏch mạng được Tố Hữu thể như thế nào trong bài thơ? hiện khộo lộo như tõm trạng của tỡnh yờu đụi lứa. 3. Kết cấu : + GV: Lời hỏi và cả lời đỏp đều mở ra những gỡ? - Diễn biến tõm trạng được tổ chức theo lối đối đỏp giao duyờn trong ca dao - dõn ca: bờn hỏi, bờn + GV: Theo em đõy cú phải thực sự là đỏp, người bày tỏ, người hụ ứng. lời của hai nhõn vật khụng? Nếu khụng - Hỏi và đỏp điều mở ra bao nhiờu kỷ niệm về thỡ đú là lời của ai? cỏch mạng và khỏng chiến gian khổ mà anh hựng, bao nỗi niềm nhớ thương. - Thực ra, bờn ngoài là đối đỏp, cũn bờn trong là lời độc thoại, là biểu hiện tõm tư tỡnh cảm của chớnh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhà thơ, của những người tham gia khỏng chiến. đọc hiểu văn bản. - Thao tỏc 1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu vẻ đẹp của cảnh nỳi rừng và con II. Đọc - hiểu văn bản : người Việt Bắc + GV: Cảnh vật nỳi rừng Việt Bắc được 1. Vẻ đẹp của cảnh nỳi rừng và con người Việt Bắc: khắc hoạ trong đoạn thơ nào? Cảnh vật hiện lờn như thế nào? + HS: Tỡm và phỏt hiện dẫn chứng. Nờu - Cảnh vật nỳi rừng Việc Bắc hiện lờn với vẻ đẹp cảm nhận. vừa hiện thực vừa mơ mộng: “Nhớ gỡ như nhớ người yờu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Trăng lờn đầu nỳi, nắng chiều lưng nương Nhớ từng bản khúi cựng sương + GV: Nỗi nhớ nỳi rừng Việt Bắc được Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. so sỏnh với điều gỡ? Diễn tả một nỗi như Nhớ từng rừng nứa bờ tre như thế nào? Ngũi Thia, sụng Đỏy, suối Lờ vơi đầy”. + GV: Đoạn thơ cú sử dụng hỡnh thức nghệ thuật gỡ nổi bật? Biện phỏp này + Nỗi nhớ Việc Bắc được so sỏnh “như nhớ người muốn diễn tả điều gỡ? yờu” Nỗi nhớ thật da diết, mónh liệt, chỏy bỏng. + Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu cõu như liệt kờ ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ỏnh nắng ban chiều, ỏnh trăng buổi tối, những bản làng mờ + GV: Chốt lại. trong sương sớm, những bếp lửa hồng trong đờm khuya, những nỳi rừng, sụng suối mang những cỏi tờn thõn thuộc. + GV: Đẹp nhất trong nỗi nhớ là cú sự hoà quyện giữa những điều gỡ? Được thể => Nỗi nhớ bao trựm khắp cả khụng gian và thời gian. hiện trong đoạn thơ nào? - Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm thiết giữa cảnh với người: Ta về mỡnh cú nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cựng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đốo cao nắng ỏnh dao gài thắt lưng Ngày xuõn mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nún chuốt từng sợi giang Ve kờu rừng phỏch đổ vàng
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Nhớ cụ em gỏi hỏi măng một mỡnh. + GV: Phõn tớch bức tranh tứ bỡnh Rừng thu trăng rọi hoà bỡnh trong đoạn thơ? Nhớ ai tiếng hỏt õn tỡnh thuỷ chung. + Thiờn nhiờn Việt Bắc hiệ lờn với vẻ đẹp đa dạng, sinh động, thay đổi theo từng mựa: o Mựa xuõn: trong sỏng, tinh khụi và đầy sức sống với “mơ nở trắng rừng” o Mựa hố: rực rỡ, sụi động với õm thanh “rừng phỏch đổ vàng” o Mựa thu: yờn ả, thanh bỡnh, lóng mạn với hỡnh ảnh “trăng rọi hoà bỡnh” o Mựa đụng: tươi tắn, khụng lạnh lẽo với hỡnh ảnh “hoa chuối đỏ tươi” + GV: Hỡnh ảnh những con người được miờu tả như thế nào? + Gắn bú với thiờn nhiờn là những con người bỡnh dị: o Người đi làm nương rẫy (Ngày xuõn mơ nở trắng rừng) o Người khộo lộo trong cụng việc đan nún (Nhớ người đan nún chuốt từng sợi giang) o Người đi hỏi măng giữa rừng tre nứa (Nhớ cụ em gỏi hỏi măng một mỡnh) Bằng những việc làm nhỏ bộ, họ gúp phần tạo + GV: Qua việc miờu tả đú, tỏc giả nờn sức mạnh vĩ đại của cuộc khỏng chiến. muốn núi lờn điều gỡ? - Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc hiện + GV: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng lờn với những phẩm chất cao đẹp: bào Việt Bắc hiện lờn với những phẩm chất cao đẹp nào? Được thể hiện trong + Hỡnh ảnh “Hỏt hiu lau xỏm, đậm đà lũng son” Tuy họ nghốo về vật chất nhưng lại giàu về
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC những cõu thơ nào? nghĩa tỡnh. + Hỡnh ảnh người mẹ: “Nhớ người mẹ nắng chỏy lưng + GV: Diễn tả hỡnh ảnh người mẹ, tỏc Địu con lờn rẫy bẻ từng bắp ngụ” giả muốn thể hiện tỡnh cảm gỡ của nỗi xút xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào mỡnh? miền nỳi. + Những thỏng ngày: “Thương nhau chia củ sắn lựi + GV: Tỏc giả cũn nhớ về những thỏng Bỏt cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cựng” ngày như thế nào? Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bựi với người cỏn bộ khỏng chiến. => Âm hưởng trữ tỡnh tạo khỳc ca ngọt ngào, đằm thắm của tỡnh yờu thương đồng chớ, đồng bào, tỡnh yờu thiờn nhiờn, đất nước. + GV: Những tỡnh cảm nào được thể hiện trong cỏc cõu thơ trờn? 3. Khung cảnh hựng trỏng của Việt Bắc trong chiến đấu, vai trũ của Việt Bắc trong cỏch mạng và khỏng chiến: - Thao tỏc 3: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu Khung cảnh hựng trỏng của Việt Bắc trong chiến đấu, vai trũ của Việt Bắc trong cỏch mạng và khỏng chiến a. Khung cảnh hựng trỏng của Việt Bắc trong chiến đấu: - Bức tranh Việt Bắc ra quõn hựng vĩ : + GV: Bức tranh Việt Bắc ra quõn hựng Những đường Việt Bắc của ta vĩ được miờu tả trong đoạn thơ nào? Đờm đờm rầm rập như là đất rung. Quõn đi điệp điệp trựng trựng.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Ánh sao đầu sỳng, bạn cựng mũ nan. Dõn cụng đỏ đuốc từng đoàn Bước đi nỏt đỏ, muụn tàn lửa bay. Nghỡn đờm thăm thẳm sương dày Đốn pha bật sỏng như ngày mai lờn. + GV: Nhận xột về những hỡnh ảnh, từ + Những hỡnh ảnh khụng gian rộng lớn, những từ ngữ và biện phỏp nghệ thuật mà tỏc giả lỏy (rầm rập, điệp điệp, trựng trựng), biện phỏp so sử dụng trong đoạn thơ? sỏnh (như là đất rung), cường điệu (bước chõn nỏt đỏ), biện phỏp đối lập (Nghỡn đờm … >< … mai lờn), những động từ (rấm rập, đất rung, lửa bay) diễn tả được khớ thế hào hựng của cuộc khỏng chiến chống Phỏp: khụng khớ sụi động với nhiều lực lượng tham gia, những hoạt động tấp nập… + GV: Những nghệ thuật trờn diễn tả điều gỡ? + Âm hưởng hựng ca, mang tớnh sử thi của đoạn thơ thể hiện được sức mạnh của cả một dõn tộc đứng + GV: Đoạn thơ cú õm hưởng như thế lờn chiến đấu vỡ độc lập, tự do của Tổ quốc. nào? thể hiện được điều gỡ? - Dõn tộc ấy vượt qua bao khú khăn, thử thỏch, hi sinh để đem về những kỡ tớch: + “Tin vui thắng trận trăm miền. + GV: Khớ thế chiến thắng của dõn tộc Hoà Bỡnh, Tõy Bắc, Điện Biờn vui về được thể hiện trong những cõu thơ nào? Vui từ Đồng Thỏp, An Khờ, Vui lờn Việt Bắc, đốo De, nỳi Hồng” + “Ai về ai cú nhớ khụng? Ta về ta nhớ Phủ Thụng, đốo Giàng Nhớ sụng Lụ, nhớ phố Ràng
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…” Liệt kờ những chiến cụng gắn liền với những địa danh lịch sử. - Tố Hữu cũn đi sõu lớ giải những cội nguồn đó làm + GV: Tỏc giả đó liệt kờ những gỡ? nờn chiến thắng: + Đú là sức mạnh của lũng căn thự: “Miếng cơm + GV: Tố Hữu cũn đi sõu lớ giải những chấm muối, mối thự nặng vai” cội nguồn đó làm nờn chiến thắng. Điều + Đú là sức mạnh của tỡnh nghĩa thuỷ chung: đú được núi trong những cõu thơ nào? “Mỡnh đõy ta đú đắng cay ngọt bựi” những nguyờn nhõn đú là gỡ? + Sức mạnh của tỡnh đoàn kết: “Nhớ khi giặc đến giặc lựng Rừng cõy nỳi đỏ ta cựng đỏnh Tõy. Nỳi giăng thành luỹ sắt dày, Rừng che bộ đội rừng võy quõn thự. Mờnh mụng bốn mặt sương dày, Đất trời ta cả chiến khu một lũng” Khối đại đoàn kết toàn dõn (“Đất trời ta cả chiến khu một lũng”), sự hoà quyện gắn bú giữa con người + GV: Chốt lại. với thiờn nhiờn (Rừng cõy nỳi đỏ ta cựng đỏnh Tõy): tất cả tạo thành hỡnh ảnh một đất nước đứng lờn tiờu diệt kẻ thự. b. Vai trũ của Việt Bắc trong cỏch mạng và khỏng chiến: - “Mỡnh về, cú nhớ nỳi non, Nhớ khi khỏng Nhật, thuở cũn Việt Minh.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Mỡnh đi mỡnh cú nhớ mỡnh, Tõn Trào, Hồng Thỏi, mỏi đỡnh, cõy đa.” + GV: Vai trũ của Việt Bắc trong cỏch + Việt Bắc là quờ hương của cỏch mạng, là căn mạng và khỏng chiến được thể hiện trong cứ địa vững chắc, là đầu nóo của cuộc khỏng chiến, nơi những cõu thơ nào? hội tụ tỡnh cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi vọng của mọi người Việt Nam yờu nước.. + Việt Bắc là chiến khu kiờn cường, nơi nuụi + GV: Tỏc giả đó nờu lờn những vai trũ dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh những gỡ của Việt Bắc? địa danh mói mói đi vào lịch sử dõn tộc. - “Ở đõu u ỏm quõn thự, Nhỡn lờn Việt Bắc: Cụ Hồ sỏng soi Ở đõu đau đớn giống nũi, Trụng về Việt Bắc mà nuụi chớ bền. Mười lăm năm ấy, ai quờn + GV: Trong những cõu thơ cuối đoạn Quờ hương Cỏch mạng dựng nờn cộng hoà” trớch, tỏc giả cũn khẳng định những gỡ? + Khẳng định Việt Bắc là nơi cú “Cụ Hồ sỏng soi”, cú “Trung ương chớnh phủ luận bàn việc cụng” + Khẳng định niềm tin yờu của cả nước với Việt Bắc bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm thiết nghĩa tỡnh. 4. Nghệ thuật đậm đà tớnh dõn tộc: a. Về thể loại: - Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhõn vật trữ tỡnh “ta” và “mỡnh”, người ra đi, người ở lại đối
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC - Thao tỏc 4: Hướng dẫn học sinh tỡm đỏp nhau. hiểu nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ. - Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao: + GV: Tớnh dõn tộc của đoạn thơ được + “Mỡnh về rừng nỳi nhớ ai, thể hiện như thế nào qua thể loại? (Cấu tứ của bài thơ như thế nào?) Trỏm bựi để rụng,/ măng mai để già.” + GV: Nhà thơ cũn vận dụng hỡnh thức + “Điều quõn chiến dịch thu đụng, gỡ của ca dao trong cỏc cõu thơ? Nụng thụn phỏt động,/ giao thụng mở đường.” Tỏc dụng: + Nhấn mạnh ý + Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cõn xứng, hài hoà + Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc, cõn xứng hài hoà. + GV: Tỏc dụng của hỡnh thức tiểu đối này là gỡ? b. Về ngụn ngữ: - Sử dụng lời ăn tiếng núi của nhõn dõn rất mộc mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tỏi hiện lại một thời cỏch mạng và khỏng chiến đầy gian khổ mà dạt dào nghĩa tỡnh. - Đú là thứ ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh cụ thể: “Nghỡn đờm thăm thẳm sương dày” + GV: Ngụn ngữ trong đoạn thơ được lấy từ đõu? Nú cú đặc điểm như thế nào? “Nắng trưa rực rỡ sao vàng” + Ngụn ngữ giàu nhạc điệu: + GV: Tỡm những cõu thơ giàu hỡnh “Chày đờm nện cối đều đều suối xa” ảnh? “Đờm đờm rầm rập như là đất rung” - Sử dụng nhuần nhuyễn phộp trựng điệp của dõn
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC + GV: Những cõu thơ nào theo em là gian: giàu nhạc điệu? + “Mỡnh về, mỡnh cú nhớ ta” “Mỡnh về, cú nhớ chiến khu” + GV: Phộp trựng điệp được thể hiện + “Nhớ sao lớp học i tờ” trong những cõu thơ nào? “Nhớ sao ngày thỏng cơ quan” “Nhớ sao tiếng mừ rừng chiều” tạo giọng điệu trữ tỡnh thiết tha, ờm ỏi, ngọt ngào như õm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của kỷ niệm và tỡnh nghĩa thuỷ chung. III. TỔNG KẾT : + GV: Phộp trựng điệp này đó tạo giọng điệu gỡ cho đoạn thơ, bài thơ? * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Ghi nhớ (SGK) tổng kết. + GV: Nờu chủ đề của đoạn thơ? + GV: Qua nỗi nhớ của người cỏn bộ khỏng chiến đối với chiến khu Việt Bắc, tỏc giả đó thể hiện được nghĩa tỡnh thắm thiết giữa cỏn bộ khỏng chiến với chiến khi Việt Bắc. Đồng thời ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh và con người Việt Bắc, đe cao chủ nghĩa yờu nước, chủ nghĩa anh hựng. + GV: Đoạn trớch Việt Bắc cú những nột nghệ thuật đặc sắc nào? + GV: Đoạn trớch Việt Bắc đậm đà tớnh
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC dõn tộc từ hỡnh thức nghệ thuật đến nội dung tỡnh cảm. Việt Bắc là một bài thơ tiờu biểu nhiều mặt cho hồn thơ, phong cỏch thơ của Tố Hữu. V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: 1. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc đoạn trớch. - Phõn tớch cảnh đẹp của thiờn nhiờn và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người ra đi. - Hỡnh ảnh Việt Bắc cỏch mạng, Việt Bắc anh hựng được nhà thơ miờu tả như thế nào? - Tớnh dõn tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: “ Phát biểu theo chủ đề”: Câu hỏi: Đọc cỏc ngữ liệu trong SGK và trả lời cõu hỏi: - Thế nào là phỏt biểu theo chủ đề? - Muốn phỏt biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gỡ? - Chuẩn bị phỏt biểu cho chủ đề “Tỏc hại của việc tàn phỏ rừng”:
- - Giỏo viờn đưa trước cho mỗi nhúm một VCD trong đú chứa một đoạn phim tư liệu về chủ đề “Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống của con người” (thời lượng 15 phỳt) và yờu cầu học sinh xem trước ở nhà, xỏc định chủ đề, nội dung chớnh của đoạn phim.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Đất Nước ( Trích trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm )
11 p | 1387 | 86
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 7: Tây Tiến
16 p | 2070 | 51
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
8 p | 882 | 42
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
6 p | 889 | 39
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Đọc thêm: Đất nước ( Nguyễn Đình Thi )
4 p | 627 | 38
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 6: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 - 12 - 2003
10 p | 650 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
7 p | 480 | 32
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ ( tiếp theo)
4 p | 349 | 27
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 3: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (TT)
6 p | 690 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 9: Phát biểu theo chủ đề
4 p | 383 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 11: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
8 p | 412 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Dọn về làng
7 p | 409 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Tiếng hát con tàu
4 p | 460 | 22
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ ( trích )
6 p | 514 | 20
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Đò Lèn
7 p | 300 | 17
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 2: Giữ gìn trong sáng của Tiếng Việt
9 p | 173 | 11
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 4: Đọc thêm: Đố t - xtôi - ép - xki ( trích )
4 p | 163 | 8
-
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5: Trả bài viết số 1 và ra đề số 2
5 p | 197 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn