Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
lượt xem 6
download
Giáo án "Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9" cung cấp cho các bạn mục tiêu, yêu cầu, hoạt động dạy và học bài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
- Tên nhóm :........... Tên....................................... Lớp……………………….. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 I. Muïc Tieâu: 1.Kieán thöùc: Học sinh hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, và biết phân biệt điểm khác nhau với dấu hiệu chi hết cho 2 và 5 2.Kyõ naêng: Học sinh biết vận dụng chia hết cho 3, 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết cho 3, cho 9 không. 3.Thaùi ñoä: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác có khoa học II. Chuaån Bò: GV: Phaánmaøu,baûngphuï, thöôùcthaúng - HS: máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. OÅn ñònh lôùp : 2.Kieåm tra baøi cuõ : GV: Cho học sinh lên bảng nhắc lại quy tắc dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và làm bài 97 SGK/39. HSTL: a) Các số tìm được :450, 540,504 b) Các số tìm được : 450, 540, 405 GV: Các e có nhận xét gì về kết quả ta tìm được ở câu a và b, các số tận cùng chia hết cho 2 và 5 thì chia hết cho 2 và 5. Vậy thầy có 2 số a = 2124 và b = 5124. Hãy thực hiện thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. HSTL: a chia hết , b không chia hết GV: Ta thấy hai số đều tận cùng là 124, nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Vậy dường như dấu hiệu chia hết không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó có liên quan đến yếu tố nào? Vậy để trả lời câu hỏi nài thì hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi vào nghiên cứu bài “DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9” HÑ CUÛA GIAÙO VIEÂN HÑ HOÏC SINH GHI BAÛNG HĐ1: 1. Nhận xét mở đầu GV: Ta vào phần 1 vd1 số 378 có chia HS: Số 378 co chia hết cho 3 Ví dụ 1: hết cho 3 và 9 không? và 9 không.??? 378 = 300+ 70 +8 Và ta giải thích về hiệu như thế nào. = 3.100 +7.10 +8 GV: Định hướng cho học sinh tổng = 3.(99+1)+7.(9+1)+8 trên bằng = 3.99 +3 +7.9 +7 +8 100 = 99 +1 = (3+ 7 +8) + (3.99 +7.9) 10 = 9 + 1 =(tổng các chử số của nó) Ta viết các số trên bằng một số chia +(Số chia hết cho 9) hết cho 9 cộng với tổng các chử số của nó Lúc đó 378=300+ 70 + 8 =3.100+7.10+8 = 3 ( 99 + 1) + 7( 9+1 ) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3 . 11 . 9 + 7 . 9 ) GV: Vậy 378 =(tổng các chử số của nó) +(Số chia hết cho 9)
- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm HS: Ví dụ 2 phân tích số 253 dưới dạng như trên. Thảo luận nhóm : 253 = 2.100 + 5.10 + 3 253 = 2.100 + 5.10 + 3 =2.(99+1) +5.(9+1) +3 =2.(99+1) +5.(9+1) +3 = 2.99 +2+5.9+5+3 = 2.99 +2+5.9+5+3 =(2.99+5.9) + (2+5+3) =(2.99+5.9) + (2+5+3) = (Số chia hết cho 9 ) + (Tổng = (Số chia hết cho 9 ) + các chữ số ) (Tổng các chữ số ) Vậy một số tự nhiên bất kỳ ta có thể HS:(Tổng các chử số của nó)+ viết được như thế nào? (số chia hết cho 9) Vậy ta có tổng quát hơn: Vậy tổng quát hơn thầy có chữ số HS: (a+b+c+d)+(Số chia hết Một số abcd nào đó ta có thể viết được viết dưới dạng tổng abcd như cho 9) hoặc cho 3 được dưới dạng thế nào? abcd=(a+b+c+d)+(Số chia hết cho9) hoặc (số chia hết cho 3) Nhận xét: SGK GV Tổng kết lại và cho học sinh đọc nhận xét Như ta đã biết một số có thể viết được tổng các chử số của nó cộng với số chia hết cho 9 Vậy ta muốn tổng này chia hết cho 9 thì ta cần điều kiện gì? .Muốn biết được điều đó thì ta vào phần 2. 2. Dấu hiệuchia hết cho 9: GV: Ta p dụng nhận xét mở đầu xét số 378 và 253 cá chia hết cho 9 không? Dựa vào nhận xét mở đầu ta có : 378 = (3 + 7 +8 ) + ( số chia hết cho 9 ) = 18 + (số chia hết cho 9 ) HS:Vì cả hai số hạng của Vậy không cần thực hiện phép tính tổng đều chia hết cho 9 . chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9 ? Rút ra kết luận1 Vậy với số 253 Kết luận 1 :SGK 253 = (2 + 5 + 3 ) + (Số chia hết cho 9 ) = 10 + (số chia hết cho 9 ) Vậy dựa vào kết quả em nào cho HS: Số 253 không chia hết cho thầy biết số 253 có chia hết cho 9 9 vì có một số hạng 10 không không vì sao? chia hết cho 9 Rút ra kết luận2 GV : Cho học sinh làm ?1 HS: Làm bài tập GV đưa ra. Kết luận 2 :SGK Tổng quát : SGK
- Vd:( ? 1) 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 +5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 HS: 6 + 3 + 5 + 4 = 18 chia hết GV dựa vào kết quả ? 1 các em cho cho 9. cô biết số 6354 có chia hết cho 9 Vậy 6354 chia hết cho 9 không ? Vậy còn điều kiện chia hết cho 3 thì 3.Dấu hiệu chia hết cho 3 như thế nào.Muốn biết được điều đó thì ta vào phần 3. Ví dụ 1 : 2031 = (2+ 0+ 3+1) + (số chia hết GV: Áp dụng nhậ xét mở đầu các em cho 9 ) xét số 2031 và số 3415 có chia hết = 6 + ( Số chia hết cho 9 ) cho 3 không? = 6 + ( Số chia hết cho 3 ) 2031 = (2+ 0+ 3+1) + (số chia hết Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng cho 9) HS: đều chia hết cho 3 Ta có 1 số chia hết cho 9 thì đều chia 3415 = (3+ 4 + 1 + 5) + (số => Kết luận 1 .SGK hết cho 3. chia hết cho 9 ) = 13 + (số chia hết cho Vậy với sô 3415 em nào cho thầy biết 9 ) Ví dụ 2 : co chia hết cho 3 không ? = 13 + (số chia hết cho 3415 = (3+ 4 + 1 + 5) + (số chia 3 ) hết cho 9 ) Vậy 3415 không chia hết cho = 13 + (số chia hết cho 9 ) 3 = 13 + (số chia hết cho 3 ) Vì sao Vì 13 không chia hết cho 3 Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3 còn số hạng còn lại chia hết cho 3 . => Kết luận 2 .SGK Tổng quát : SGK GV: Tổng quát lại kiến thức. GV : Cho học sinh làm ?2 ?2: 157* Chia hết cho 3 Điền chữ số vào để được số HS: Làm bài tập giáo viên đưa 1+5+7+* chia hết cho 3 157 * 3 ra. 13+ * chia hết cho 3 * Thuộc (2,5,8) Vậy dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 HS: Dấu hiệu chia hết cho 2 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 5 phụ thuộc vào chữ số cho 2 , cho 5 ? tận cùng còn đau hiệu chia hết cho 3 cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số IV. CỦNG CỐ:
- Làm bài tập SGk .101, 102, 103, 104 và bài tập trong sách bài tập. Bài tập 102 SGK . A = {3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248 } B = {3564 ; 6570 } B A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
9 p | 761 | 59
-
Tóan - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
7 p | 720 | 38
-
Tóan - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, 9
6 p | 853 | 33
-
Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
5 p | 456 | 31
-
Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
7 p | 442 | 30
-
Tóan - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
6 p | 468 | 29
-
Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
7 p | 434 | 24
-
Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 9
3 p | 120 | 13
-
Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 5
4 p | 152 | 12
-
Giáo án Số học 6 chương 1 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
11 p | 144 | 11
-
Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2
4 p | 119 | 10
-
Giáo án Số học 6 chương 1 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
13 p | 177 | 8
-
Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 3
3 p | 100 | 5
-
Báo cáo tiết học - Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
7 p | 74 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 1: Bài 7
6 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 1: Bài 8
7 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 9
6 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn