intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

185
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số

  1. BÀI 12 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK toán lớp 4, bảng con, phiếu khổ lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện. sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp : Nhân nhẩm với 11 - Cả lớp làm vào bảng con, 2 28 x 11 ; 45 x 11 ; 59 x 11 HS lên bảng làm. - Nêu cách làm 28 x 11 ; 45 x 11 - 2 HS nêu. - GV nhận xét. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết - HS nghe. cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số b ) Tìm cách tính 164 x 123 - HS nêu miệng. - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 123 = 100 + 20 + 3 - Yêu cầu HS phân tích số 123 thành
  2. tổng số tròn trăm, tròn chục và 3 - HS suy nghĩ tính và nêu kết - Gọi HS nêu miệng bài : 164 x 123 = quả. 164 x (100 + 20 + 3 ) - 1 HS lên bảng thực hiện. - GV chốt ý đúng. c. Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV ghi phép nhân : 164 x123 - Cả lớp theo dõi - Giúp HS rút ra nhận xét : + Để thực hiện phép nhân này ta phải - HS nêu 3 phép nhân và một thực hiện mấy phép nhân và phép cộng phép cộng. ? - Hướng dẫn HS đặt tính một lần rồi - HS quan sát. nhân. - Cả lớp làm vào bảngcon - Yêu cầu HS nhân ở bảng - HS nêu 3 tích riêng của phép nhân + 492 là tích riêng thứ nhất. 164 + 328 là tích riêng thứ hai x 123 + 164 là tích riêng thứ ba 492 328 164 20172 - GV nêu phần lưu ý như SGV/133 - Cả lớp lắng nghe. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành * Bài 1: SGK/73 : Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS làm bài vào phieu, cả lớp làm vào vở. - Dán kết quả và trình bày. - GV chữa bài , yêu cầu HS lần lượt nêu - Đổi chéo vở kiểm tra bài cho
  3. cách tính của phép nhân. 248 x 321 nhau. - GV nhận xét - 1 HS nêu cách nhân * Bài 2: SGK/73 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Treo bảng số như đề bài trong SGK , - 1 HS nêu. nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và - Cả lớp làm bài vào vở nháp. viết kết quả tính đúng vào bảng . - 2 HS lên điền kết quả vào - GV nhận xét bảng * Bài 3: SGK/73 : Hoạt động nhóm bàn : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn - 1 HS đọc đề bài. tìm ra cách giải và giải vào phiếu. - Các nhóm làm việc ghi bài - GV theo dõi hướng dẫn những nhóm giải vào phiếu. còn yếu. - Dán phiếu lên bảng và trình - Muốn tính diện tích mảnh vườn hình bày. vuông em làm sao ? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - HS nêu. 4.Củng cố: - 1 HS đọc lại bài giải đúng. Trong phép nhân với số có 3 chữ số có mấy tích riêng ? cách viết của mỗi tích - 2 HS nêu. riêng như thế nào ? 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS cả lớp lắng nghe về nhà - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn thực hiện. bị bài : Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
  4. BÀI 12 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0). - Áp dụng phép nhânvới số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK toán lớp 4, bảng con, một số tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện. sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp phép nhân : 518 x 214 ; - Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS 715 x 425. lên bảng làm. - GV chữa bài nhận xét . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài - Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học - HS nghe. cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. b. Tìm hiểu bài. * Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Đặt tính : 258 làm bài vào bảng con. x 203 - Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ
  5. 774 số 0. 000 - 1 HS nêu miệng phép nhân : 516 258 x 203 52374 - Yêu cầu HS nhận xét 3 tích riêng của phép nhân. - GV hướng dẫn HS cách viết gọn lại 258 x 203 774 1516 152374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cả lớp thực hiện ở bảng con - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS trả lời : Ở tích riêng thứ 3 phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. lùi sang trái 2 cột so với tích c. Luyện tập , thực hành riêng thứ nhất. * Bài 1 : SGK/73 : Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - 1 HS nêu. Hỏi : Giải thích cách làm nhân với số có - HS làm bài vào vở, 3 HS làm 3 chữ số với chữ số hàng chục là 0 vào phiếu. - GV nhận xét chung. - Dán kết quả, bạn nhận xét * Bài 2 : SGK/73 : Hoạt động cá nhân: - Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu tính, ghi đúng sai vào ô trống - 1 HS nêu. và giải thích. - Cả lớp tính nháp rồi ghi kết quả đúng, sai và giải thích cách chọn. + Hai cách thực hiện đều là sai ,
  6. - Theo các em vì sao cách thực hiện đó cách thực hiện thứ ba là đúng. sai. + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng - GV nhận xét chung. thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. - Cách thực hiện thứ ba là đúng * Bài 3 : SGK/73 : Hoạt động nhóm vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí đôi: của các tích riêng. - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận cách giải và giải - 1 HS đọc đề toán. nhanh vào vở. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và ghi cách giải vào vở. Hỏi : muốn tính khối lượng thực phẩm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm của 375 con gà ăn trong 10 ngày em làm khác bổ sung. sao ? - HS nêu. - GV nhận xét chung. Tóm tắt : 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 10 ngày 375 con gà ăn : … g Bài giải - 1 HS đọc lại bài giải đúng. Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg
  7. 4.Củng cố : - HS nêu. - Nêu cách nhân với số 3 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục ( thừa số thứ hai ) - HS cả lớp lắng nghe về nhà 5. Dặn dò : thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0