Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
lượt xem 6
download
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2) là tư liệu tham khảo hỗ trợ giáo viên xây dựng giáo án, tiết học sinh động, phát triển năng lực cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
- Mẫu 2 TUẦN 1: Bài 1 TIẾT 1: Đọc Hiểu văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 3. Giáo dục Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. 4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan… 2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động Nêu vấn đề, kĩ thuật động Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động não, thuyết trình Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi hình thành kiến giải quyết vấn đề. Kĩ thuật học tập hợp tác thức Thuyết trình, vấn đáp. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập giải quyết vấn đề. Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn đề. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 2.1.Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới 1
- Mẫu 2 * Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp * Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình,... * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá. * Cách tiến hành: Chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh? ? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác? Thực hiện nhiệm vụ + HS nghe câu hỏi, trả lời miệng. Dự kiến sản phẩm: + Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp... + Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan... Báo cáo kết quả Đánh giá kết quả + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Giáo viên nhận xét, đánh giá… GV( dẫn dắt): Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. 2.2 Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1Giới thiệu chung I .Giới thiệu chung * Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm, thể thơ * Nhiệm vụ: HS quan sát vào SGK trả lời câu hỏi. * Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề... * Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Cách tiến hành: GV: Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK/7. (?) Dựa vào phần chuẩn bị, em hãy giới thiệu về 1.Tác giả: Lê Anh Trà tác giả Lê Anh Trà và xuất xứ của văn bản? 2.Văn bản: GV: Giới thiệu thêm cho học sinh một số nét về tác giả. Xuât x ́ ư: trích t ́ ừ “Phong ̉ Lê Anh Tra (1927 – 1999) quê xa Phô Minh, huyên ̀ ̃ ̣ cách Hồ Chí Minh, cái vĩ Đức Phô, tinh Quang Ngai, nguyên viên tr ̉ ̉ ̉ ̃ ̣ ưởng đại gắn với cái giản dị " 2
- Mẫu 2 ̣ ́ ̣ ̣ viên văn hoa nghê thuât VN, co nhiêu công trinh ́ ̀ ̀ nghiên cưu vê văn hoa VN va vê Hô Chi Minh. ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ Gv yêu cầu đọc: To rõ ràng, thể hiện sự trang trọng Gv đọc mẫu 1 đoạn Gọi Hs đọc tiếp theo. Hs đọc phần chú thích. Gv giảng thêm những chú thích khó. ? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? Chủ đê ̀ : Hội nhập với Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. sắc văn hoá dân tộc Phương thức biểu đạt: thuyết minh, Thuộc loại văn bản nhật dụng. Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự sự, biểu ? Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi cảm phần? Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại” Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân Bố cục: loại. Phần 2: Còn lại Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. Hoạt động 2Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: HS nắm được sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi của GV đưa ra Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não... Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời các II. TÌM HIỂUVĂNBẢN. câu hỏi gv đưa ra. 1.Sự tiếp thu tinh Tiến trình tổ chức: hoavăn hoá nhân loại + GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu. của HồChí Minh. ? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước ? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời gian đó? Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động 3
- Mẫu 2 ? Chính quãng thời gian gian khổ ấy đã tạo điều kiện gì cho Bác? Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới cả ở Phương Đông và Phương Tây. GV: Giảng thêm: Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. + Tiếp xúc với văn hoá ? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?Qua đó nhiều nước, nhiều vùng tác giả muốn khẳng định điều gì? trên thế giới cả ở Sử dụng điệp từ đã kết hợp với những động từ: Phương Đông và Phương tiếp xúc , ghé lại, thăm, sống để nói lên sự chủ Tây động của Bác xuất dương đi tìm con đường CM giải phóng dân tộc . Và đó cũng là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu văn hoá các dân tộc trên thế giới. Đê hiêu n ̉ ̉ ền văn hoá cac n ́ ước , Bac cân ́ ̀ ̉ phai giao l ưu vơi nhân dân cac n ́ ́ ước đo. Ngôn nǵ ữ ̀ ương tiên rât quan trong. la ph ̣ ́ ̣ ̣ ? Vây Bac s ́ ử dung ngôn ng ̣ ữ nước ngoai ntn? ̀ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng. ̣ ̉ GV: Cac em a, không phai ngâu nhiên ma Bac co thê ́ ̃ ̀ ́ ́ ̉ noi và vi ́ ết thạo nhiều thứ tiếng, đo la ca môt qua ́ ̀ ̉ ̣ ́ trinh nô l ̀ ̃ ực, tự giac hoc tâp. Bac vân lam viêc va ́ ̣ ̣ ́ ̃ ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ ̣ vân hoc, thâm chi Bac con viêt ch ́ ́ ̀ ́ ữ ra tay, chân đê ̉ ́ ̉ ̣ ̉ co thê hoc ca trong luc lam viêc. B ́ ̀ ̣ ởi Bac biêt răng ́ ́ ̀ ngôn ngư giup ich cho viêc hoc hoi, trau dôi kiên ̃ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ + Nắm vững phương tiện thưc đ ́ ược thuân l ̣ ợi. giao tiếp là ngôn ngữ (nói ? Viêc hoc hoi cua Bac không chi đ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ơn thuân la hoc ̀ ̀ ̣ và viết thạo nhiều thứ qua sach v ́ ở ma chu yêu hoc trong điêu kiên nao? ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ tiếng nước ngoài). Chính qua công việc, qua lao động mà Người có điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu. H? Sự đi nhiều, biết nhiều của Người được tác giả khẳng định qua lời bình nào? “Có thể nói... … Hồ Chí Minh.” ? Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em hiểu về Bác như thế nào? GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan vất vả, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Từ trong lao động Người học hỏi và am hiểu các dân tộc và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy. 4
- Mẫu 2 H? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như + Qua công việc, qua lao vậy? động mà học hỏi(làm “Đi đến đâu… uyên thâm.” nhiều nghề khác nhau), Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào? học hỏi ở mọi lúc, mọi Tiếp thu cái đẹp, cái tinh tuý… nơi. H? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới của Bác? GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá thế giới nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển nổi. H? Chính ảnh hưởng văn hoá thế giới mà vẫn giữ được rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gì ở Bác? GV: Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc màvẫn tiếp thu những hình ảnh quốc tế. Người luôn hội nhập với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc dân tộ c ? Từ cách tiếp thu và vốn kiến thức của Bác cho ta thấy vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác? HCM là người thông minh, yêu lao động có năng + Có ý thức học hỏi và lực văn hoá, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp tìm hiểu đến mức sâu cận văn hoá, có quan điểm rõ ràng về văn hoá. Phải sắc,uyên thâm nói rằng , HCM là người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản lĩnh, ý chí của 1 người chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng được nung nấu + Người tiếp thu một bởi lòng yêu nước thương dân và tinh thần sẵn sàng cách có chọn lọc tinh hoa quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở thành văn hoá nhân loại một nhân cách VN đẹp nhất mang truyền thống => Tạo nên một nhân phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại. cách, một lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. 2.3 Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 5
- Mẫu 2 ? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh là gì? HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Nghe và làm bt + Dự kiến sản phẩm: Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại Báo cáo kết quả Đánh giá kết quả + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Giáo viên nhận xét, đánh giá 2.4. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Em học tập được gì trong phong cách của Bác? HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn ngữ giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật.... 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Tìm đọc toàn bộ truyện Kiều của Nguyễn Du HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời 6
- Mẫu 2 Bài 1 TIẾT 2: Đọc Hiểu văn bản Phong cách Hồ Chí Minh( tiếp) ( Lê Anh Trà) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong đời sống và trong sinh hoạt Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 2 . Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 3. Giáo dục Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. 4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan… 2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động Kĩ thuật đặt câu hỏi động não, thuyết trình Hoạt động hình Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức giải quyết vấn đề. Dạy học Kĩ thuật học tập hợp tác theo nhóm… Thuyết trình, vấn đáp. Hoạt động luyện Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi tậ p giải quyết vấn đề. Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn đề. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 2.1.Hoạt động khởi động: 7
- Mẫu 2 * Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới * Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp * Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút, thuyết trình,... * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá. * Cách tiến hành: Chuyển giao nhiệm vụ: + Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu + Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như vậy? Thực hiện nhiệm vụ + HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng. Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân trọng...). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người... Báo cáo kết quả Đánh giá kết quả + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Giáo viên nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt:“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”. Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bông sen giữa đồng Tháp Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. B ởi Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của Người luôn khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cô cùng các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người 2.2 Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1Nét đẹp trong lối sống của I.TÌM HIỂU CHUNG chủ tịch Hồ Chí Minh II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. *Mục tiêu:HS hiểu đc những nét đẹp trong lối 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn sống của Bác hoá nhân loại của Hồ Chí * Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu Minh. hỏi của GV đưa ra * Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não, dạy học theo nhóm... * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. 8
- Mẫu 2 * Cách tiến hành: Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu tiên...” đến hết. Gv đặt câu hỏi H? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt và làm việc như thế nào? 2. Nét đẹp trong lối sống Gợi: của chủ tịch Hồ Chí Minh: + Nơi ở, nơi làm việc Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc; “chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ”... + Trang phục “bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé, dép lốp thô sơ”; đơn sơ, mộc mạc + Ăn uống “Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”.... + Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo... Trang phục hết sức giản dị ? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt của Bác? Hs trình bày cá nhân. Ăn uống đạm bạc với những Gv nhận xét: món ăn dân dã bình dị lối sinh hoạt và nếp sống rất gâǹ với nếp sống cua ng ̉ ươi làng quê ̀ ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn văn của tác giả? Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sô lượng ít oi, cách nói dân dã: chi ̉ ếc , vài, vẻn vẹn ? Cách sử dụng từ ngữ này làm nổi bật vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác? Bác có lối sống giản dị ?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống của HCM, tác giả còn có những lời bình gì? Tôi dám chắc… và tiết chế như vậy. H? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử? Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu 9
- Mẫu 2 ăn măng trúc, đông.. H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì về lối sốngcủa Bác? GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho người đời sau phải nể phục. ̉ ̣ =>Bać co lôi sông gian di ma ́ ́ ́ ̀ Thảo luận nhóm bàn: Có cac ý ki ́ ến về lối lại vô cùng thanh cao và sang sống của Bác: ̣ trong. Đây là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người. Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Em đồng ý với ý kiến nào?Vì sao? Em đồng ý với ý kiến thứ ba: Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong sạch tâm hồn k chịu đựng những toan tính vụ lợi. Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô trương. GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối sống giản dị. Chính điểm này đã làm nên phong cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào có được. GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống... thể xác” H? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? Hs trình bày cá nhân. Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách Hồ Chí Minh. H? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật 10
- Mẫu 2 nào? Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một cách tự nhiên. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Tổng kết *Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản. * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân III, Tổng kết * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: H? Nhận xét gì về nghệ thuật? H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp làm nổi bật nội dung gì? 1, Nghệ thuật 2.Thực hiện nhiệm vụ: 2, Nội dung HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý. Dự kiến sản phẩm: Ghi nhớ ( SGK) + Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Bằng lập luận chặt chẽ, Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống chứng cớ xác thực,tác giả Lê văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, Anh Trà đã cho thấy vẻ đẹp giữa thanh cao và giản dị. trong phong cách Hồ Chí Minh + Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn là sự kết hợp hài hoà giữa lọc, có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để truyền thống văn hoá dân tộc thấy được sự gần gũi của Bác với các bậc và tinh hoá văn hóa nhân loại, hiền triết. giữa thanh cao và giản dị. Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá 2.3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập * Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 11
- Mẫu 2 Nghe và làm bt GV hướng dẫn HS về nhà làm. 2.4. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế hệ trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc... 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” . Soạn bài: “Đấu tranh ... hòa bình”. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Bài 1 Tiết 3 Các phương châm hôị thoại I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. 12
- Mẫu 2 2 . Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp 3. Giáo dục : Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu quả 4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan... Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,... III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học Hoạt động khởi Đàm thoại, nêu và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi động quyết vấn đề. Hoạt động hình Dạy học theo nhóm Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật học tập hợp tác giải quyết vấn đề. Thuyết trình, vấn đáp. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập giải quyết vấn đề Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn Kĩ thuật trả lời một phút đề. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động: 2.1 Hoạt động khởi động * Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới. * Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV * Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ: H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có khi nào trong giao tiếp em không đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì sao như vậy không? Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng. Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/ không. HS có thể còn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng 13
- Mẫu 2 Báo cáo kết quả Đánh giá kết quả + Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Giáo viên nhận xét, đánh giá GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 2.2 Hình thành kiến thức Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1 Phương châm về lượng *Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không I, Phương châm về lượng nên nói thiếu, không nên nói thừa . * Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi. * Phương thức thực hiện: , nhóm đôi, thuyết 1. Ví dụ 1 trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não * Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu . Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào? b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao truyện gây cười?). c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao Câu trả lời của Ba không tiếp ? mang nội dung mà An cần 2.Hs thực hiện: Thảo luận nhóm đôi biết. 3. Báo cáo kết quả: * Đại diện trình bàyVD1 2. Ví dụ 2 Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với nhau, không hiểu nội dung câu hỏi. Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay Truyện Lợn cưới, áo mới: ở hồ. gây cười vì các nhân vật nói * Đại diện trình bàyVD2 nhiều hơn những gì cần nói. Vì: các nhân vật đều nói những điều 14
- Mẫu 2 không cần nói, nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới vợ, tôi có áo mớ i 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá => Cần nói cho có nội Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bảng dung, nội dung lời nói phải Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần đáp ứng yêu cầu của cuộc ghi nhớ. giao tiếp, không thiếu, không thừa(phương châm về lượng) * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2 Phương châm về chất II. Phương châm về chất: *Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng, 1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ hay không có bằng chứng xác thực . * Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi. 2, Nhận xét: * Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não... * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Cách tiến hành: Phê phán anh chàng có 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs tính nói khoác: quả bí to đọc lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu bằng cái nhà các em trả lời câu hỏi: ? Truyện có điểm gi đáng cười? Truyện phê phán điều gì? Cười ở tính khoác lác... Phê phán anh chàng có tính nói khoác:" quả bí to bằng cái nhà" GV: Đưa tình huống : Một hôm bạn A nghỉ học, cô giáo hỏi: Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học không? =>Đừng nói những điều mà Em có thể trả lời như thế nào? mình không tin là đúng, hay Bạn A nghỉ học vì ốm ạ! không có bằng chứng xác Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ! thực (phương châm về H? Nhận xét xem hai câu trả lời của hai bạn này chất) đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp chưa? *Ghi nhớ: SGK Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì không đúng vì không có bằng chứng xác thực... Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm đúng 15
- Mẫu 2 ?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: Làm việc cá nhân, Dự kiến sản phẩm: 3. Báo cáo kết quả:Cá nhân HS trình bày 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ. 2.3 Hoạt động: Luyện tập * Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập * Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não... * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc yêu cầu. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Bài 1: III. Luyện tập + Hai Hs phân tích lỗi trong câu. Bài 1: + Gv nhận xét a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà. Bài 2: b. Thừa cụm từ có hai cánh. + Mỗi Hs điền 1 câu Bài 2 + Gv sữa chữa. a. ... nói có sách, mách... (phương châm hội thoại về chất). b. ... nói dối Bài 3: c. ... nói mò Một Hs đọc truyện, và trả lời. d. ... nói nhăng nói cuội Gv nhận xét: Người nói đã không e. ... nói trạng tuân thủ phương châm về lượng (hỏi Bài 3: một điều rất thừa.) 2.4. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 16
- Mẫu 2 ? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã không tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học. VD: Tình huống học trò nói dối thày cô/ con cái nói dối cha mẹ… 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội thoại trên? ? Học bài, làm bài tập 4, 5. ? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời TIẾT 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs: Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết minh 2 . Kĩ năng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết minh Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 3. Giáo dục: Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập. 4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị: 17
- Mẫu 2 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan... 2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,... III. Tiến trình tổ chức hoạt động học: 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học động Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động đề Hoạt động Dạy học theo nhóm Kĩ thuật đặt câu hỏi hình thành Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật học tập hợp tác kiến thức quyết vấn đề. Thuyết trình, vấn đáp. Hoạt động Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập và giải quyết vấn đề. Hoạt động Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề Kĩ thuật đặt câu hỏi vận dụng và giải quyết vấn đề. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi tìm tòi, mở quyết vấn đề rộng 2. Tổ chức các hoạt động 2.1.Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới * Nhiệm vụ: Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên * Phương thức thực hiện: nêu vấn đề , kĩ thuật động não, nhóm bàn... * Yêu cầu sản phẩm : Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ: GV: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn có kết hợp BPNT + 1đoạn không): Đoạn 1: Họ nhà Kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng lại. Thiếu chúng tôi thì nhiều ngành sản xuât gặpkhó khăn đấy!Nghe nói từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải có kim thì mới khâu được! Đoạn 2: Có nhiều loại Kim: kim khâu vải, kim dùng để thêu, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ luồn qua các vật để kết chúng lại. Thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn phải có kim thì mới khâu được. ? Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên ? Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao? 18
- Mẫu 2 Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm bàn Dự kiến sản phẩm: + Văn bản thuyết minh + Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn... GVdẫn: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào thỏa đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một I.Tìm hiểu việc sử dụng số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết một số biện pháp nghệ minh thuật trong văn bản thuyết Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập văn minh bản thuyết minh. *Mục tiêu: HS củng cố lại đặc điểm của văn bản 1. Ôn tập văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8 thuyết minh. * Nhiệm vụ: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não... * Phương thức thực hiện:vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não... * Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra. * Cách tiến hành: * Đặc điểm của văn bản 1. Gv nêu vấn đề: . thuyết minh: ? Thế nào là văn bản thuyết minh? Chính xác, rõ ràng, chặt Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống chẽ, hấp dẫn... nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, Cung cấp tri thức về đặc tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật điểm, tính chất của sự việc, rong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, hiện tượng,... giới thiệu, giải thích. ?Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ nào? (Gợi ý: Mục đích của văn bản thuyết minh) Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh. H? Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học? Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt * Phương pháp TM : Nêu kê, số liệu, so sánh. định nghĩa, phân loại, nêu ví 19
- Mẫu 2 2.Thực hiện nhiệm vụ: dụ, liệt kê, số liệu, so sánh... Hs suy nghĩ trả lời. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản 2. Viết văn bản thuyết thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ minh có sử dụng một số thuật: biện pháp nghệ thuật. *Mục tiêu:HS nắm được hiệu quả của một số BPNT trong VB TM *Ví dụ: HẠ LONG – ĐÁ VÀ * Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học NƯỚC tập. * Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: + YC HS đọc văn bản và GV đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm lớn: ? Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh? ? Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 5 phút. 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm: + Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ Long +Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự Thuyết minh vể vẻ đẹp liên tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của của Đá và Nước ở Hạ Long. Hạ Long + Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về... + Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 656 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 61: Truyện ngắn Làng của Kim Lân (GV. Phạm Thị Duyệt)
20 p | 962 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 9 tuần 1: Phong cách Hồ Chí Minh
6 p | 830 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 19: Các thành phần biệt lập
10 p | 868 | 28
-
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2020-2021 (Từ tuần 1 đến tuần 15)
304 p | 197 | 14
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 21: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten (trích)
13 p | 988 | 12
-
Giáo án Ngữ văn 9 bài 20: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
15 p | 990 | 8
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 1)
516 p | 29 | 8
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)
439 p | 24 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 9 Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
432 p | 249 | 6
-
Giáo án Ngữ văn 9
90 p | 71 | 5
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 2)
534 p | 21 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 9 học kì 2 theo chủ đề
44 p | 22 | 4
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
414 p | 28 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
85 p | 56 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
54 p | 51 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 9 - Bài 29: Tổng kết về ngữ pháp
15 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn