intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

389
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng

  1. BÀI 8: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh : -Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . -Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, 2 của tiết 55 , kiểm tra vở bài tập về nhà của HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm một số HS khác . của bạn . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 3.Bài mới: 000cm2 a.Giới thiệu bài: 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = -GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết 1002cm2 cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau . b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu -HS nghe . thức: -GV viết lên bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên . -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào bài vào nháp . so với nhau ? -Bằng nhau . -Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng.
  2. 4x3+4x5 -GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng . -Như vậy biểu thức chính là tổng của các -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau . số hạng của tổng. - a x ( b + c) -GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ? -axb+axc -Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó . -HS viết và đọc lại công thức . -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào một tổng . ô trống theo mẫu . d. Luyện tập , thực hành -HS đọc thầm . Bài 1 (Làm vào PBT) - a x ( b+ c) và a x b + a x c -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm . bài vào PBT . -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức * 3 x (4 + 5) = 27 ; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 nào ? * 6 x (2 + 3) = 30 ; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 -Yêu cầu HS tự làm bài . + Bằng nhau và cùng bằng 28 -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân -HS trả lời . với một tổng : -Luôn bằng nhau . + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào -HS nghe
  3. với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm một bộ số ? bài vào vở . Bài 2a (Làm vào vở) * 36 x (7 + 3) = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? = 360 -GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu * 207 x (2 + 6) = 1656; 207 x 2 + 207 thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một x6 số nhân với một tổng . = 1656 -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được . -GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ? -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp -GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách . -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai tích -2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được bài vào vở . biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số thức về dạng một số nhân với một tổng khác nhau của hai tích . , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại hiện phép nhân có thể nhân nhẩm . của bài. -Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào hơn, vì sao ? vở . -Bằng nhau . -Có dạng một tổng nhân với một số . -Nhận xét và cho điểm HS -Là tổng của 2 tích . Bài 3: -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức của từng số hạng trong tổng của biểu trong bài . thức thứ nhất với số thứ ba của biểu -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với thức này . nhau? -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? nhau . -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu dõi và nhận xét .
  4. thức thứ nhất . -HS cả lớp. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số . 4.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1