intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Thương có chữ số 0

Chia sẻ: Nguyenthicamnhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

343
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Thương có chữ số 0 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Thương có chữ số 0 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 2 bài 3: Thương có chữ số 0

  1. BÀI 7: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu : Giúp HS: -Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), 1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS HS dưới lớp theo dõi để nhận xét khác. bài làm của bạn. 35 136 : 18 = 1952; 18 408 : 52 = 354; 17 826 : 48 = 371 (dư 18) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -HS nghe. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực bài vào nháp. hiện đặt tính và tính. -HS nêu cách tính của mình. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 -Là phép chia hết vì trong lần chia -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép cuối cùng chúng ta tìm được số dư chia có dư ? là 0. -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7.
  2. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực bài vào nháp. hiện đặt tính và tính. -HS nêu cách tính của mình. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày 2448 24 0048 102 00 Vậy 2448 : 24 = 102 -Là phép chia hết vì trong lần chia -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép cuối cùng chúng ta tìm được số dư chia có dư ? là 0. -GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập , thực hành Bài 1a (bỏ dòng 3 của cột a và b) -Đặt tính rồi tính. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm 8750 : 35 = 250 ; 23 520 : 56 = 420. bài vào bảng con. -HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm bảng. tra bài của nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS đọc đề bài. Bài 2 -1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm -GV gọi HS đọc đề bài. bài vào vở. -Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài Tóm tắt toán. 1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : …lít Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là:
  3. 97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít -HS đọc. -GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. -Tính chu vi và diện tích của mảnh Bài 3 đất. -Gọi HS đọc đề bài. - Ta cần biết chiều rộng và chiều -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? dài của mảnh đất. -Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh - Cho biết tổng hai cạnh liên tiếp là đất chúng ta phải biết được gì ? 307, chiều dài hơn chiều rộng là -Bài toán cho biết những gì về cạnh của mảnh 97m. đất ? - Là tổng của chiều dài và chiều rộng. -Em hiểu như thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ? -GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều -Biết tổng và hiệu của chiều dài và dài và một cạnh chiều rộng . chiều rộng nên ta có thể áp dụng -Ta có cách nào để tính chiều rộng, chiều dài bài toán tìm hai số khi biết tổng và mảnh đất ? hiệu của hai số đó để tính chiều rộng và chiều dài của mảnh đất. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . -GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chiều dài của mảnh đất là: (307 + 97) : 2 = 202 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: 202 – 97 = 105 (m) Chu vi của mảnh đất là: (202 + 105) x 2 = 614 (m) Diện tích của mảnh đất là: 202 x 105 = 21 210 (m2) Đáp số: a) 614 m ; b) 21 210 m2 -HS cả lớp. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Dặn dò HS làm bài tập 1b/85 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.
  4. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1