intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 5

Chia sẻ: Nguyenthicamnhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

153
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 5 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 5 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 3 bài 1: Dấu hiệu chia hết cho 5

  1. BÀI 2 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết dấu hiêu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết chocác số chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 , kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5. II/ CÁC HỌT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện. sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng trả lời. - 2 HS lên bảng trả lời. + Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ. + Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ . - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bài ghi bảng . - HS lắng nghe, nhắc lại. b) Tìm hiểu bài : * Tổ chức cho các em thảo luận nhóm tìm - Các nhóm thảo luận . ra dấu hiệu chia hết cho 5 và không chi hết - Đại diện nhóm lên trình bày. cho 5. - Đại diện nhóm lên trình bày. 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 ( dư 1)
  2. 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 ( dư 2 ) 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 ( dư 3) 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4 - Một số em trả lời trước lớp. - Em đã tìm được các số chia hết cho 5 như thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 5 và yêu cầu HS nhận xét về các số tận cùng bên phải của các số này? - HS nhắc lại * Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - HS nêu yêu cầu. - Em có nhận xét gì các số không chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì - 2 HS lên bảng. không chia hết cho 5. - Cho HS nêu lại dấu hịệu chia hết cho 5 và - Cả lớp lắng nghe. không chia hết cho 5. * GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5. - 1 HS đọc đề. c) Luyện tập: - Lớp làm vào vở. * Bài 1 : SGK/96 : Hoạt động cá nhân. - 2 HS làm bài vào phiếu. - Gọi HS đọc đề. - Dán kết quả trình bày. Bạn - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài nhận xét. vào phiếu. - Gọi HS trình bày kết quả. - GV thu bài chấm nhận xét. - Bài tập yêu cầu ta viết số * Bài 2 : SGK/96 : Hoạt động cá nhân. chia hết cho 5 thích hợp vào - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? chỗ trống.
  3. - GV viết lên bảng : 150 < ….< 160. - Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160. - Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào? - HS làm bài vào phiếu học - Cho HS làm vào PHT. tập. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS lắng nghe. + Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: a) 150 < 155 < 160. b) 3575 < 3580 < 3585. c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360. - GV thu bài chấm nhận xét. * Bài 3 : SGK/96 : Hoạt động nhóm. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi tìm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm: Với ra đáp án: ba chữ số 0 ; 5 ; 7 hãy viết các số có ba chữ + Chữ số tận cùng là 0: 750 ; số , mỗi số có ba chữ số đó và điều chia hết 570. cho 5. + Chữ số tận cùng là 5: 705. - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện nhóm lên trình bày * Bài 4 : SGK/96 : Hoạt động cá nhân. nhóm bạn nhận xét . - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu. - GV gợi ý : Trước tiên các em tìm số chia - HS lắng nghe. hết cho 5 sau đó tìm số chia hết cho 2 trong các số đó . + Cả hai dấu hiệu chia hết trên điều căn cứ vào số tận cùng , để một số vừa chia hết - HS trả lời. cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là chữ số mấy ? + Dấu hiệu chia hết cho 2 ( chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8) + Dấu hiệu chia hết cho 5: ( Chữ số tận - HS cả lớp làm bài vào vở, 2
  4. cùng là 0 và 5 ). HS làm bài vào phiếu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV thu vở chấm nhận xét. - 2 HS nêu. 4/ Củng cố: - Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ? - Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy? - HS cả lớp lắng nghe về nhà 5/ Dặn dò: thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 5. - Chuẩn bị bài luyện tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2