intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số 7 chương 2 bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Chia sẻ: Văn Thị Yến | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

132
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống những giáo án bài Đại lượng tỉ lệ nghịch môn Đại số lớp 7 giúp học sinh tìm hiểu trước bài học, đồng thời giáo viên sử dụng làm tư liệu khi soạn bài. Thông qua những giáo án trong bộ sưu tập của bài Đại lượng tỉ lệ nghịch các thầy cô giáo cũng thuận tiện hơn trong việc soạn giáo án, có thể tìm kiếm tài liệu nhanh hơn và có nhiều sự lựa chọn. Nhờ những giáo án này học sinh có thể dễ dàng hiểu và nắm bắt được nội dung của bài học. Các bạn đừng bỏ lỡ bộ sưu tập giáo án này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số 7 chương 2 bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

  1. Giáo án Đại số 7 §3. Đại lượng tỷ lệ nghịch A/ Mục tiêu: HS - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ s ố t ỉ l ệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án, SGK, … HS : Ôn tập k/n về đại lượng tỷ lệ nghịch đã học ở tiểu học, đọc trước §3 C/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (7ph) GV nêu yếu cầu kiểm tra HS lên bảng kiểm tra. - Nêu đ/n, t/c của hai đại lượng tỷ lệ HS1 phát biểu và làm BT thuận? S = 5. t - Làm BT: Một người đi bộ với vận tốc Công thức trên chứng tỏ S và t là hai đại 5km/h, Hãy viết công thức tính quảng lượng tỉ lệ thuận đường S (km) theo thời gian t (h). Công thức đó chứng tỏ điều gì?
  2. - - Nếu quảng đường người đi bộ là 20 km thì công thức tính vận tốc (km/h) theo 20 thời gian t(h) như thế nào? V= t - Hai đại lượng v và t là hai đại lượng như thế nào ta vào bài học hôm nay. GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS HS nhận xét Hoạt động 2: Định nghĩa (12ph) - Y/c HS làm ?1 ?1: 12 a) y = x 500 b) y = x 16 c) v = t * Nhận xét : Các công thức trên đều có - Từ BT trên em có nhận xét gì về công điểm giống nhau là: Là đại lượng này thức đã được thiết lập ? bằng một hằng số chia cho đại lượng kia . - Vậy từ đó ta có định nghĩa đại lượng tỉ * Đ/N: (SGK) lệ nghịch ? - Đưa định nghĩa lên màn hình → HS đọc lại định nghĩa. - Y/c HS làm ?2
  3. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ − 3,5 − 3,5 -3,5 ta có y = ⇒x = . Vậy x tỉ lệ x y - Từ bài toán trên ta có chú ý (Y/c hs đọc nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5 sgk) * Chú ý : (sgk) Hoạt động 3: Tính chất (10ph) - Y/c HS làm ?3 ?3: Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1= 2 x2= 3 x3= 4 x5=5 y y1= 30 y2= ? y3= ? y4= ? - Muốn tìm hệ số tỉ lệ a ta làm thế nào ? a)Tìm hệ số tỉ lệ : x1.y1= a nên - Muốn tìm y2,; y3; y4 ta làm thế nào? a = 2.30 = 60 - Các tích x1y1; x2y2; x3y3; x4y4 ntn? 60 60 60 b)y2= = 20 ; y3= = 15; y4= =12 3 4 5 - Từ x1y1= x2y2 suy ra được tỉ lệ thức ntn? c) x1.y1= x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 - Từ x1y1= x3y3 ta có tỉ lệ thức ntn? * T/C : (sgk) - Vậy từ đó ta có tính chất ntn? Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (14ph) - Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hai HS nhắc lại định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ? - YC hs giải BT12(sgk) BT12(sgk) a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch a nên y= ⇒ a = x.y thay x = 8 và y = 15 x
  4. ta có a = 8.15 = 120 120 b) y = x 120 c) Khi x = 6 ta có y = = 20 6 120 khi x = 10 ta có y = = 12 10 BT13(sgk) x và y là hai đại lượng tỉ lệ - Y/c HS giải BT13(sgk) nghịch - Muốn điền các số vào ô trống ta làm thế x 0,5 -1,2 4 6 nào ? y 3 -2 1,5 - Gợi ý: Dựa vào cột x = 4 và y= 1,5 ta có a = 4.1,5 = 6 BT14(sgk) - Y/c HS giải BT14(sgk) Gọi số ngày 28 công nhân làm là x (ngày) vì số công nhân và số ngày là hai đại lượng - Để xây một ngôi nhà với 35 công nhân tỉ lệ nghịch ta có : xây hết 168 ngày vậy 28 công nhân xây ngôi nhà hết bao nhiêu ngày ? 35 x 35.168 = ⇒ x= = 210 28 168 28 Trả lời: 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Học thuộc và nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm BT15 (sgk) và BT18; 19; 20; 21; 22(sbt).
  5. - HD BT15(sgk) a) Tích x.y là hằng số (bằng số giờ mà máy cày cày xong cánh đ ồng ) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau .b) x+ y là hằng số chứ không phải tích x.y nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0