intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2

Chia sẻ: Nguyenthicamnhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

120
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 2

  1. BÀI 1 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. -Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện. sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp thực hiện vào bảng con : - Cả lớp làm vào bảng con. + Tính diện tích HCN có a = 14m ; b = - Gắn bảng nhận xét. 6m - HS giơ bảng con - Yêu cầu HS giơ bảng con. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe. - Trong tiết toán cũng như trong thực tế , không phải lúc nào chúng ta cũng phải thực hiện phép tính mới biết được một số có chia hết cho một số khác hay không . Sỡ dĩ như vậy vì có các dấu hiệu giúp ta kiểm tra được điều đó , đó là dấu hiệu chi hết . Bài học hôm nay các em sẽ được học - HS nhắc lại. về dấu hiệu chia hết cho 2.
  2. - GV ghi tựa bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài : * GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu - HS tự phát hiện . chia hết cho 2 : Hoạt động nhóm đôi. - Bạn nhận xét. - GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số - Các nhóm làm việc. chia hết cho 2 và vài số không chia hết - Đại diện nhóm lên bảng viết cho 2. kết quả . - Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm Nhóm bạn nhận xét. bảng nhân chia cho 2. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 ( dư 1 ) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 ( dư 1) - HS quan sát và đối chiếu Rút 14 : 2 = 17 15 : 2 = 7 ( dư 1 ) ra kết luận 36 : 18 = 2 37 : 2 = 18 ( dư 1 ) - Nếu chia hết cho 2 thì xếp vào 1 nhóm đó. Không chia hết cho 2 xếp vào một nhóm. - HS quan sát và phát biểu. - Các số có số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 thì không chia hết cho 2 ( các phép chia đều có số dư là 1.) - HS nêu. - GV cho HS quan sát , đối chiêáu so sánh và rút ra kết luận chia hết cho 2. + Các số có tận cùng là 2 thì chia hết cho 2. - Cả lớp thảo luận và nhận xét : + Các số có tậ cùng là 0, 4 , 6, 8 Cũng tiến hành tương tự như trên. - Vậy qua tìm hiểu cho ta thấy các số có tận cùng là : 0, 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. - Cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện - Các số có Chữ số tận cùng là
  3. , nêu nhận xét 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ. - GV chốt lại : Muốn biết một số có chia - Lớp thảo luận . hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận - Đại diện nhóm lên trình bày. cùng của số đó. + Các số chia hết cho 2 là: * Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ. 98 ; 744; 7536; 5782 . - GV nêu: các số chia hết cho 2 gọi là các + Các số không chia hết cho 2: số chẵn 89 ; 35 ; 867 ; 84 683 ; 8401. - Hãy nêu một số ví dụ về số chẵn. - GV nhận xét ghi một số lên bảng. - 1 HS đọc. + Các sô không chia hết cho 2 gọi là các - Nhom1 đôi thảo luận. số lẻ . - Đại diện nhóm nêu và giải - Nêu ví dụ về số lẻ. thích lí do chọn các số đó. - HS nêu GV nhận xét ghi bảng. c) Luyện tập: - HS làm vào vở. * Bài 1: SGK/95 : Hoạt động nhóm đôi. - 2 em làm bài vào phiếu học - Gọi HS đọc yêu cầu. tập. - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận tìm các số - Dán kết quả, trình bày và giải chi hết cho 2, các số không chia hết cho thích. 2. - Yêu cầu HS giải thích lí do sao chọn các số đó. * Bài 2: SGK/95 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập. - 1 HS đọc đề. + Viết bốn số có hai chữ số mỗi số điều - HS làm vào vở . chia hết cho 2. - 2 HS chữa bài, bạn nhận xét + Viết hai số có ba chữ số , mỗi số điều bổ sung. chia hết cho 2. - GV nhận xét. - 1 HS đọc đề.
  4. * Bài 3: SGK/95 : Hoạt động cả lớp. - HS làm vào vở . - Gọi HS đọc đề. - 2 HS chữa bài, bạn nhận xét - Yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài vào vở. bổ sung. - GV thu vở chấm nhận xét. * Bài 4: SGK/95 : Hoạt động cá nhân. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS viết số chẵn số lẻ thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gvchốt ý đúng : a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm. 340 ; 342 ; 344; 346 ; 348 ; 350. - HS nêu. b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm. 8347 ; 8349; 8351 ; 9353 ; 8355; 8357 . - GV thu bài chấm nhận xét. - HS cả lớp lắng nghe về nhà 4/ Củng cố: thực hiện. - Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ? - Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy? 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về làm lại các bài vào vở ở nhà, làm bài ờ VBTT. - Chuẩn bị bài : Dấu hiệu chia hết cho 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0