intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 9

Chia sẻ: _Nguyễn Thi Vân _Khánh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:90

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 9 định hướng phát triển năng lực học sinh là tư liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên, hỗ trợ cho quá trình biên soạn giáo án, bài giảng phục vụ giảng dạy môn Ngữ văn lớp 9.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 9

  1. MẪU SỐ 4 TUẦN 1 Tiết 1: Văn bản:          PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH                                                                                          Lê Anh Trà I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức:  ­ Thấy được một số  biểu hiện của phong cách Hồ  Chí Minh trong đời sống và sinh  hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ  Chí Minh trong việc giữ  gìn bản sắc văn hoá dân  tộc.  ­ Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một văn bản cụ thể. 2. Kĩ năng:   ­ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ  bản sắc văn hoá dân tộc.  ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về  một vấn đề  thuộc  lĩnh vực văn hoá, lối sống. 3. Thái độ: ­ Trân trọng vẻ  đẹp phong cách Hồ  Chí Minh.Có ý thức học tập và làm theo tấm   gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. Trọng tâm  1. Kiến thức: ­ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.  ­ Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng:   ­ Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ  bản sắc văn hoá dân tộc.  ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về  một vấn đề  thuộc  lĩnh vực văn hoá, lối sống. 3. Thái độ: ­ Trân trọng vẻ  đẹp phong cách Hồ  Chí Minh.Có ý thức học tập và làm theo tấm   gương đạo đức Hồ Chí Minh. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, phân tích. ­ Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống…  III. Chuẩn bị : +Thầy:­ Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.      Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng bình... + Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập. IV. Tổ chức dạy và học:       1. Ổn định tổ chức.       2. Kiểm tra sgk và việc chuẩn bị bài của học sinh.       3. Tổ chức dạy và học bài mới:
  2. MẪU SỐ 4 Thầy Trò Chuẩn kiến thức kĩ năng  Ghi  cần đạt chú * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ­  Thời gian:  4 phút  ­ Mục tiêu:Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.  ­ Phương pháp: thảo luận nhóm, thuyết trình  ­ Kĩ thuật: Động não ­Yêu cầu lớp trưởng điều hành,  ­ Thực hiện  chia lớp thành 2 nhóm, thi đọc  theo yêu cầu  ­ Học sinh có hứng thú  tiếp  thơ, nêu tên những mẩu  truyện  của lớp trưởng. thu bài mới. về Bác. ­ Giới thiệu vào bài:  Hồ  Chí Minh không chỉ  là anh hùng dân tộc vĩ đại mà  còn   là   danh   nhân   văn   hoá   thế  ­ Lắng nghe,  giới. Bởi vậy, phong cách sống  suy nghĩ và làm việc của Bác Hồ  không  chỉ  là phong cách sống và làm  việc   của   người   anh   hùng   dân  tộc vĩ đại  mà còn là của một  nhà văn hoá lớn, một con người  của nền văn hoá tương lai. Vậy  vẻ đẹp văn hoá của phong cách  Hồ  Chí Minh được hình thành  và   biểu   hiện   trong   suốt   cuộc  đời của Người ra sao? Chúng ta  sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. * HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: *Hoạt động 2: Tri giác   ­  Thời gian dự kiến: 8 phút   ­  Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản   qua việc đọc.   ­   Phương pháp:  Đọc diễn cảm,  vấn đáp, thuyết trình.    ­   Kĩ thuật: Động não, các mảnh ghép... * HD tìm hiểu chung I.   Tìm   hiểu  I. Tìm hiểu chung chung 1. Chú thích ? Nêu hiểu biết của em về  tác  ­   Dựa   vào   chú  a. Tác giả giả của văn bản? thích trả lời. Lê Anh Trà b. Tác phẩm ? Nêu xuất xứ  văn bản ? ­   Dựa   vào   chú  * Xuất xứ: Văn bản trích từ 
  3. MẪU SỐ 4 thích trả lời. bài   viết   “Phong   cách   Hồ  Chí   Minh,   cái   vĩ   đại   gắn  với sự giản dị” của Lê Anh  Trà   in   trong   tập   “Hồ   Chí  Minh và văn hóa Việt Nam” ? Trong những từ  ngữ  của 12   ­   Giải   thích   từ  c. Từ khó chú giải, những từ  ngữ  nào là  khó. từ khó? Tại sao?( Từ Hán Việt) ­   Hướng   dẫn   HS   đọc:   Giọng  ­ Nghe 2. Đọc chậm rãi, khúc chiết. ­ Đọc, nhận xét. ­ Giáo viên đọc mẫu một đoạn  ­Gọi HS đọc,  nhận xét. ­   Yêu   cầu   HS   xác   định   kiểu  ­   Nhận   diện  3.Thể loại loại văn bản. kiểu VB. * Kiểu văn bản: Nhật dụng ? Vì sao gọi đây là văn bản nhật  ­ Tự bộc lộ. dụng? 4. Phương thức bỉểu đạt ?   Xác   định   phương   thức   biểu  ­   Phát   hiện   trả  ­ Nghị luận. đạt chính của văn bản? lời. 5. Bố cục ?   Nêu   bố   cục   của   văn   bản  ­   Xác   định   bố  * Bố cục: 3 đoạn trích? cục +Bố cục: 3 đoạn ­   Từ   đầu...   rất   hiện  đại:  Quá  trình   hình   thành   và   điều   kì  lạ  của phong cách văn hóa Hồ Chí  Minh ­   Tiếp...   “hạ   tắm   ao”:   Những  vẻ  đẹp cụ  thể  của phong cách  Hồ Chí Minh ­ Còn lại: bình luận và khẳng  định ý nghĩa của phong cách Hồ  Chí Minh. ?  Nhận xét cách chia đoạn? ­ Nhận xét. * Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa        ­  Thời gian dự kiến : 60 phút  ­   Mục tiêu : Nắm được  một số biểu hiện của phong cách Hồ  Chí Minh trong  đời sống và sinh hoạt; ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ  gìn  bản sắc văn hoá dân tộc, đặc điểm của kiểu bài nghị  luận xã hội qua một văn  bản cụ thể. ­   Phương pháp:  Đọc,  vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, hoạt động nhóm    ­   Kĩ thuật: Dạy học theo góc, các mảnh ghép.   II. Phân tích II. Phân tích II. Phân tích ­  Gọi  học   sinh   đọc   phần   đầu  ­ Đọc 1.Con   đường   hình   thành 
  4. MẪU SỐ 4 văn bản. phong   cách   văn   hóa   Hồ  ? Theo em câu văn nào thể hiện  ­   Phát   hiện   trả  Chí Minh rõ nhất nhận xét của tác giả về  lời. sự  tiếp xúc, am hiểu của Bác  đối với văn hóa nhân loại? + “Trong cuộc đời...” + “ Có thể nói...” ­Tác giả  nhận xét trên hai bình  diện  ở  Bác: “Hiểu nhiều, hiểu  sâu”. Dựa vào  đâu mà  tác giả  nhận xét như  vậy? Hãy chứng  minh bằng các chi tiết trong văn  bản?(Năm   1911   từ   bến   cảng  Nhà Rồng, Bác đã ra đi...) ?   Như   vậy   bằng   cách   nào  ­Người học hỏi trong quá   Người có vốn văn hóa sâu rộng  ­   Thảo   luận  trình   hoạt   động   cachcs   như thế? theo bàn trả lời. mạng.   Tiếp   thu   vốn   văn   ­   Nói   và   viết   bằng   nhiều   thứ  hóa tri thức sâu rộng của   tiếng,   nắm   vững  phương   tiện  phương Đông và phương   giao tiếp là ngôn ngữ  Tây, từ  châu Á đến châu   ­ Làm nhiều nghề, học hỏi qua  lao động. Âu. ­   Đến   đâu   cũng   học   hỏi   học,   hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc. ? Bác đã tiếp thu nền văn hóa  nhân   loại   theo   cách   riêng   của  ­   Suy   nghĩ   trả  mình như thế nào? lời. ­ Tiếp thu cái mọi cái hay, cái  đẹp. ­Tiếp   thu   một   cách   có   ­ Phê phán những tiêu cực. chọn lọc. ­ Theo em điều kì lạ  nhất để  tạo   nên   phong   cách   Hồ   Chí  Minh là gì? ? Sự  tiếp thu văn hóa thế  giới  tạo   nên  vẻ   đẹp   gì  ở   Bác   qua  ­   Suy   nghĩ   trả  câu văn cuối đoạn? lời. ­ Có ý kiến cho rằng đây là câu  văn hay nhất đoạn, em có đồng  ý không? Tại sao? ­Trên   nền   tảng   văn   hóa   ? Để làm nổi bật vẻ đẹp của  dân   tộc   mà   tiếp   thu   Bác qua tiếp thu văn hóa  những   ảnh   hưởng   quốc   nhân loại, đoạn văn đã sử  ­ Tự bộc lộ. tế. dụng   nghệ thuật nào?Tác  dụng?
  5. MẪU SỐ 4 ­   Câu   văn   khẳng   định,   dùng  ­   Suy   nghĩ   trả  điệp từ, từ ngữ truyền cảm. lời ­Khép lại ý của đoạn 1: . +   Kết   hợp   các   phương   thức  ­ Tự bộc lộ. biểu đạt: kể kết hợp bình +  Dùng từ  ngữ  có  sức  truyền  cảm * Qua tìm hiểu em rút ra nhận  ­   Suy   nghĩ   trả  xét   gì   về   phong   cách   Hồ   Chí  lời Minh? ­   Khái   quát   trả  ­> Nhân cách và lối sống   lời. rất bình dị, rất Việt Nam,   ­Gọi học sinh đọc phần 2 rất   phương   Đông,   rất   ? Lối sống rất bình dị, rất Việt  mới, rất hiện đại. Nam,   rất   phương   Đông   được  ­ Đọc 2.   Những   nét   đẹp   trong  tác  giả  giới  thiệu  tập  trung  ở  ­ Vận dụng vốn  lối   sống   của   Hồ   Chí  những phần nào? kiến   thức   thực  Minh. ? So sánh với những gì em đã  tế so sánh, nhận  quan   sát   được   từ   thực   tế   khi  xét. thăm   lăng   Bác   hãy   nhận   xét  cách giới thiệu của tác giả ? ­ Nhận xét khái  =>Trình   bày,   giới   thiệu   chân  quát. thực khách quan chính xác. + Sử  dụng câu khẳng định sức  thuyết phục cao ? Qua lời giới thiệu của tác giả  và qua văn bản “Đức tính giản  dị  của Bác Hồ” em hình dung  như  thế  nào về  cuộc sống của  ­ Tự bộc lộ Bác? ­   Từ  nơi  ở, bữa ăn đến   ? Ví sao có thể nói lối sống của   lối sống của Bác rất giản   Bác là sự  kết hợp giữa giản dị  dị   nhưng   gần   gũi,   thanh   và thanh cao? cao,   nhẹ   nhàng,   luôn   GV:   Nêu   những   câu   thơ,   câu  ­ Trả lời. hướng  về   nhân  dân,  đất   văn viết về cách sống của Bác. nước.  +   “Bác   để   tình   thương   cho   chúng con Một   đời   thanh   bạch,   chẳng   vàng son Mong   manh   áo   vải   hồn   muôn   trượng Hơn   tượng   đồng   phơi   những   lối mòn” +   “Bác   Hồ   đó   chiếc   áo   nâu   giản dị...”
  6. MẪU SỐ 4 ? Để  nêu bật lối sống giản dị  của   Bác,   tác   giả   đã   sử   dụng  nghệ  thuật nào? Tác dụng của  biện pháp nghệ thuật này? * NT: ­ Liệt kê   ­  Suy  nghĩ  trả  3. Ý nghĩa của phong cách  ­ So sánh lời. Hồ Chí Minh. ­ Kể, bình luận ­ So sánh cách sống của   ?   Việc so sánh cách sống của  Bác   với   cách   sống   của   Bác với cách sống của Nguyễn  Nguyễn   Trãi,   Nguyễn   Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là tác  Bỉnh   Khiêm   là   tác   giả   giả muốn nhấn mạnh điều gì? nhấn mạnh tính dân tộc,   ? Lời văn thuyết minh kết hợp  ­ Trình bày cảm  tính   truyền   thống   trong   với bình luận có tác dụng gì? nhận. ­   Khắc   họa   lối   sống   của   Bác  lối sống của Bác: Cái đẹp   trên nhiều khía cạnh. =>Niềm  là  ở  sự  giản dị, tự  nhiên;   kinh yêu vô hạn đối với Bác. sự   quyện   hoà   giữa   lối   ­   Suy   nghĩ   trả  sống   của   nhà   chính   trị,   lời. nhà   văn   hoá,   nhà   cách   mạng lớn của dân tộc. * Hoạt động 4:Đánh giá, khái quát        ­  Thời gian dự kiến : 5 phút        ­   Mục tiêu : Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.        ­   Phương pháp :  vấn đáp, thuyết trình        ­   Kĩ thuật : Động não * HD tổng kết: III. Tổng kết: III. Tổng kết: ? Để  làm rõ và nổi bật những  ­   Khái   quát   trả  *Nghệ thuật: vẻ  đẹp và phẩm chất cao quý  lời  ­ Kết hợp hài hòa giữa  của phong cách Hồ  Chí Minh,  ­   Rút   ra   nội  thuyết minh với lập luận. người viết đã dùng những biện  dung ghi nhớ. ­ Chọn lọc chi tiết giữa  pháp nghệ thuật nào? thuyết minh với lập luận. ?Cảm nhận của em về  vẻ  đẹp  ­ Ngôn từ sử dụng chuẩn  phong cách Hồ Chí Minh? mực. *Nội dung: Sự kết hợp hài hòa giữa  văn hóa dân tộc với tinh hoa  nhân loại; giữa cái vĩ đại  mà giản dị; giữa cái giản dị  và thanh cao. * Hoạt động 5: Luyện tập:     ­  Thời gian dự kiến : 5 phút     ­   Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trong VB.     ­   Phương pháp  : Vấn đáp, thuyết trình.     ­   Kĩ thuật : Dạy học theo góc, động não.
  7. MẪU SỐ 4 * HD luyện tập, củng cố: IV. Luyện tập: IV. Luyện tập: ­     Cho   HS   hoạt   động   nhóm,  ­   Thảo   luận,  ?   Kể   những   mẩu   chuyện  chọn   mẩu   chuyện   mình   thích,  trình bày. về lối sống giản dị của Bác  kể trước lớp. mà em biết     * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:  * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: * HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 4. Củng cố: 2' ? Từ văn bản trên em có suy nghĩ gì về việc hình thành phong cách sống của thế hệ trẻ  hiện nay? 5. HDVN:     ­ Đọc lại văn bản, thuộc ghi nhớ. Thuộc lòng một đoạn văn bản mà em thích nhất. ­  Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Phương châm hội  thoại ( Đọc các ví dụ,  trả lời các câu hỏi/ Sgk). Ngày soạn: Ngày Dạy Tiết Lớp 9 Tiết 2:             CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI  I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: ­ Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về  lượng, phương châm về chất.  2. Kĩ năng:   ­ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm  về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.  ­ Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ:   ­ Có ý thức vận dụng phù hợp các phương châm hội thoại trong giao tiếp. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp. ­ Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống… II. Trọng tâm: 1. Kiến thức: ­   Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.  2. Kĩ năng:   ­ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm  về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.  ­ Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
  8. MẪU SỐ 4 3. Thái độ:   ­ Có ý thức vận dụng phù hợp các phương châm hội thoại trong giao tiếp. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp. ­ Vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống… III. Chuẩn bị : +Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.             Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quy nạp... + Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập. IV. Tổ chức dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 5'           Từ văn bản“Phong cách Hồ Chí Minh”  em có suy nghĩ gì về  việc hình thành   phong cách sống của thế hệ trẻ hiện nay? 3. Tổ chức dạy và học bài mới:  Thầy Trò Chuẩn kiến thức kĩ  năng cần đạt * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ­ Thời gian: 1' ­ Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học. ­ Phương pháp:Thuyết trình ­  Kĩ thuật: Động não *   Giới   thiệu   vào   bài:Trong   giao  tiếp, để đạt được hiệu quả giao tiếp  ­ Lắng nghe, suy  ­ Học sinh có hứng thú  cao   người   nói   cần   tuân   thủ   các  nghĩ tiếp thu bài mới. phương châm hội thoại. Vậy đó là  những phương châm hội thoại nào?  Cụ thể ra sao? Chúng ta sẽ  tìm hiểu  bài học hôm nay. * Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát: ­ Thời gian: 17' ­ Mục tiêu: Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ­  Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn. * HD tìm hiểu phương châm về  I.Phươngchâm  I.Phương   châm   về  lượng: về lượng: lượng: ­ Đưa bảng phụ  ghi đoạn đối thoại  ­   Đọc   đoạn   đối  1.Xét ngữ liệu: trong SGK gọi học sinh đọc thoại *Ví  dụ (SGK) ? Nhận xét về nội dung đoạn thoại? ­ Nhận xét =>Nội dung không bình thường   ­ Chỉ ra chỗ không bình bình thường  trong nội dung đó?
  9. MẪU SỐ 4 ­ “ở dưới nước” ? Điều mà bạn An muốn biết là gì? =>Địa   điểm  mà  Ba   học bơi:  sông,  ­   Phát   hiện   trả  hồ, bể bơi thành phố... lời. ? Theo em Ba phải trả  lời ntn cho   hợp câu hỏi của An? ­  “Tớ  học bơi  ở  bể  bơi trung tâm   ­   Suy   nghĩ   trả  thành phố” lời. ? Từ  đó em rút ra bài học gì trong  giao tiếp?  ­Kể lại  truyện “Lợn cưới áo mới”? ­ Rút ra nhận xét. ­ Nói phải có nội dung đáp  ? Vì sao truyện lại gây cười? ­ Kể lại truyện. ứng yêu cầu của giao tiếp =>thừa thông tin, các nhân vật nói  nhiều hơn những gì cần nói ­   Suy   nghĩ   trả  ?   Theo   em   ở   câu   chuyện   này,   các  lời. nhân vật phải hỏi như thế nào và trả  lời như thế nào? ­ Học sinh nêu ý  ?   Nếu   chỉ   hỏi   và   trả   lời   vừa   đủ,  kiến. truyện còn gây cười nữa không? (Đặc điểm của truyện cười: tạo ra  ­   Suy   nghĩ   trả  tiếng cười từ cái đáng cười) lời. ? Từ  câu chuyện, em thấy khi giao  tiếp cần tuân thủ điều gì? ­ Rút ra nội dung  ­Nội dung của lời nói vừa  ? Rút ra kết luận về  phương châm  ghi nhớ. đủ,   không   thừa,   không  về lượng? thiếu ­ GV chốt kiến thức. 2.Bài học: ­  Khi  giao  tiếp,  cần   nói   ­ Nghe, ghi chép. có   nội   dung;.   Nội   dung   của lời nói đáp  ứng yêu   cầu   của   cuộc   giao   tiếp   II.Phương châm về chất: II.Phương châm  không thừa, không thiếu về chất: II.Phương   châm   về  ­   Đọc   truyện  chất: ­   Gọi   học   sinh   đọc   câu   chuyện  cười 1.Xét ngữ liệu: “Quả bí khổng lồ” ­   Suy   nghĩ   trả  ? Truyện cười này nhằm phê phán  *Ví dụ: lời. điều gì? Truyện   cười   nhằm   phê  ­   Phát   hiện   trả  ?   Chỉ   ra   chi   tiết   khoác   lác   trong  phán tính nói khoác lời. truyện? ­ Học sinh rút ra  ? Từ  đó rút ra điều gì cần tránh khi  nội dung ghi nhớ giao tiếp? ­Khái   quát   trả  ?   Qua   đây   em   hiểu   thế   nào   là  lời. phương châm về chất? 2. Bài học: Khi giao tiếp,  
  10. MẪU SỐ 4 ?  Để  tuân  thủ   phương  châm về  ­   Khái   quát   trả  đừng   nói   những   điều   lượng   và   phương   châm   về   chất  lời. mình   không   tin   là   đúng   khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì? hoặc   không   có   bằng   chứng xác thực * Hoạt động 5:Luyện tập:  ­ Thời gian:20' ­ Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được cách sử  dụng phương châm về  lượng và  phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.Vận dụng phương châm  về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. ­  Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ... * HD luyện tập: III.Luyện  III.Luyện tập: ­ Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài  tập: Bài tập1/10 tập   1,   vận   dụng  phương  châm  về  ­   Xác   định  a,thừa cụm từ:“nuôi ở nhà” lượng để giải bài tập. yêu cầu của  b,thừa cụm từ: “có 2 cánh” đề,   làm   bài  Bài tập2/10 ­ Chọn từ  ngữ  thích hợp điền vào  tập. a,Nói có sách, mách có chứng chỗ trống? ­ Điền từ. b,....nói dối c,...nói mò d,....nói nhăng nói cuội ­ Thảo luận  Bài tập3/11 ? Trong truyện cười phương châm  nhóm,   trả  Thừa câu: “Rồi có nuôi…” hội thoại nào không được tuân thủ?  lời. =>vi   phạm   phương   châm   về  lượng  4.Củng cố ­ Tuân thủ phương châm về chất trong hội thoại là như thế nào?   5. HDVN: ­ Hoàn thành bài tập, học thuộc ghi nhớ ­ Chuẩn bị  bài:  Sử  dụng một số  biện pháp nghệ  thuật trong văn bản thuyết  minh ( đọc trước bài, trả lời câu hỏi)  Ngày soạn: Ngày Dạy Tiết Lớp 9  Tiết 3:      SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT  TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH .  ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi nói, viết bài thuyết minh. 3. Thái độ:  ­  Giáo dục cho học sinh thêm yêu, tự hào cảnh đẹp quê hương đất nước.  ­ Lồng ghép giáo dục môi trường sống: giữ gìn bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
  11. MẪU SỐ 4 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp. ­ Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực  tiễn cuộc sống… II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng  1. Kiến thức:  ­ Văn bản thuyết minh và một số phương pháp thuyết minh thường dùng.  ­ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.  2. Kĩ năng.   ­ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.  ­ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi nói, viết bài thuyết minh. 3. Thái độ:  ­  Giáo dục cho học sinh thêm yêu, tự hào cảnh đẹp quê hương đất nước.  ­ Lồng ghép giáo dục môi trường sống: giữ gìn bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp. ­ Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực  tiễn cuộc sống… III. Chuẩn bị : *Thầy:  + Sưu tầm văn bản thuyết minh về  Hạ  Long( không sử  dụng biện pháp nghệ  thuật)      + Tranh ảnh về Hạ Long. * Trò: Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi  tìm hiểu trong SGK IV. Tổ chức dạy và học:  1. Ổn định tổ chức.  2. Kiểm tra bài cũ: 5'        Khi giao tiếp muốn người nghe hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề  ta cần chú ý điều gì?   3.  Tổ chức dạy và học bài mới: Thầy Trò Chuẩn kiến thức kĩ năng  Ghi chú cần đạt * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ­ Thời gian: 1' ­ Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học. ­ Phương pháp:Thuyết trình ­  Kĩ thuật: Động não Giới thiệu vào bài:  Ở lớp 8, các  em đã được tìm hiểu về kiểu bài  ­ Lắng nghe,  ­ Học sinh có hứng thú  tiếp  thuyết   minh.   Tuy   nhiên   để   bài  suy nghĩ thu bài mới. thuyết minh sinh động, hấp dẫn  và có thể truyền đạt tri thức một  cách hiệu   quả  nhất đến người 
  12. MẪU SỐ 4 đọc ta có thể  sử  dụng các biện  pháp   nghệ   thuật   trong   văn   bản  thuyết   minh.   Vậy   những   biện  pháp   nghệ   thuật   nào   thường  được   sử   dụng   trong   kiểu   văn  bản này? Vai trò cụ  thể  ra sao?  Chúng   ta   cùng   đi   tìm   hiểu   bài  học hôm nay. * Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát: ­ Thời gian: 17' ­ Mục tiêu: Củng cố  văn bản thuyết minh và một số  phương pháp thuyết minh  thường dùng. Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ  thuật trong bài văn thuyết  minh. ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ­  Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn. * HD tìm hiểu 1 số  biện pháp  I.Tìm   hiểu   1  I.Tìm   hiểu   1   số   biện   pháp  nghệ   thuật   trong   VB   thuyết   số   biện   pháp  nghệ  thuật trong VB thuyết   minh: nghệ thuật ... minh ­Văn bản thuyết minh có những  ­   Nhớ  lại kiến  1.Ôn tập văn bản thuyết minh tính chất gì? thức   đã   học   ở  ­Trình bày, giới thiệu đặc điểm  lớp 8 trả lời. tính chất của sự vật. ­ Mục đích của văn bản thuyết    ­ Suy  nghĩ trả  minh? lời ­Cung cấp những tri thức khách  quan   về   những   sự   vật,hiện  tượng. ­   Nêu   các   phương   pháp   thuyết  minh đã học? 2.Viết văn bản thuyết minh có  ­ Gọi học sinh đọc văn bản ­ Đọc văn bản. sử   dụng   một   số   biện   pháp  ? Văn bản thuyết minh về   đặc  ­   Phát   hiện   trả  nghệ thuật điểm gì của Hạ Long? lời. ­ Văn bản: “Hạ  Long ­ Đá và  ­ Sự kì lạ của Hạ Long Nước” ? Tác giả  có cung cấp đựơc tri  ­   Suy   nghĩ   trả  thức   khách   quan   về   Hạ   Long  lời không? Đó là gì? ­  Có. Sự kì lạ của Hạ Long là do  Đá và Nước tạo nên ? Câu văn nào trong văn bản đã  ­   Phát   hiện   trả  khái quát sự  kì lạ  của Hạ  Long?  lời. ­   Phương   pháp   thuyết   minh:  “ Chính nước ....” liệt kê ? Văn bản đã sử  dụng phương  ­   Suy   nghĩ   trả  pháp thuyết minh chủ yếu nào? lời ­ Phương pháp thuyết minh: liệt 
  13. MẪU SỐ 4 kê ? Kết hợp với liệt kê tác giả còn  ­ Biện pháp nghệ thuật: sử   dụng   biện   pháp   nghệ   thuật  + Liên tưởng nào nữa? ­   Phát   hiện   trả  + Tưởng tượng ­ Tìm 1 số  câu văn miêu tả  sinh  lời. + Miêu tả, so sánh động ? + Nhân hóa ­ Sự  biến hóa kì diệu được thể  hiện qua những từ ngữ nào? + Chính nước làm cho đá sống  dậy, làm cho đá vốn bất động và  vô tri bỗng trở nên linh hoạt... ­ Biện pháp nghệ thuật nào được  sử dụng ở câu văn trên? *Kết luận:   ? Như  vậy các biện pháp nghệ  => Các biện pháp nghệ  làm   thuật  nào  đã  được  sử  dụng  để  ­ Khái quát   trả  cho văn bản thuyết minh trở   thuyết minh cho sự kì lạ của Hạ  lời nên hấp dẫn, sinh động Long? Tác dụng? ­ Qua việc tìm hiểu, em rút ra kết  ­Rút ra nội dung  Ghi nhớ:(SGK) luận   gì   về   việc   sử   dụng   biện  ghi nhớ. pháp   nghệ   thuật   trong   văn   bản  thuyết minh? *   Lưu   ý:   các   biện   pháp   nghệ  thuật  chỉ được coi là phụ trợ...  * Hoạt động 5:Luyện tập:  ­ Thời gian:18' ­ Mục tiêu: HS vận dụng lí thuyết giải quyết các bài tập.  Nhận ra các biện pháp   nghệ  thuật được sử  dụng trong các văn bản thuyết minh.Vận dụng các biện pháp   nghệ thuật khi viết văn thuyết minh ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. ­  Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ... * HD luyện tập: III. Luyện tập III. Luyện tập: ­   Yêu   cầu   HS   đọc   văn   bản:   Ngọc  ­ Đọc  Bài tập1 Hoàng xử tội Ruồi xanh ­   Có   tính   chât   thuyết  ? Nêu yêu cầu bài tập, giải bài tập?  ­   Nêu   yêu   cầu  minh:   cung   cấp   tri   thức  ­   Bài   văn   có   tính   chất   thuyết   minh  của bài tập? khách quan về loài ruồi. không? Tính chất ấy được thể hiện ở  ­   Thảo   luận  =>   nêu   định   nghĩa,   liệt  những điểm nào? nhóm trả lời. kê, nêu số liệu... ­ Phương pháp thuyết minh nào được  ­   Câu   chuyện   tồn   tại  sử dụng? dưới hình thức một phiên  ­ Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?  tòa... 4. Củng cố: 2'        Những biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5.  HDVN: 2'
  14. MẪU SỐ 4 ­ Xem lại bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập. ­  Chuẩn bị bài cho tiết : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong   văn bản thuyết minh ( Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi/ Sgk) Ngày soạn: Ngày Dạy Tiết Lớp 9
  15. MẪU SỐ 4 Tiết4,5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT  TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: ­ Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.  ­ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...). 2. Kĩ năng.   ­ Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.  ­ Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử  dụng một số  biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng 3. Thái độ:  ­ Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ  thuật trong văn bản thuyết minh khi cần  thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh.  II. Trọng tâm  1. Kiến thức:  ­ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...). ­ Tác dụng của một số  biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.  2. Kĩ năng.   ­Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. ­ Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở  bài cho bài văn thuyết minh (có sử  dụng một số  biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng 3. Thái độ:  ­ Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ  thuật trong văn bản thuyết minh khi cần  thiết để làm rõ đối tượng thuyết minh. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề. ­ Sáng tạo trong tạo lập văn bản, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực  tiễn cuộc sống… III. Chuẩn bị: +Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.             Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành luyện viết... + Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập. IV. Tổ chức dạy và học:  1. Ổn định tổ chức.   2. Kiểm tra bài cũ:  ­ KT khi luyện tập   3. Tổ chức dạy và học bài mới: Thầy Trò Chuẩn kiến thức kĩ năng  Ghi  cần đạt chú * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ­ Thời gian: 2'
  16. MẪU SỐ 4 ­ Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học. ­ Phương pháp:Thuyết trình ­  Kĩ thuật: Động não * Giới thiệu vào bài:   Tiết trước   các em  ­ Lắng nghe, suy  ­ Học sinh có hứng thú  tiếp  đã được tìm hiểu cách sử  nghĩ thu bài mới. dụng các biện pháp nghệ  thuật trong văn bản thuyết  minh.   Để   củng   cố   kiến  thức, hôm nay chúng ta sẽ  đi vào thực hành luyện tập  về kiểu bài này. * Hoạt động 2,3,4: Tri giác; phân tích, cắt nghĩa; đánh giá, khái quát: ­ Thời gian: 43' ­ Mục tiêu: Nắm được cách làm bài thuyết minh về  một thứ  đồ  dùng (cái   quạt, cái bút, cái kéo...). Tác dụng của một số  biện pháp nghệ thuật trong văn  bản thuyết minh. ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm ­  Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn. *Kiểm tra việc chuẩn bị  I. Kiểm tra việc  I. Kiểm tra việc chuẩn bị  bài của học sinh: chuẩn   bị   bài  bài của học sinh của học sinh ­ Treo bảng  phụ,  ghi  các  ­ Đọc lại các đề  đề  bài(SGK), gọi học sinh  bài: đọ c ­ Thuyết minh cái  (Mổi nhóm đã được phân  quạt công chuẩn bị một đề bài) ­ Thuyết minh cái  bút ­ Thuyết minh cái  kéo ­   Thuyết   minh  chiếc nón ?   Nhắc   lại   yêu   cầu   của  ­   Nhớ   lại   kiến  1.   Yêu   cầu   của   văn   bản  văn bản thuyết minh  ? thức cũ trả lời. thuyết minh ­   Văn   bản   thuyết   minh  a. Về nội dung: phải nêu được công dụng,  cấu   tạo,   chủng   loại,   lịch  sử của 1 trong các đồ dùng  trên. b. Về hình thức: ­ Phải biết vận dụng một    Kể   chuyện,   tự   thuật,   hỏi  số   biện   pháp   nghệ   thuật  đáp theo lối nhân hóa... để   bài   văn   thuyết   minh  thêm sinh động, hấp dẫn.
  17. MẪU SỐ 4 ?   Nêu   một   số   biện   pháp  ­   Nhớ   lại   kiến  nghệ   thuật   thường   được  thức cũ trả lời. sử   dụng   trong   văn   bản  thuyết minh ? ­   Yêu   cầu   đại   diện   từng  ­   Hoạt   động  2. Dàn ý nhóm trình bày dàn ý nhóm. ­ Đại diện nhóm  VD: Thuyết minh chiếc nón trình bày *Mở bài :  ­ Giới thiệu chung về  chiếc  nón *Thân bài:  ­ Lịch sử chiếc nón ­ Cấu tạo chiếc nón ­ Quá trình làm ra nón ­ Giá trị kinh tế, văn hóa của  nón *Kết bài: ­ Cảm nghĩ chung về  chiếc   ( Hết tiết 4, chuyển tiết   nón trong đời sống hiện tại. 5) ­ Các nhóm nhận xét chéo và  gv thống nhất dàn ý chung. * Hoạt động 5:Luyện tập:  ­ Thời gian:33' ­ Mục tiêu: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.   Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở  bài cho bài văn thuyết minh (có sử  dụng  một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. ­ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,thực hành luyện viết. ­  Kĩ thuật: động não, các mảnh ghép ... * HD luyện tập: II.Luyện tập: II. Luyện tập: ­ Viết đoạn văn cho phần  1, Viết phần mở bài mở bài. ­     Độc   lập   viết  * đoạn mở bài VD: Trong các đồ  dùng học  ­   Giáo   viên   gọi   HS   trình  ­ Đại diện nhóm  tập,chúng tôi là loài đồ  dùng  bày và nhận xét trình bày đc các cô cậu học sinh hay  ­ Giáo viên nhận xét chốt  sử  dụng nhất. Các bạn thể  lại   các   ý   cần   thiết   của  ­ Viết đoạn văn. đoán   xem   chúng   tôi   là   ai  phần thân bài. vậy? Chúng tôi là họ nhà bút  ­   Hãy   viết   đoạn   văn   cho  ­ Trình bày tiêu biểu là tôi cậy bút viết... phần thân bài (mỗi nhóm  một   đoạn   của   phần   thân  bài)  ? ­ HS viết đoạn,  trình bày ­ Viết đoạn văn. 2, Viết phần thân bài ­ GV  nhận xét, chữa.  ( HS tự viết) ­ Trình bày
  18. MẪU SỐ 4 4. Củng cố : 10 ­ GV gọi 2­ 3 HS trình bày miệng cho các đề trên. 5.  HDVN: 2' ­ Tập viết bài hoàn chỉnh cho 1 trong 4 đề trên. ­ Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình: (Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi/Sgk, sưu tầm tư  liệu về  việc ngăn chặn   chạy đua vũ khí hạt nhân)
  19. MẪU SỐ 4 Ngày soạn: Ngày Dạy Tiết Lớp 9 Tuần 2: Tiết 6:       ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH                                                                              (G.Mác­ két)                                     I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: ­ Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh  hạt nhân.  ­ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.  ­ Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.  2. Kĩ năng.   ­ Đọc ­ hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh  vì hoà bình của nhân loại 3. Thái độ, phẩm chất:  ­ Có ý thức yêu mến, bảo vệ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh. ­ Có trách nhieemjj với cộng đồng, nhân loại.  II. Trọng tâm  1. Kiến thức:  ­ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.  ­ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.  2. Kĩ năng.   ­ Đọc ­ hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh  vì hoà bình của nhân loại 3. Thái độ, phẩm chất:  ­ Có ý thức yêu mến, bảo vệ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh. ­ Có trách nhiệm với cộng đồng, nhân loại. 4. Năng lực cần hình thành cho HS: ­ Hình  thành năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. ­ Năng lực cảm thụ thẩm mĩ ­ Sáng tạo, vận dụng giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống… 
  20. MẪU SỐ 4 III. Chuẩn bị:  +   Thầy: Chân dung tác giả, một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân,     nghiên cứu   tài liệu, soạn giáo án.        ­Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích, giảng  bình... + Trò: Đọc trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi, phiếu học tập. IV. Tổ chức dạy và học:       1. Ổn định tổ chức.       2. Kiểm tra bài cũ: 4'         H: Thuyết minh ngắn gọn về cái quạt (có sử dụng các biện pháp nghệ thuật)?       3. Tổ chức dạy và học bài mới: Thầy Trò Chuẩn kiến thức kĩ năng  Ghi chú cần đạt * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:  ­  Thời gian:  1 phút  ­ Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.  ­ Phương pháp:  Thuyết trình  ­ Kĩ thuật: Động não * Giới thiệu vào bài:  Chạy đua  vũ  khí hạt  nhân là   việc   làm phi  ­ Lắng nghe, suy  ­ Học sinh có hứng thú  tiếp  nghĩa, đi ngược lại sự  văn minh  nghĩ thu bài mới. và   tiến   hoá   của   loài   người,   nó  đang đe doạ cuộc sống của chúng  ta từng ngày, từng giờ. Hiểm hoạ  khôn lường của nó như  thế  nào?  Chúng ta phải làm gì để  bảo về  nền   hoà   bình   thế   giới­bảo   vệ  chính   cuộc  sống   của   mỗi  chúng  ta?   Câu   trả   lời   đó   phần   nào   sẽ  giải đáp qua văn bản "Đấu tranh  cho một thế giới hoà bình" của G.  Mác­két *Hoạt động 2: Tri giác   ­  Thời gian dự kiến: 7 phút   ­  Mục tiêu: Nắm được về  tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về  văn bản qua  việc đọc.   ­   Phương pháp :  Đọc diễn cảm,  vấn đáp, thuyết trình.    ­   Kĩ thuật : Động não, các mảnh ghép... * HD tìm hiểu chung I.   Tìm   hiểu  I. Tìm hiểu chung chung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2