Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân
lượt xem 69
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất giao hoán của phép nhân
- BÀI 2: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b axb bxa 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu làm các bài -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của tập 1b, 3b của tiết 49. GV. * Kết quả: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 1b) 512 130; 1 231 608 3.Bài mới : 3b) 35 021; 636 a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép -HS nghe. nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này -HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x với nhau. 7= -GV làm tương tự với các cặp phép nhân 7 x 5. khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … -HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; -GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau … thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -HS đọc bảng số.
- -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực kẻ sẵn. hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như đã chuẩn bị: -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b bằng 32 với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều =8? bằng 42 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với -Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 bằng 20 ? -Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a . giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 -HS đọc: a x b = b x a. ? -Hai tích đều có các thừa số là a và b -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như nhưng vị trí khác nhau. thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a. -Ta được tích b x a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai -Không thay đổi. tích a x b và b x a ? -Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho tích thì tích đó không thay đổi. nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời -Điền số thích hợp vào . ghi kết luận và công thức về tính chất giao -HS điền số 4. hoán của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một Bài 1 tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 6 = 6 x . Hai tích này có chung một -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x và yêu cầu thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = HS điền số thích hợp vào . nên ta điền 4 vào . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm để kiểm tra bài lẫn nhau. bài vào VBT.
- Bài 2a -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS tìm và nêu: Bài 3 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS: -GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và +Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng 2145 và biểu thức này. (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. -GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được +Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì hai biểu thức này bằng nhau. -HS làm bài. -GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích -HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu HS áp dụng tính chất giao hoán của phép trên: nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng +Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà nhau. khi đổi chỗ các thừa số trong một tích -GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 thức = (4 + 2) x (3000 + 964). c = g và e = b. +Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS trả lời bài làm : Bài 4: (GV gợi ý hướng dẫn về nhà) ax 1 = 1 xa=a -GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. ax 0 = 0 xa=0 -Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x = 2, ta điền 1 vào , a = 6 thì 6 x = 6, ta cũng điền 1 vào , … vậy là số nào ? -HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng Ta có a x = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với
- dụ bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. a = 9 thì 9 x = 0, ta điền 0 vào , a = 8 thì -2 HS nhắc lại trước lớp. 8 x = 0, vậy ta điền 0 vào , … vậy số nào nhân với mọi số tự nhien đều cho kết -HS. quả là 0 ? -GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2b, 4 và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Mét vuông
4 p | 519 | 54
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu
4 p | 393 | 50
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng
3 p | 398 | 43
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ
4 p | 252 | 42
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
4 p | 411 | 40
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với 10,100,1000.. Chia cho 10,100,1000
4 p | 304 | 40
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một tổng
4 p | 388 | 39
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có một chữ số
5 p | 467 | 36
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng
4 p | 362 | 35
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Phép cộng
4 p | 557 | 34
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa ba chữ
4 p | 269 | 29
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có hai chữ số
4 p | 280 | 27
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân với số có ba chữ số
7 p | 185 | 22
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Đề-xi-mét vuông
5 p | 183 | 17
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Tính chất kết hợp của phép nhân
4 p | 142 | 14
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
4 p | 178 | 13
-
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Phép trừ
3 p | 84 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn